Tập đọc
CÁI GÌ QUÝ NHẤT ?
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ làm dẫn chứng để tranh luận ở các nhân vật.đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật.
- Nêu được nội dung bài: hiểu nội dung tranh luận: cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ sgk.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tuần 9 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 Chào cờ Toàn trường tập trung Tiết 2 Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết cách viết số do độ dài dưới dạng số thập phân trong các trường hợp đơn giản. - Luyện kĩ năng viết số do độ dài dưới dạng số thập phân. II. đồ ding dạy học - Vở bài tập. iii. Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1:viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Bài 3: viết số số thập phân dưới dạng đo độ dài - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Hoạt động 3. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. -1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vò v ở. a. 35 m 23cm = 35 m = 35, 23m b. 51 dm 3cm = 51 = 51, 3 m c. 14 dm 7 cm = 14 = 14, 7 m - Nhận xét bài bạn. - HS nêu - HS làm bài theo cặp. 315m = 3,15 m 234 cm = 2,34 m 506 cm = 5,06 m 34dm = 3,4 m - Nhận xét bài bạn. - HS nêu - HS làm bài nhóm 3. a. 3 km 245m = 3 km = 3, 245 km b. 5 km 34 m = 5 km = 5, 034 km c. 307 m = = 0,307 km - Nhận xét bài bạn. - HS nêu - 2 HS lên bảng làm bài. 12,44m = 12 m = 12m 44cm b. 7,4 dm = 7 dm = 7 dm4 cm c. 3,45 km = 3 km = 3 km 450 m d. 34,3km = 34 km = 34 km 300m - Nhận xét bài bạn. Tiết 3 Tập đọc Cái gì quý nhất ? I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ làm dẫn chứng để tranh luận ở các nhân vật.đọc diễn cảm toàn bài, thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật. - Nêu được nội dung bài: hiểu nội dung tranh luận: cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ sgk. - Bảng phụ III. các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC - Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài: Trước cổng trời. - Nhận xét- cho điểm Hoạt động 2:Luyện đọc đúng - 1HS đọc bài. - Tóm tắt nội dung bài. - chia đoạn: Đoạn 1: Một hôm, trên đường đi học vềsống được không. Đoạn 2: Quý và Namthầy giáo phân giải. Đoạn 3: Nghe xongcòn lại. - Yêu cầuHS đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải nghĩa từ. - Yêu cầuHS luyện đọc theo cặp. -Cho HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu . Hoạt động 3: Luyện đọc hiểu - Cho HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm5. ? Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất trên đời? ? Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình? ? Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? ? Em hãy chọn tên gọi khác cho bài văn và nêu lí do em chọn tên đó? ? Nội dung bài nói lên điều gì? - Cho đại diện nhóm báo cáo. Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - Yêu cầuHS luyện đọc theo vai - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. - GV đọc mẫu. - Yêu cầuHS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét- cho điểm. Hoạt độmg 5: Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS lên bảng trình bày. - 1 HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải nghĩa một số từ khó trong bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc. HS nghe. - HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm 5. - Hùng cho rằng lúa, gạo quý nhất. Quý cho rằng vàng, bạc quý nhất. Nam cho rầng thí giờ quý nhất. + Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất vì con người không thể sống được mà không ăn. + Quý cho rằng vàng là quý nhất vì mọi người thường nói quý như vàng, có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo. + Nam cho rằng thì giờ là quý nhất vì người ta nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ mới làm ra được lúa gạo,vàng bạc. - Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và lúa gạo cũng trôi qua một cách vô vị. - HS chọn tên cho chuyện và giải thích lí do mình chọn tên đó. - Người lao động là quý nhất. - HS bấo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS luyện đọc phân vai. - Cả lớp trao đổi, thống nhất về giọng cho từng nhân vật, - HS nghe. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Tiết 4 Chính tả Tiếng đàn Ba-la-ca trên sông Đà. I. Mục tiêu - Nhớ – viết chính xác, đẹp bài thơ Tiếng đàn trên sông Đà. - ôn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng. II. Đồ dùng dạy học. - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng. III, Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC Hoạt động 2: - Nhớ – viết chính xác, đẹp bài thơ Tiếng đàn trên sông Đà. - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. ? Bài thơ cho em biết điều gì? - Yêu cầuHS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầuHS luyện đọc và viết các từ trên - GV hướng dẫn cách trình bày: ? Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi khổ thơ như thế nào? ? Trình bày bài thơ như thế nào? ? Trong bài thơ có những chữ nào phải viết hoa? - Cho viết chính tả. - Soát lỗi, chấm bài. - Nhận xét một số lỗi điển hình. Hoạt động 3: Bài tập chính tả. Bài 2: a. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 3 HS để hoàn thành bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, đọc phiếu. HS các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng. - Yêu cầu HS đọc phiếu trên bảng - Yêu cầu về các từ. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ. - HS nêu. - HS nêu các từ khó. Ví dụ: ba-la-lai-ca, ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra cách trình bày bài thơ. + Bài thơ có 3 khổ, giữa mỗi khổ thơ để cách 1 dòng. + Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng thơ. + Trong bài thơ những chữ đầu dòng thơ và tên riêng Nga, Đà phải viết hoa. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Trao đổi, tìm từ trong nhóm, viết vào giấy khổ to. - 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung các từ không trùng lặp. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết vào vở. la – na lẻ – nẻ lo – no lở – nở la hét – nết na con la – quả na lê la – nu na nu nống. la bàn – na mở mắt lẻ loi – nứt nẻ tiền lẻ – nẻ mặt đơn lẻ – nẻ toác lo lắng - ăn no lo nghĩ – no nê lo sợ – ngủ no mắt đất lở – bột nở lở toét – nở hoa lở mồm long móng - nở mặt nở mày Ví dụ về các từ. man – mang vần – vầng buôn – buông vơn – vơng lan man - mang vác khai mang - con mang nghĩ miên man - phụ nữ có mang. Man mác – mang máng vần thơ - vầng trăng vần cơm – vầng trán ma vần vũ – vầng mặt trời đánh vần – vầng cháy buôn làng- buông màn buôn bán- buông trôi buồn vui – buông the vơn lên – vơng vãi vơn tay – vơng vấn vơn cổ – vơng tơ Bài 3: a. Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Cho HS thi tìm từ tiếp sức + Chia lớp thành 2 đội + Mỗi HS chỉ đợc viết 1 từ. HS khác lên viết. + Nhóm nào tìm đợc nhiều từ đúng thì thắng cuộc. - Tổng kết cuộc thi. - Gọi HS đọc lại các từ tìm được. b. GV tổ chức tơng tự nh ở phần a. Hoạt động 4. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - Tham gia trò chơi “Thi tìm từ tiếp sức” dới sự điều khiển của GV. - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp viết vào vở. Tiết 5: Âm nhạc: Học hát bài: Những bông hoa những bài ca GV chuyên biệt dạy Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 Toán. Viết các số do khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: - Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa các số đơn vị đo khối lượng thường dùng. - Luyện tập viết số do khối lượng dưới dạng số thập phânvới các dơn vị đo khác nhau. II. Đồ dùng dạy học - Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẫn. III. Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC Hoạt động 2: Ôn lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng thường dùng. - GV nêu ví dụ: VD: 1 tạ = tấn = 0,1 tấn. 1 kg = tạ = 0,01 tạ 1 kg = tấn = 0,001 tấn Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Bài 2: Viết đơn vị đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Cho HS nêu yêu cầu bài. - Cho HS làm bài. - Nhận xét – sửa sai. Bài 3: - Yêu cầuHS đọc đề. - Phân tích đề.,tóm tắt và giải. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ?Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 côn sư tử đó trong 30 ngày làm như thế nào? - Nhận xét- sửa sai. Hoạt động 4. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát và nêu. - HS nêu. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a. 4 tấn 562 kg = 4 tấn= 4,562 tấn b. 3 tấn14 kg = 3 tấn = 3,014 tấn c.12 tấn 6 kg = 12 tấn = 12,006 tấn d. 500 kg = tấn = 0,5 tấn. - Nhận xét bài bạn. - HS nêu. -2 HS lên bảng, lớp làm bài theo cặp. a. các đơn vị đo là kg: 2 kg 50 g = 2 kg = 2, 05 kg 45kg 23g = 45 kg = 45, 023 kg. 10kg 3g = 10 kg = 10,003 kg 500 g = kg = 0,5 kg b. có đơn vị đo là tạ. 2 tạ50 kg = 2 kg = 2, 05 tạ. 3 tạ3 kg = 3 tạ = 3, 03 tạ 34 kg = = 0,34 kg 450 kg = tạ = 4,5 tạ - Nhận xét bài bạn. - HS nêu. -1 HS lên bảng làm. Bài giải: lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử đó trong một ngày là: 9 x 6 = 54 (kg ) Lượng thịt cần thiết để nuôi 6 côn sư tử đó trong 30 ngày là. 54 x 30 = 1620 ( kg ) Đáp số: 1620 kg - Nhận xét- sửa sai. Tiết 2 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. Mục tiêu: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên. - Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời. - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp que hương hoặc nơi em ở. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập dành cho HS. III. Các hoạt động dạy học: GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - yêu cầu HS đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa thu. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầubài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. ? Tìm những từ ngữ tả bầu trời? ? Tìm những từ ngữ tả sự so sánh? ? Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá? - Nhận xét- bổ xung. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầubài tập 3. - Yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét- cho điểm. Hoạt động 3. Củng cố- Dặn dò - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS làm việc theo nhóm 3. - Rất nòng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn. - Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao. - Mệt mỏi trong ao được rửa mặt sau cơn mưa/ dịu buồn / buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng hát của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt đất/ cúi xuống nắng nghe để tìm xem ... y. + Nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây. +Không khí: cây cần khí trời để sống . + ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh. - HS tự do phát biểu theo ý kiến của mình. - HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe. - Bài tập yêu cầuthuyết trình. - Bài tập yêu cầuthuyết trình về vấn đề cần thiết của cả trăng và đèn trong bài ca dao. - HS cả lớp lên trình bày. Tiết 5: Thể dục: Trò chơi “ Ai nhanh và ai khéo’’ GV chuyên biệt dạy Tiết 4 Mĩ thuật Thường thức mĩ thuật giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ Việt Nam I. Mục tiêu: - HS làm quen với điêu khắc cổ Việt Nam. - HS cần cảm nhận được vẻ đẹp của một vài tác phẩm điêu khắc cổ Việt Nam. - HS yêu quý và có ý thức giữ gìn di sản văn hoá. II. Chuẩn bị: - Một số tranh ảnh về điêu khắc cổ. III. Các hoạt động dạy học GV HS Hoạt động 1 - ÔĐTC - KTBC Hoạt động 2: Tìm hiểu vài nét về điêu khắc cổ. - Giới thiệu hình ảnh một số tượng và phù điêu cổ ở trong sgk để HS biết. ? Xuất sứ? ? Nội dung đề tài? ? Chất liệu? Hoạt động 3: Tim hiểu một số pho tượng và phù điêu nổi tiếng. - Cho HS quan sát tranh trong sgk và kể tên - Yêu cầuHS hoạt động theo nhóm 5 . ? Xuất sứ? ? Nội dung đề tài? ? Chất liệu? - Nhận xét chốt ý đúng. Hoạt động 4. củng cố- Dặn dò - nhắc lại nội dung bài. - chuẩn bị bài sau - HS quan sát các pho tượng điêu khắc cổ mà em sưu tầm được qua tranh ảnh, sách báo. - các tác phẩm điêu khắc cổ do các nghệ nhân dân gian tạo ra, thường thấy ở đình, chùa, lăng tẩm. - thường thể hiện các chủ đề về tín ngưỡng và cuộc sống xã hội với nhiều hình ảnh phong phú, sinh động. - Thường được làm bằng các chất liệu như gỗ, đá, đồng, đất nung, vôi vữa... - tượng phật A-di- đà( chùa phật tích, Bắc Ninh ) - Tượng phật bà quan âm nghìn mắt, nghìn tay( chùa bút tháp Bắc Ninh) - Tượng vũ nữ chăm ( Quảng Nam ) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét bổ sung. Tiết 5 Sinh hoạt lớp tuần 9 I. tỉ lệ chuyên cần ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ii. học tập ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... iii. các hoạt động khác ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... v. ý kiến duyệt của ban giám hiệu ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: âm nhạc: Học hát: Những bông hoa những bài ca. I. Mục tiêu: - HS hát chuẩn xác bài hát. - Thông qua bài hát, giáo dục các em thêm kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ... III. Các hoạt động dạy học cụ thể: 1. phần mở đầu: - Giới thiệu Những bông hoa những bài ca. 2. Phần hoạt động: + Nội dung: - Học bài hát: những bông hoa, những bài ca. * Hoạt động 1: Dạy hát. - GV hát mẫu. - yêu cầuHS đọc lời ca. - Dạy cho HS hát từng câu. * Hoạt động 2: Kết hợp các hoạt động. - Hát kết hợp gõ theo phách. - Hát kết hợp đứng vận động ngay tại chỗ. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS nghe lại bài hát bằng băng đĩa. - Gợi ý cho HS về nhà tìm một vài động tác phụ hoạ khi hát. - HS nghe GV giới thiệu một vài nét về tác giả của bài hát và hoàn cảnh ra đời của bài hát. - HS nghe GV hát mẫu. - HS đọc lời ca của bài hát. - HS học hát từng câu. + Cùng nhau cầm tay đi đến thăm các thầy các cô. + Lời hát rộn rã bao bé em bước trên đường phố. + Ngàn hoa đỏ tươi kheo sắc hương dưới ánh mặt trời. + Náo nức tiếng cười, say sưa yêu đời. + Những đoá hoa tươi màu đẹp nhất, chúng em xin tặng các thầy các cô. - HS hát kết hợp với gõ nhịp theo phách. - Hát kết hợp một vài động tác múa phụ hoạ. Tiết 5: Sinh hoạt lớp. Nhận xét tuần 9 1. Chuyên cần. - Nhìn chung các em đã có ý thức đi học chuyên cần , đúng giờ, trong tuần không có em nào nghỉ học không lí do, hay đi học muộn. 2. Học tập: - Nhìn chung các em đều có ý thức tự giác trong học tập, chuẩn bị bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài. - Song bên cạnh đó vẫn còn một số bạn chưa tự giác cao trong học tập, chữ viết con sấu, sách vở lộn sộn. 3.Đạo đức: Ngoan ngoãn, chấp hành nghiêm túc nội quy của trường ,lớp, đoàn kết với bạn bè. 4. Các hoạt động khác: - Tham gia nhiệt tình, đầy đủ các hoạt động của trường Tiết 5 Thể dục Động tác chân -trò chơi “Dẫn bóng’’ I. Mục tiêu: - Ôn lại động tác vươn thở và tay. Yêu cầucần thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học động tác chân. Yêu cầucần thực hiện cơ bản đúng động tác. - Trò chơi “ dẫn bong’’ . Yêu cầucần biết cách chơi và tham gia chơi một cách nhiệt tình. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: còi, bong, III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung định lượng Phương pháp. 1. Phần mở đầu. - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầubài học. - Chạy quanh sân tập. - Đứng thành vòng tròn, quay mặt vào trong để khởi độngcác khớp. - Chơi chò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: - Ôn động tác vươn thở và tay. + Cho HS ôn lại động tác vươn thở và tay. b. Học động tác chân: - GV nêu tên động tác sau đó phân tích động tác. + N1: Nâng đùi trái lên cao, đồng thời hai tay đưa sang ngang rồi gập khuỷu tay, các ngón tay đặt trên mỏm vai. + N2: Đưa chân trái ra sau, kiểng gót chân, hai tay dang ngang, bàn tay ngửa. + N3: Đá chân trái ra đồng thời hai tay đưa ra trước, bàn tay sấp, mắt nhìn thẳng. + N4: Về TTCB. Nhịp 5,6,7,8 như nhịp 1,2,3,4 nhưng thay đổi chân. c. Ôn ba động tác thể dục đẫ học. - Cho HS ôn lại 3 động tác thể dục đẫ học 2 lần. d. Chơi trò chơi “ dẫn bóng’’ - GV tổ choc cho HS tham trò chơi. 3. Phần kêt thúc: - Đứng vỗ tay và hát. - Nhắc lại nội dung của bài tập. - Chuâne bị bài sau. 6- 10 phút 1- 2 phút 1 phút 2- 3 phút 1-2 phút 18- 22 phút 2- 3 phút 7- 8 phút 2-3 phút 4- 5 phút 4- 6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: thể dục: Trò chơi “ Ai nhanh và ai khéo’’ I. Mục tiêu: - Học trò chơi “ ai nhanh và ai khéo hơn’’. Yêu cầunắm được cách chơi. - Ôn 3 động tác vươn thở, tay và chân của bài thể dục phất triển chung. II. Địa điểm- phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp- tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầubuổi tập. - Chạy chậm theo đội hình tự nhiên. - Đứng thành 3 hàng ngang sau đó khởi động các khớp cổ chân, cổ tay. - Chơi trò chơi: “ Đứng ngồi theo hiệu lệnh’’. 2. Phần cơ bản: a. Học trò chơi “ Ai nhanhvà khéo hơn’’ - GV nêu tên trò chơi, giới thiệu cách chơi, sau đó tổ chức cho HS chơi. b. Ôn 3 động tác: vươn thở, tay và chân của bài thể dục phất triển chung. - Yêu cầuHS ôn lại bài thể dục 4 lần. 3. Phần kết thúc: - HS tập tại chỗ làm một số động tác thả lỏng. - Nhắc lại nội dung bài học. 6- 10 phút 1-2 phút 1 phút 2- 3 phút 2-3 phút 18- 22 phút 5-6 phút 14- 16 phút 4- 6 phút * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 5: kĩ thuật: Thêu chữ (Bài đã soạn và giảng ở những tuần trước) Tiết 4: Kĩ thuật Thêu chữ v( tiếi 2) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách thêu chữ Vvà ứng dụng của thêu chữ V. - Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện đôi tay khéo léovà tính cẩn thận. II. Chuẩn bị: mẫu thêu chữ V Một số sản phẩm thêu trang trí bằng chữ V. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. Vải, kim, kéo, khung thêu. III. Các hoạt động dạy học:1. ổn định tổ chức(2) Hát 2. kiểm tra bài cũ(3) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới(25) A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. B. Dạy bài mới: *Hoạt động 3:HS thực hành. - Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V. có thể gọi HS lên bảng thực hiện thao tác thêu 2- 3 mũi thêu chữ V. - GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V. Có thể hướng dẫn thêm một số thao tác trong những điểm cần lưu ýkhi thêu chữ V. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm ở mục III - HS thực hành thêu chữ V có thể cho HS thực hành theo nhóm - GV qua sát- uốn nắn. 4. Củng cố- Dặn dò(5) Nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại cách thêu chữ V. - HS nghe và quan sát. - Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm ở mục 3. - HS thực hành thêu theo nhóm.
Tài liệu đính kèm: