Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
SẦU RIÊNG
A) Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả .
- Hiểu nội dung : Tả cây Sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B) Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc
- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu
TUẦN 22 Ngày soạn 24/1/2010 Ngày dạy: Thứ 2 / 25 / 1 / 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Tập đọc SẦU RIÊNG A) Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả . - Hiểu nội dung : Tả cây Sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.(trả lời được các câu hỏi trong SGK) B) Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức : (1’) II - Kiểm tra bài cũ (3’) - Đọc thuộc lòng bài thơ "Bè xuôi sông La " - Nêu nội dung bài? - Nhận xét và cho điểm học sinh. III - Bài mới 1. Giới thiệu bài Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ - Bức tranh vẽ cảnh gì? - GV giới thiệu: Tuần 22 đến tuần 24 các em sẽ học chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. * Bài tập đọc mở đầu cho chủ điểm vẻ đẹp muôn màu là bài Sầu riêng. Qua bài tập đọc các em sẽ được tìm hiểu về một loại cây ăn trái rất quý, được coi là đặc sản của miền Nam. Các em sẽ được ngắm cây sầu riêng, thưởng thức hương vị đặc biệt của nó dưới ngòi bút của nhà văn Mai Văn Tạo. 2. Nội dung bài a) Luyện đọc :11’ - Bài chia 3 đoạn HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.( 2 lần) GV kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - Yêu cầu HS tìm các từ khó - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo cặp. - Đọc phần chú giải. - Yêu cầu 2 HS đọc lại toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài: 12’ - Đọc thầm đoạn 1 - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? Ở miền Nam nước ta có rất nhiều cây ăn quả. Nếu một lần nào thăm các miệt vườn nơi đây chúng ta khó mà ra được. Nơi nổi tiếng có nhiều sầu riêng nhất là Bình long và Phước Long. - Đọc toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi 2 trong SGK. - Những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của hoa sầu riêng, của sầu riêng, dáng cây sầu riêng. Việc miêu tả hình dáng không đẹp của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả của nó để làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải bất kì ngòi bút nào cũng thể hiện được. - Theo em “Quyến rũ” có nghĩa là gì? - Trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em có thể tìm những từ nào thay thế từ “Quyến rũ”. - Trong 4 từ trên, từ nào dùng hay nhất? Vì sao? Sầu riêng là loại trái cây rất đặc biệt. Dưới ngòi bút của tác giả nó quyến rũ chúng ta đến với hương vị tổng hợp từ mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo của trứng gà và vị ngọt của mật ong già hạn. Lần đầu thưởng thức trái sầu riêng, ai cũng sợ cái mùi tổng hợp đó. Nhưng khi đặt múi sầu riêng vào đầu lưỡi ta mới cảm nhận được hương vị đặc biệt của nó. - Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? - YC HS tìm dàn ý chính của bài * Nội dung chính của bài nói gì? c) Đọc diễn cảm: 12’ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Theo em, để làm nổi bật giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng, chúng ta nên đọc bài với giọng như thế nào? Ngoài việc thể hiện giọng đọc cần chú ý nhấn giọng các từ ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của sầu riêng. - Treo bảng phụ viết đoạn văn thứ nhất và hướng dẫn HS đọc diễn cảm. + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện đọc theo cặp. - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - Tuyên dương HS đọc hay nhất. - Gọi 1 đến 2 HS đọc cả bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. IV) Củng cố, dặn dò(2’) - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài - Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau - 2 HS thực hiện yêu cầu - Quan sát và nêu ý kiến của mình. - Tranh vẽ những cảnh đẹp của đất nước: cảnh sông núi, nước non, nhà cửa, chùa chiền, có cây đa, bến nước, con đò rất thân thuộc với mỗi người dân Việt Nam. - Lắng nghe + Đoạn 1: Sầu riêng là loại ... đến kì lạ + Đoạn 2: Hoa sầu riêng ... tháng năm ta + Đoạn 3: Đứng ngắm cây sầu riêng ... đến đam mê. - HS đọc từ khó - 3 Hs cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm - HS lắng gnhe - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sầu riêng là đặc sản của miền Nam - Lắng nghe -3 HS ngồi cùng bàn đọc bài, trao đổi và tìm ra a. Hoa sầu riêng: trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá... b. Quả sầu riêng: lủng lẳng dưới cành. Trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí.. c. Dáng cây sầu riêng: thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo... + Tác giả miêu tả hoa sầu riêng, của sầu riêng rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây. - Lắng nghe. + “Quyến rũ” có nghĩa là làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó. + Các từ “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người”. + Trong các từ trên, từ “quyến rũ” dùng hay nhất vì nó nói rõ ý mời mọc, gợi cảm đến với hương vị của trái sầu riêng. - Lắng nghe. + Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. + Hương vị quyến rũ đến kì lạ. + Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. + Vậy mà khi trái chín, hương vị toả ngào ngạt, vị ngọt đến đam mê. + Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng. + Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. + Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng * Bài văn ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng - 3 em - HS trao đổi ý kiến và tìm giọng đọc hay: giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi. - HS tìm và gạch chân các từ cần nhấn giọng. + Lắng nghe. + 2HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc. - 3 đến 5 em thi đọc diễn cảm một đoạn, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất. - 1 đến 2 HS đọc cả bài trước lớp - 2 em **************************************************** Tiết 3: Toán LUYỆN TẬP CHUNG A) Mục tiêu - Rút gọn được phân số . - Quy đồng được mẫu số hai phân số . B) Đồ dùng dạy - học - GV: SGK, giáo án - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu. Hoạt động học Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức : (1’) II - Kiểm tra bài cũ : (4’) - GV gọi 2 HS lên bảng ,yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 105 . - GV nhận xét và cho điểm HS. III - Bài mới : (32’) 1. Giới thiệu bài - Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số,rút gọn phân số , quy đồng mãu số các phân số . 2. Nội dung bài * Hướng dẫn luyên tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV chữa bài , HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian . Bài 2 - GV hỏi : Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như nào ? - GV yêu cầu HS làm bài . Bài 3 - GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số ,sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau . - GV chữa bìa và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất .(c- MSC là 36 ; d- MSC là 12 ) - GV nhận xét và cho điểm HS . IV) Củng cố- dặn dò : (2’) - Hôm nay luyên tập dạng toán nào? - Dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học . - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu,HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn . - Nghe GV giới thiệu bài. - 2HS lên bảng làm bài , mỗi HS rút gọn 2 phân số ,HS cả lớp làm bài vào vở bài tập = = ; = = = = ; = = - Chúng ta cần rút gọn các phân số . • Phân số là phân số tối giản • Phân số = = . • Phân số = = • Phân số = = - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập .Kết quả: a) ; b) ; c) ; *************************************************** Tiết 3: Chính tả : ( Nghe- viết ): SẦU RIÊNG A) Mục tiêu - Nghe – Viết đúng bài chính tảtrình bày đúng đoạn trích . - Làm đúng bài tập 3 ( kết hợp đọc bài văn đã hoàn chỉnh ).hoặc BT(2)a/b. B) Đồ dùng dạy – học - GV: Bảng lớp viết bài tập 2a hoặc 2b. + Bài 3 viết sẵn vào 2 tờ giấy to và bút dạ + Tờ giấy nhỏ ghi các từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả tuần trước để kiểm tra bài cũ. - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức : (1’) II - Kiểm tra bài cũ (3’) - Kiểm tra HS viết các từ khó, dễ lẫn của giờ chính tả tuần trước. Nhận xét bài viết trên bảng của HS III - Bài mới(35’) 1. Giới thiệu bài Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết đoạn 2 trong bài văn Sầu riêng và làm bài tập chính tả phân biệt l/n 2. Nội dung bài a. Tìm hiểu đoạn viết - Đoạn văn miêu tả gì? - Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng rất đặc sắc? - Những từ nào hay viết sai? Nhắc nhở trước khi viết. bViết bài - Đọc cho HS viết theo quy định Đọc soát lỗi, chấm bài 3. Luyện tập Bài 2 a. Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Tại sao khi mẹ xuýt xoa, bé Minh mới oà khóc? Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Dán tờ phiếu nghi bài tập lên bảng. - Tổ chức cho HS thi làm bài theo hình thức tiếp sức. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. IV) củng cố – dặn dò (2’) - Chữ đầu câu ta viết như thế nào? - Dặn HS về nhà viết lạ những chữ viết sai - Nhận xét tiết học - 3 HS lên bảng viết các từ sau: ra vào, cặp da, gia đình, con dao .. - 2 HS đọc thành tiếng đoạn văn trong SGK. + Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng + Những từ ngữ cho ta thấy hoa sầu riêng rất đặc sắc: hoa thơm ngát như hương cau, hương bưởi ... - trổ, cuối năm, toả khắp khu vườn, giống cánh sen con - HS nghe GV đọc viết bài vào vở - HS soát lỗi - Thu bài chấm - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút vào SGK. - Nhận xét, chữa bài 2 đến 3 HS đọc lại khổ thơ ... Nên bé nào thấy đau! Bé oà lên nức nở ... - Vì khi bé ngã chẳng ai biết, khi mẹ về, mẹ thương, mẹ xuýt xoa bé mới thấy đau và oà lên khóc nức nở. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - 2 nhóm thi làm bài tiếp sức. HS dùng bút dạ gạch bỏ từ không thích hợp. Mỗi HS chỉ làm một từ. - Đại diện của 2 nhóm đọc đoạn văn đã hoàn thành. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã chọn các từ: nắng – trúc – lóng lánh – nên – vút – náo nức. - Viết hoa - Sửa chữ viết sai ******************************************************************* Tiết 5: Kỹ thuật TRỒNG CÂY RAU, HOA. (Tiết 1) A) Mục tiêu: - Biết cách chọn cây rau , hoa để trồng. - Biết cách trồng cây ,hoa trên luống và cách trồng cây rau hoa trong chậu . - Trồng được cây rau , hoa trên luống hoặc trong chậu . B) Đồ dùng dạy - học - GV: Cây con rau, hoa - túi ... tươi cười,... - Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi như có tâm hồn của người: Mùa đông cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân dến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - 3 HS viết vào giấy khổ to dán lên bảng và đọc đoạn văn của mình. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Làm bài vào vở hoặc giấy. - 3 đến 5 HS đọc bài - Gọi HS nhận xét bài của bạn. a. Đoạn văn tả Lá cây Cây đa già như một chiếc ô khổng lồ, che nắng, che mưa cho những người nông dân quê em. Những chiếc lá xanh thẫm hình bầu dục to như những bàn tay khép kín. Lá to, lá nhỏ, tầng tầng, lớp lớp, tạo ra một vòm lá xanh mà mưa nắng không hề lọt qua được. b. Tả Thân cây Thân cây bàng to, tròn như cột đình vượt lên tầng 2 lớp em. Không biết nó bao nhiêu tuổi mà to gần 1 vòng tay em. Thân cây sù sì như da cóc, vỏ màu xám, có nhiều vết trầy xước, chắc đó là những dấu tích của sự từng trải mưa nắng cùng tuổi thơ chúng em. c. Tả Gốc cây Gốc cây si già là nơi hấp dẫn lũ trẻ mục đồng nhất. Những cái rễ trơn bóng nằm uốn lượn trên mặt đất như những con trăn hoa hiền lành đang lim dim ngủ. Có những cái rễ bò lan đến 5,6m rồi mới chịu chui vào lòng đất. IV) củng cố – dặn dò (2’) - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn miêu tả lá, thân hay gốc của một cây mà em thích và phân tích cách tả lá cây, thân cây qua hai đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre. - Nhận xét giờ học *********************************************************** Tiết 4: ĐỊA LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ A) Mục tiêu - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở ĐBNB : + Trồng nhiều lúa gạo , cây ăn trái . + Nuôi trồng và chế biến thuỷ sản . + Chế biến lương thực . B) Đồ dùng dạy - học - Một số tranh ảnh ,băng hình về hoạt động sản xuất ,hoa quả ,xuất khẩu gạo của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ . - Nội dung các sơ đồ . C) Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức: 1' II - Kiểm tra bài cũ: 4’ - Kể tên một số DT ở ĐB NB? - Nêu đặc điểm về nhà ở của người dân NB? - Họ có trang phục và lễ hội NTN? Nhận xét đánh giá câu trả lời của bạn? III - Bài mới: 27’ 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung bài a.Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước - Yêu cầu thảo luận nhóm theo câu hỏi sau: Dựa vào những đặc điểm về tự nhiên của đồng bằng Nam bộ, hãy nêu lên những đặc điểm về hoạt động sản xuất nông nghiệp và các sản phẩm của người dân nơi đây. + Nhận xét câu trả lời của HS. + Kết luận: Nhờ có đất màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao độngnên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái lớn nhất cả nước. Lúa gạo trái cây của đồng bằng đã được xuất khẩu và cung cấp nhiều nơi trong nước. - Y/c các nhóm đọc tài liệu SGK và thể hiện quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. + Nhận xét câu trả lời của học sinh b.Nơi sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước - Nêu lại đặc điểm về mạng lưới sông ngòi kênh rạch, của đồng bằng Nam Bộ. - Y/c thao luận cặp đôi, trả lời các câu hỏi sau : đặc điểm mạng lưới sông ngòi có ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng Bằng Nam Bộ? -Nhận xét câu trả lời của HS. -Kết luận :Mạng lưới sông ngòi dày đặc cùng vùng biển rộng lớn là điều kiện thuận lợi để nuôi trồng và đánh ,xuất khẩu thuỷ hải sản .Một số mặt hàng thuỷ sản xuất khẩu nổi tiếng của đồng bằng là cá basa, tôm hùm ..... - Nêu hoạt động SX của người dân ở ĐB NB? * Bài học: ( 123) IV) Củng cố- dặn dò (4’) 1. Quy trình thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu. (Nếu HS không làm được. GV có thể dùng các từ gợi ý: tuốt lúa, gặt lúa...) 2. - 2-3 HS dựa vào sơ đồ, trình bày lại kiến thức bài học. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét - Về nhà học bài và chuản bị bài sau 2 em 2 em 2 em - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. Kết quả làm việc tốt: + Người dân trồng lúa + Người dân trồng nhiều cây ăn quả như dừa, chôm chôm, măng cụt... - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Các nhóm tiếp tục thảo luận. - Đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ sơ đồ. Kết quả làm việc tốt gặt lúa tuốt lúa phơi thóc xuất khẩu xay xát và đóng bao - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 2 - 3 HS trình bày về quy trình thu hoạch xuất khẩu gạo. - :Mạng lưới sông ngòi kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ dày đặc và chằng chịt . -5-6 HS trả lời . +Người dân Đồng Bằng sẽ phát triển mạnh nghề nuôi và đánh bắt thuỷ hải sản +Người dân Đồng Bằng sẽ phát triển mạnh việc xuất khẩu thuỷ hải sản như cá basa ,tôm .... - HS dưới lớp nhận xét ,bổ sung. - Lắng nghe . - 2-3 HS trình bày lại - HS dưới lớp nhận xét bổ sung -5-6 đọc . - Lắng nghe . - 2-3 HS trình bày lại - HS dưới lớp nhận xét bổ sung. Tiết 4: Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ ( Tiếp theo) A) Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : - Biết Đồng Bằng Nam Bộ là vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta . - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm tự nhiên của đồng bằng với hoạt động sản xuất của người dân Đồng Bằng Nam Bộ . - Trình bày được những hoạt động đặc trưng của chợ nổi - nét độc đáo của đồng bằng sông Cửu Long. - Tôn trọng những nét văn hoá đặc trưng của Đồng Bằng Nam Bộ . B) Đồ dùng dạy- học - GV: Một số tranh ảnh ,băng hình về hoạt động sản xuất công nghiệp và chợ nổi của người dân Đồng Bằng Nam Bộ . - Nội dung các sơ đồ . - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy học chủ yếu . Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ: ( 3’) III - Bài mới (27’) 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp 2. Nội dung bài a)Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất ở nước ta - Yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu SGK, thu thập thông tin để điền vào bảng sau: TT Nghành công nghiệp Sản phẩm chính Thuận lợi do 1 ... ... ... 2 ... ... ... 3 ... ... ... 4 ... ... ... - Nhận xét -Tổng hợp các ý kiến của HS . Kết luận: Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy nên đồng bằng Nam Bộ đã trỏ thành vùng có nghành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta với một số nghành nghề chính như: khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm. -Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng NB có công nghiệp phát triển mạnh? - Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? - Kể tên các ngành CN nổi tiếng ở ĐBNB? b) Chợ nổi trên sông *Hoạt động 2:thảo luận nhóm - Bước 1:y/c H dựa vào SGK tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân trả lời câu hỏi - Mô tả chợ nổi trên sông?(chợ họp ở đâu? người dân đến chợ bằng phương tiện gì, hàng hoá bán ở chợ gồm những loại gì? loại hàng nào có nhiều hơn?) IV) Củng cố - dặn dò: - Đọc bài học - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - Tiến hành thảo luận nhóm . - Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng. Kết quả làm việc tốt: TT Nghành công nghiệp Sản phẩm chính Thuận lợi do 1 Khai thác dầu khí Dầu thô khí đốt Vùng biển có dầu khí 2 Sản xuất điện Điện Sông ngòi có thác ghềnh 3 Chế biến LTTP gạo, trái cây Có đất phù sa màu mỡ, nhiều nhà máy... 4 ... ... ... - Các nhóm HS nhận xét, bổ sung . - Lắng nghe .- Y/C H dựa vào SGK,tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân thảo luận theo gợi ý - Nhờ có nguồn nguyên liệu,lại được đầu tư xd nhiều nhà máy nên ĐBNB đã trở thành vùng có ngành CN phát triển nhất đất nước ta - Hàng năm ĐBNB tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất CN của cả nước - Ngành khai thác dầu khí,sản xuất điện,háo chất,phân bón,cao su,chế biến lương thực,thực phẩm,dệt may - Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của ĐB sông Cửu Long nổi tiếng là chợ Cái Rằng,Phong Điền (Cần Thơ),Phụng Hiệp (Hậu Giang) chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe tờ nhiều nơi đổ về.ở chợ nổi ngay từ sáng sớm việc mua bán diễn ra tấp nập.Mọi thứ hàng hoá như rau quả,thịt cá,quần áo đều có thể mua bán trên xuồng ghe ************************* Tiết 4: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP A) Mục tiêu : - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm vẻ đẹp muôn mầu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp. - Biết sử dụng các từ để đặt câu. B ) Đồ dùng dạy- học - GV: Một số tờ giầy khổ to viết ndg BT2 + SGK+ G/ án - HS: SGK, vở ghi C ) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - Kiểm tra bài cũ: ( 3’) - Gọi HS đọc đoạn văn về 1 loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? III - Bài mới: 15’ 1.Giới thiệu bài: Đã từ lâu cái đẹp được mọi người tôn sùng, ngưỡng mộ, cái đẹp được thể hiện qua hình dáng, tính nết của con người hay khung cảnh thiên nhiên. Trong giờ học hôm nay các em sẽ sẽ được biết một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ điểm Cái đẹp và biết cách sử dụng chúng. 2. Nội dung bài * HD H làm bài tập : - Bài 1: ( 40) Tìm các từ. a) thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người . Bài 2: Tìm các từ : a) Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên cảnh vật và con người : b) Các từ dung để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vệt và con người : - Bài 3: Đạt câu với một từ vừa tìm được ở BT1,2 - H làm vào vở. - H lên bảng làm Bài 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm từ ở cột A vào chỗ thích hợp ở cột B - H làm vào vở - H lên bảng điền IV- Củng cố - dặn dò - Về đọc lại các thành ngữ trong bài - Chuẩn bị bài sau" Dấu gạch ngang - Nhận xét giờ học - 2 em - H đọc yêu cầu của bài - M: xinh đẹp, đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu .... - thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, lịch sự, nết na, chân thành, chân thực , chận tình, thẳng thắn, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái .... -HS đọc ND bài - tươi đẹp, rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kĩ vĩ, hùng tráng... - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha ...... - H nhận xét: - HS đặt câu - Chị gái em rất dịu dàng. - Màu xuân tươi đẹp đã về. - Hội chợ huyện Mai Sơn tranh hoàng rực rỡ - H nhận xét chữa. - Ai cũng khen chị Ba đẹp người đẹp nết. - Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. - Ai viết cẩu thả chắc chắn chữ như gà bới. H nhận xét ******************************************************************
Tài liệu đính kèm: