Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3
Tập đọc:
Tôm càng và cá con Toán
Luyện tập
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.TLCH 1,2,3,5 - Biết cách sử dụng tiền VN với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.
- Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ.
GV:Tranh minh hoạ bài đọc
HS: SGK
GV: ND bài
HS: SGK
Tuần 26: Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Tôm càng và cá con Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.TLCH 1,2,3,5 - Biết cách sử dụng tiền VN với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. B. Đồ dùng: GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK GV: ND bài HS: SGK C. Các HĐ dạy học chủ yếu. TG HĐ Nội dung hoạt động 1’ 4' 1 Hát HS : Đọc bài: Bé nhìn biển Hát GV: Gọi HS làm bài 3 tiết trước. 5’ 2 GV đọc mẫu: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. HS: Làm bài 1 Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ) 5’ 3 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu. GV: NX - HDHS bài tập 2 a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ 5’ 4 GV: HDHS đọc đoạn trước lớp Bài chia làm mấy đoạn? HS: Làm bài 2 b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ 5’ 5 HS: Đọc đoạn trước lớp- đọc chú giải GV: Nhận xét – HDHS Làm bài 3 quan sát trả lời: - Bút máy 4000đ, hộp sáp màu 5000đ thước kẻ 2000 đ. - Tức là mua hết tiền không thừa, không thiếu. 5’ 6 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm HS: Làm bài 3 + Mai có đủ tiền mua kéo, còn thừa tiền để mua thước kẻ. + Nam đủ tiền mua 1 thước kẻ, 1 hộp sáp màu 5’ 7 HS: Thi đọc giữa các nhóm Đại diện các nhóm thi đọc GV: Nhận xét HD bài 4 Bài giải : Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Số tiềncô bán hàng phải trả lại là : 10.000 - 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng 2’ DD Nhận xét chung giờ học - HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau ____________________________________________________ Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Tôm càng và cá con Đạo đức Tôn trọng th từ, tài sản của người khác A. Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. - Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.TLCH 1,2,3,5 - Nêu được một vài biểu hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật ký, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. B. Đồ dùng: GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK GV: Tranh minh hoạ HS: SGK C. Các HĐ dạy học chủ yếu. TG HĐ Nội dung hoạt động 1’ 4' 1 HS: Đọc lại bài. GV: Gọi HS nêu nội dung bài trước. 5’ 2 GV: GTB Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài. HS: HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống + Nam và Ninh đang làm bài thì có bác đưa thư ghé qua nhờ chuyển lá thư cho ông Tư hàng xóm vì cả nhà đi vắng. Nam nói với Ninh: - Đây là thư của Chú Hà, con ông Tư gửi từ nước ngoài về. Chúng mình bóc ra xem đi. - HS: đóng vai 5’ 3 HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài. - Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ? Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn? Đuôi của Cá Con có ích gì ? - Vẩy của Cá Con có ích gì ? - Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ? - Em thấy Côm Càng có gì đáng khen ? GV: Nhận xét- Kết luận: Ninh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 5’ 4 GV: Nội dung bài nói gì? HS: Thảo luận trên phiếu học tập 5’ 5 HS: Thảo luận nội dung bài và Câu chuyện này nói về điều gì ? * Quyền được kết bạn. Bạn bè có bổn phận yêu quý giúp đỡ nhau. GV: Gọi HS báo cáo kết quả nhóm mình Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm đúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật 5’ 6 GV: Gọi HS báo cáo kết quả: HDHS đọc phân vai Bài có mấy nhân vật? HS: Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi sau: *Em đã tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai ? - Việc đó sảy ra như thế nào ? 5’ 7 HS: Luyện đọc lại bài theo phân vai - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? * GV: Tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn trọng thư từ của người khác 2’ DD Nhận xét tiết học _____________________________________________________ Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán: Luyện tập Tập đọc- Kể chuyện Sự tích lễ hội chử đồng tử A. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6 - Biết Thời điểm , Khoảng thời gian - Nhận biết việc sử dụng (T) trong cuộc sống hàng ngày - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. TL các CH sgk B. Đồ D GV: Nội dung bài HS: SGK GV: Tranh minh hoạ sgk . HS: SGK C. Các HĐ dạy học chủ yếu. TG HĐ Nội dung hoạt động 1’ 4' 1 Hát - HS: Làm bài tập 3 tiết trước Hát GV: Gọi HS đọc bài Hội đua voi ở Tây Nguyên 5’ 2 GV: HDHS quan sát hình Và trả lời câu hỏi HS: Mở SGK tự đọc bài 5’ 3 HS: Làm bài tập 1 a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 b. . . . lúc 9 giờ c. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 5h15' - lúc 10 giờ 15 phút - lúc 11h GV: Giới thiệu bài - Đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc - Chia đoạn - Hướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn. 5’ 4 GV: Nhận xét - HDHS làm bài 2 Quan sát mô hình đồng hồ trả lời câu hỏi. HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - Nhận xét bạn đọc. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó. 5’ 5 HS: Làm bài 2 - Hà đến trường sớm hơn - Hà đến sớm hơn 15 phút - Quên đi ngủ muộn hơn GV: HD đọc 5’ 6 GV: Nhận xét chữa bài 2 HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Nhận xét bạn đọc. 5’ 7 HS: tự chữa GV: một số nhóm lên thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương hs. HS: Ghi bài 2’ DD Nhận xét chung giờ học – về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau ______________________________________________________ Tiết 4. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) Tập đọc- Kể chuyện Sự tích lễ hội chử đồng tử A. Mục tiêu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác . - Biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. TL các CH sgk - Kể lại được từng đoạn câu chuyện B. Đồ dùng: GV: Bộ tranh thảo luận HS: SGK - GV: Tranh minh hoạ .. HS: SGK C. Các HĐ dạy học chủ yếu. TG HĐ Nội dung hoạt động 1’ 4' 1 HS: Nêu Nội dung bài tiết trước. GV: HDHS Tìm hiểu bài - Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ? - Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Vì sao Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làng những việc gì? - Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử ? 5’ 2 GV: Giáo viên kể truyện đến chơi nhà bạn HS: Luyện đọc lại bài. trả lời câu hỏi HS quan sát từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện , đặt tên cho từng đoạn. 10' 3 HS: Thảo luận -Mẹ bạn Toàn nhắc nhở Dũng điều gì ? - Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng có thái độ cử chỉ như thế nào ? - Qua câu truyện trên em rút ra điều gì ? GV: Nhận xét kết luận. VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó. Tranh 2: Duyên trời Tranh 3: Giúp dân Tranh 4: Tưởng nhớ. 5’ 4 GV: *Kết luận: Cần cư sử lịch sự khi đến nhà người khác HS: Tiếp nối nhau. Kể theo từng đoạn trong nhóm. 5’ 5 HS: Thảo luận tình huống Các nhóm thảo luận rồi dán theo 2 cột GV: Gọi đại diện các nhóm kể chuyện. 5’ 6 GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả HS: 1 HS kể lại cả câu chuyện 5’ 7 HS: Liên hệ Trong những việc nên làm em đã thực hiện được những việc nào ? GV: Gọi HS nhận xét. 5’ 8 GV: Giáo viên nêu từng ý kiến HS: Nêu nội dung chuyện * Quyền có cha mẹ, tự hào về cha mẹ. Bổn phận phải thể hiện tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ. HS: Học sinh bày tỏ thái độ GV: Nhận xét chung giờ học. 2’ DD Nhận xét giờ học __________________________________________________________________________ Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa X Toán Làm quen với thống kê số liệu A. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ chữ và câu ứng dụng Xuôi 1 dòng cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ, Xuôi chèo mát mái 3 lần - Bước đầu làm quen với dãy số liệu - Biết xử lý số liệu và lập dãy số liệu ở mức độ đơn giản. B. Đồ dùng: - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK C. Các HĐ dạy học chủ yếu. TG HĐ Nội dung hoạt động 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. HS làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa X . và nêu cấu tạo. GV: a. Hình thành dãy số liệu: - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK + Hình vẽ gì? + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh; 122 cm, 130cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu + Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? b. Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu. - Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Số 130 cm em đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? - Số nào là số đứng thứ tư . + Dãy số liệu này có mấy số ? + Hãy sắp xếp tên các bạn HS trên theo thứ tự chiều cao - thấp và từ thấp - cao + Chiều cao của bạn nào cao nhất ? + Chiều cao của bạn nào thấp nhất? + Phong cao hơn Minh bao nhiêu cm ? + Những bạn nào cao hơn bạn Anh? + Bạn Ngân cao hơn những bạn nào ? 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Trả lời Hình vẽ 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn - Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. - Đứng thứ nhì. - Số 127 cm - Số 118 cm - Có 4 số - 1HS lên bảng + lớp ... hông ? + Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ? 5’ 3 HS: Kể đoạn theo tranh, gợi ý trong nhóm GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây. 5’ 4 GV:HD HS kể gộp các đoạn thành cả câu chuyện theo lời của mình Cho HS kể trong nhóm HS: Thảo luận + Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết? + Nêu ích lợi của cá ? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ? HS: 1 số em kể trước lớp . Phân vai dựng lại câu chuyện Kể theo vai trong nhóm * GV: Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người 5’ 5 GV: HDHS dựng lại câu chuyện Cho HS dựng lại câu chuyện HS: Ghi bài 2’ DD Nhận xét tiết học.Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau _________________________________________________________ Tiết 4 : Âm nhạc : học chung Ôn tập bài hát:Chị ong nâu và em bé nghe nhạc A. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu, thuộc lời 2 của bài hát. - Tập bi ểu diễn bài hát. - Nghe 1 bài hát thiếu nhi hoặc một bài hát dân ca. B. Chuẩn bị: - 1số động tác phụ hoạ cho bài hát. C. Các hoạt động dạy học: (35') 1. KTBC: (4') Hát lời 1 bài Chị ong Nâu và em bé? (3HS) - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: (29') a. Hoạt động1: Ôn tập lời 1 bài hát "Chị ong Nâu và em bé và học lời 2. - GV nêu yêu cầu - HS ôn lại lời 1 của bài hát (nhóm, bàn, CN) - GV nghe - sửa sai - GV hát - GV hát mẫu lời 2 - HS nghe - HS đọc đồng thanh lời ca + GV dạy HS hát lời 2 theo hình thức móc xích - HS học hát theo hướng dẫn của giáo viên - HS hát lời 1 + lời 2 - GV quan sát sửa sai - HS vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu hoặc theo nhịp 2 b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hướng dẫn một số động tác phụ hoạ - HS quan sát - HS thực hiện theo giáo viên - GV gọi 1 số HS lên múa - 2 - 3 nhóm HS lên múa phụ hoạ trước lớp. - HS nhận xét - GV nhận xét. c. Hoạt động 3: Nghe nhạc - GV hát 21 bài hát bất kỳ - HS nghe + Em hãy nêu tên bài hát và tên tác giả ? - HS nêu - GV hát lại lần 2. c. Củng cố - dặn dò: (2') - Nêu lại ND bài? - Về nhà chuẩn bị bài ___________________________________________________________ Tiết 5 . Thể dục học chung Nhảy dây kiểu chụm hai chân A. Mục tiêu: - Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. B. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ - Phương tiện: Dây nhảy, kẻ sân trò chơi. C. Nội dung - phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức I. Phần mở đầu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến nội dung x x x x 2. KĐ: - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Xoay các khớp cổ tay, chân. - Trò chơi: Chim bay, cò bay II. Phần cơ bản - ĐHTL: 1. Ôn bài thể dục phát triển chung 2 lần x x x x 2 x 8N x x x x - GV đánh giá HS theo 2 mức + Hoàn thành - GV gọi 3 - 4 HS lên thực hiện 1 lần + Chưa hoàn thành. 3. Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến - GV nêu tên trò chơi. - HS chơi thử - HS chơi trò chơi - GV quan sát, sưả sai cho HS III. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi lại hít thở sâu x x x x - GV + HS hệ thống bài x x x x - GV công bố kết quả x x x x - GV giao bài tập về nhà ___________________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Đáp lời đồng ý - Tả ngắn về biển Toán Kiểm tra định kỳ giữa kỳ II A. Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước - Viết được những câu trả lời về cảnh biển Đề đáp án trường ra B. Đồ dùng: GV: Phiếu HS: SGK C. Các HĐ dạy học chủ yếu. TG HĐ Nội dung hoạt động 1’ 4' 1 HS: Nêu ND bài tiết trước. 5’ 2 HS: Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng và trả lời câu hỏi: - Hà cần nói với thái độ ntn ? -Bố Dũng nói với thái độ ntn ? -Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ? * Quyền được tham gia đáp lại lời đồng ý. 5’ 3 GV: Nhận xét – HD thực hành VD: - Lời Hà lễ phép - Lời bố Dũng niềm nở 5’ 4 HS: - HS thực hành bài 1 - Cháu cảm ơn bác - Cháu xin phép bác 5’ 5 GV: HDHS làm bài 2 Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ? a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé - ừ ; Hương: - Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé Vâng 5’ 6 HS : Làm bài 3 Dựa voà câu hỏi gợi ý tuần trước viết 3-5 câu thành bài văn ngắn VD: Cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc thật là đẹp. Sóng biển xanh nhấp nhô . Trên mặt biển những cánh buồm đang lướt sóng ra khơi, những chú hải âu đang trao lượn . Mặt trời đang lên cao. Những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. Xa xa đàn hải âu bay về phía chân trời . Cảnh biển thật là đẹp. 5’ 7 GV: Nhận xét – Tuyên dương 2’ DD Nhận xét tiết học __________________________________________________________ Tiết 2. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Luyện tập Tập làm văn Kể về một ngày hội A. Mục tiêu: - Biết tính chu vi đường gấp khúc, tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Bước đầu biết kể về 1 ngày hội theo các gợi ý cho trước - Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn - khoảng 5 câu. B. Đồ dùng: GV: Phiếu BT HS: SGK GV: Bảng phụ C. Các HĐ dạy học chủ yếu. TG HĐ Nội dung hoạt động 1’ 4' 1 Hát HS : Làm bài tập 3 giờ trước. Hát HS: Đọc bài văn tuần trước 5’ 2 GV: HDHS Làm bài tập 2 HS: Em chọn kể về ngày hội nào ? 5’ 3 HS: Làm bài2 Bài giải Chu vi hình tam giác là: 2 +4 +5 = 12( cm) Đáp số: 12 cm GV: HDHS kể theo nhóm- Gọi HS kể trước lớp. 5’ 4 GV: Nhận xét HD bài 3 Bài giải Chu vi hình tứ giác là: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 ( cm) Đáp số: 18 cm - HS: Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu 5’ 5 HS: Làm bài 4 a, Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCDE: 3 +3 +3+ 3 = 12 (cm) hoặc 3 x 4 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm GV: Nhận xét- Sửa chữa 5’ 6 GV: Nhận xét – chữa bài 4. b, Bài giải: Chu vi hình tứ giác là: 3 +3 +3 +3 = 12 (cm) hoặc 3 x 4 = 12(cm) Đáp số : 12cm HS: Đọc của mình trước lớp Về làm bài vào vở 2’ DD Nhận xét tiết học,Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau _______________________________________________________________ Tiết 3. Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Sông Hương Mĩ thuật Tập nặn tạo dáng tự do: Xé dán con vật A. Mục tiêu: - Chép chính xác bài ct, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi - Làm được bài tập 2a hoặc 3a - HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của các con vật. - Xé dán được hình con vật và tạo dáng theo ý thích. - Biết chăm sóc và yêu cầu các con vật. B. Đồ dùng: GV: Viết nội dung bài tập GV: Sưu tầm trang, ảnh một số con vật HS: SGK C. Các HĐ dạy học chủ yếu. TG HĐ Nội dung hoạt động 1’ 4' 1 Hát - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau - Hát - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 2 Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. - HS: Quan sát + trả lời - Gà, mèo.. - Hình dài, ngắn. màu vàng, đen - Đầu, mình, chân. 5’ 3 HS: đọc bài, viết từ khó viết GV: HDHS Cách xé dán con vật 5’ 4 GV: Đọc cho HS viết bài. Thu bài chấm chữa HD làm bài tập 1 HS: Thực hành Cách xé dán con vật 5’ 5 HS: Làm bài 2 a, giải thưởng, rải rác,dải núi, rành mạch, để dành, tranh giành. b,sức khoẻ, sứt mẻ, cắt đứt, đạo đức, nức nở, nứt nẻ. GV: Quan sát và cho Cách xé dán con vật 5’ 6 GV: Nhận xét HD Bài 3 a, dở, giấy. b, mực, bút. Hs: Trưng bày trước lớp 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học ___________________________________________________________ Tiết 4: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Mỹ thuật Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi) Chính tả (Nghe viết) Rước đèn ông sao A. Mục tiêu: - HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc - Biết cách con vật - Vẽ được con vật theo ý thích - Nghe -viết đúng bài ct, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a B. Đồ dùng: GV: Một số tranh minh hoạ HS: SGK GV: Bảng phụ viết bài tập 2. HS: SGK C. Các HĐ dạy học chủ yếu. TG HĐ Nội dung hoạt động 1’ 4' 1 -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau - Hát - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 2 GV: Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc. HS : Đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp 5’ 3 HS: Quan sát nhận xét + Tên con vật + Hình dáng và các bộ phận chính của con vật. + Đặc điểm màu sắc Con bò, con trâu, con hươu. GV: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . 5’ 4 GV: HDHS vẽ Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi - Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai - Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy - Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác - Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước. HS: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn 5’ 5 HS: thực hành vẽ tranh theo HD GV: Đọc cho HS viết bài vào vở. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 6 GV: Quan sát HS thực hành . HS: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau 5’ 7 HS: vẽ xong tô màu GV: HDHS làm bài tập 2a R, rổ, rá, rùa,rắn.. d: dao, dây, dế gi: giường, giày da, gián, giao 5’ 8 GV: Thu vở chấm điểm. HDHD trưng bày sản phẩm. HS: Chữa bài. 2’ D dò Nhận xét tiết học,Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau _____________________________________________________ Tiết: 5. Hoạt động tập thể Nhận xét chung trong tuần. 1/ Nề nếp: - Duy trì tốt nề nếp lớp học. đi học đều đúng giờ, vệ sinh trước giờ vào lớp. 2/ Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biếu ý kiến xây dựng bài. - Một số em có nhiều tiến bộ trong học tập như: Chênh, Mong, Máy, Su, Giàng, Xua, 3/ Các hoạt động khác: - VS sạch sẽ - Hoàn thành tốt buổi lao động đề ra. 4/ Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được... , khắc phục mọi nhược điểm...
Tài liệu đính kèm: