Môn
Tên bài Toán:
Kiểm tra định kì giữa kì II Tập đọc- Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
A. Mục tiêu:
(Đề và đáp án nhà trường ra) 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Đồ D
C. Các HĐ GV: Nội dung bài
HS: Giấy KT GV: Tranh minh hoạ sgk .
HS: SGK
Tuần 28: Ngày soạn: 5 / 4 /2008 Ngày giảng, Thứ hai ngày 6 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Kho báu Toán So sánh các số trong phạm vi 100.000 A. Mục tiêu: 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để . - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. Giúp HS: - Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000 - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS : Đọc bài: Sông Hương Hát Gv: Gọi HS làm bài 3 tiết trước. 5’ 1 GV đọc mẫu: HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. HS: Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS) 5’ 2 HS: Đọc nối tiếp nhau từng câu. - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= + Vì sao em điền dấu < ? - GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? + So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199 + Vì sao em điền như vậy ? + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ? - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - GV lấy VD: 76200 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? 5’ 3 GV: HDHS đọc đoạn trước lớp Bài chia làm mấy đoạn? HS: Làm bài tập 1 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 3527 > 3519 ; 86573 < 96573 5’ 4 HS: Đọc đoạn trước lớp- đọc chú giải GV: Nhận xét HD bài 2 89156 < 98516 69731 > 69713 79650 = 79650 67628 < 67728 5’ 5 GV: HDHS đọc đoạn trong nhóm HS: Làm bài 3 + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 5’ 6 HS: Thi đọc giữa các nhóm Đại diện các nhóm thi đọc GV: Nhận xét HD bài 4 + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31855, 82581 + Lớn đến bé: 76253; 65372; 56372; 56327 2’ DD Nhận xét chung giờ học - HS về nhà chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập đọc: Kho báu Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước A. Mục tiêu: 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. - Bước đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sách giáo khoa đặc biệt là từ ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để . - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc. 1. Học sinh hiểu: - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm 2. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước ô nhiễm nguồn nước B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV:Tranh minh hoạ bài đọc HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Đọc lại bài. Hát GV: Gọi HS nêu nội dung bài trước. 5’ 1 GV: GTB Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi trong bài. - HS vẽ vào giấy VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá + Nếu không có nước cuộc sống của con người sẽ như thế nào ? 5’ 2 HS: Đọc lại bài trả lời câu hỏi tìm hiểu bài Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân. Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì ? Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ? Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì ? Theo lời cha 2 người con đã làm gì? Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì ? Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? GV: * Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt 5’ 3 GV: Nội dung bài nói gì? HS: Thảo luận trên phiếu học tập 5’ 4 HS: Thảo luận nội dung bài và Câu chuyện này nói về điều gì ? GV: Kết luận a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước. c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm 5’ 5 GV: Gọi HS báo cáo kết quả: HDHS đọc phân vai Bài có mấy nhân vật? HS: Thảo luận trên phiếu học tập 5’ 6 HS: Luyện đọc lại bài theo phân vai - Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - GV: Tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán: Kiểm tra định kì giữa kì II Tập đọc- Kể chuyện Cuộc chạy đua trong rừng A. Mục tiêu: (Đề và đáp án nhà trường ra) 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại. B. Đồ D C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: Giấy KT GV: Tranh minh hoạ sgk . HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Làm bài tập 3 tiết trước Hát GV: Gọi HS đọc bài Giờ trước 5’ 1 GV: Chép đề bài lên bảng HS: Mở SGK tự đọc bài 5’ 2 HS: Độc kỹ đề làm bài GV: Giới thiệu bài - Đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc - Chia đoạn - Hướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn. 5’ 3 GV: Nhắc nhở HS khi làm bài. HS: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - Nhận xét bạn đọc. - Kết hợp giải nghĩa một số từ khó. 5’ 4 HS: Làm bài GV: HDHS tìm hiểu bài - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 5’ 5 GV: Theo dõi nhắc nhở Hs: HS phân vai đọc lại câu chuyện 5’ 6 HS: Tiếp tục làm bài Gv: Gọi một số nhóm lên thi đọc trước lớp. - Nhận xét tuyên dương hs. GV: Nhận xét – Thu bài. HS: Ghi bài 2’ DD Nhận xét chung giờ học – HS về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 5 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Đạo đức Giúp đỡ người khuyết tật (t1) Tập đọc- Kể chuyện Cuộc chạy đua trong rừng A. Mục tiêu: 1. HS hiểu: - Vì sao cần giúp người khuyết - Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật - Trẻ em khuyết tật có quyền tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. 2. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. 3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. 1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND. 2. Rèn kỹ năng nghe B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Bộ tranh thảo luận HS: SGK - GV: Tranh minh hoạ .. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB HS: Nêu Nội dung bài tiết trước. - Hát GV: Cho hs đọc bài giờ trước. 5’ 1 GV: HD Cả lớp quan sát tranh Hs: Luyện đọc lại bài. HS quan sát từng tranh minh hoạ nêu nội dung từng tranh 10' 2 HS: Làm việc theo cặp Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ? - Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? GV: Gọi HS nêu + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con. + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. 5’ 3 GV: *Kết luận: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có T/hiện quyền được học tập. HS: Tiếp nối nhau. Kể theo từng đoạn trong nhóm. 5’ 4 HS: Thực hành theo cặp (nêu những việc có thể làm để giúp người khuyết tật ) GV: Gọi đại diện các nhóm kể chuyện. 5’ 5 GV: Gọi các nhóm trình bài kết quả. KL : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế .cùng bạn bị câm điếc. Hs: 1 HS kể lại cả câu chuyện 5’ 6 HS: Thảo luận nhóm a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm. b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. c. Phân biệt đối trẻ em d. Giúp đỡ người của học GV: Gọi HS nhận xét. 5’ 7 GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả KL: - Các ý a, b, c là đúng - ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ. HS: Nêu nội dung chuyện HS: Học sinh bày tỏ thái độ bằng nhiều hình thức khác nhau GV: Nhận xét chung giờ học. 2’ DD Nhận xét giờ học - Viết phần bài còn lại ở nhà. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 6 / 4 / 2008 Ngày giảng, Thứ ba ngày 8 tháng 4 năm 2008 Tiết1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập viết Chữ hoa Y Toán Luyện Tập A. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết chữ y theo cỡ vừa và nhỏ - Biết viết cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng cỡ nhỏ, đúng mẫu và nối chữ đúng quy định - Củng cố về so sánh các số có năm chữ số - Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. B. Đồ dùng: C. Các HĐ - GV: Mẫu chữ hoa, cụm từ ứng dụng HS: SGK GV: ND bài. HS: SGK TG HĐ 3’ KTB GV: kiểm tra phần viết ở tập của HS. Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 5’ 1 HS: Nhận xét chữ hoa Y. và nêu cấu tạo. GV: HDHS làm bài tập 1 + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 + 91000; 92000; 93000 6’ 2 GV: HD viết chữ hoa Cho HS viết HS: Làm bài tập 2 8357> 8257 300+2 < 3200 36478 < 36488 6500 + 200 > 66231 89429 > 89420 9000 +900 < 10000 5’ 4 HS: Viết bảng con GV: Nhận xét HD bài 3 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 7600 – 300 = 7300 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 = 4200 10’ 5 GV: HD viết từ ứng dụng và câu ứng dụng Cho HS viết, nhận xét ... ểu diễn bài hát - Biết kẻ khuông nhạc, viết đúng khoá son. II. Chuẩn bị: - Nhạc cụ - Một số ĐT phụ hoạ III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: Hát bài tiếng hát bạn bè mình ? (3HS) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: (35’) a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình - GV nêu yêu cầu - Cả lớp hát lại 2 lần - HS luyện tập hát theo nhóm vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca - GV nghe - quan sát và nhận xét b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ - GV hướng dẫn một số động tác + ĐT1 (câu 1+2): Chân bước 1 bước sang phải đồng thời nâng 2 bàn tay hướng về phía trước. - HS nghe quan sát + ĐT2 (câu 3 + 4): Hai tay giang hai bên, ĐT chim vỗ cánh + ĐT3: (câu 5+6): 2HS xoay mặt đối diện nhau, vỗ tay. + ĐT4 (câu 7+8): 2HS nắm tay nhau đung đưa - HS thực hiện múa theo HĐ của GV - Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp - GV nhận xét. - HS hát + gõ đệm c. Hoạt động 3: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son - GV hướng dẫn HS - HS quan sát - Tập kẻ vào nháp 3. Dặn dò: Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 5 thể dục học chung Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. I. Mục tiêu: - Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc lòng và thực hiện được các động tác tương đối chính xác. - Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động. II. Địa điểm - phương tiện: - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Cờ nhỏ, kẻ sân trò chơi: III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5' - ĐHTT: 1. Nhận lớp: x x x - Cán sự báo cáo sĩ số x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND bài. 2. Khởi động - ĐHKĐ: - Đứng theo vòng tròn khởi động soay các khớp - Chơi trò chơi: Kết bạn - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên B. Phần cơ bản 20' 1. Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ - ĐHTL: x x x x x x x x x 2. Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức 10' - GV nêu lại cách chơi C. Phần kết thúc 5' - Đi thả lỏng, hít sâu - ĐHXL - GV + HS hệ thống bài x x x - GV nhận xét giờ học x x x - Giao BTVN x x x Ngày soạn: 9 / 4 /2008 Ngày giảng, Thứ sáu ngày 11 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Tập làm văn Đáp lời chia vui tả ngắn về cây cối Toán Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông A. Mục tiêu: 1, Rèn kĩ năng nói - Biết đáp lại lời chia vui - Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, Biết trả lời câu hỏi về hương vị mùi vị và ruột quả 2, Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả - Giúp HS: + Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm + Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông. + Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Nội dung bài HS: SGK GV: ND bài HS: Giấy kiểm trả TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS: Nêu ND bài tiết trước. Hát Hs làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 HS: Làm bài tập 1 VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi. - Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn. - Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn - Mình rất cảm ơn bạn - Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn. + GV: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm Hình vuông có cạnh là cm ? - Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ? 5’ 2 GV: Nhận xét HDHS làm bài 2 HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ? HS2: tròn như quả cam HS1: Quả to bằng chừng nào ? HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì? HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi. HS: Làm bài tập 1 + 127 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông + 10000 cm2 5’ 3 HS: Viết vào vở GV: Nhận xét HD bài 2 + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A 5’ 4 GV: HDHS làm viết bài. HS: làm bài 3 a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 5’ 5 HS : Làm bài vào vở GV: Nhận xét HD bài 4 Bài giải Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 - 280 = 20 (cm2) Đáp số: 20 cm2 5’ 6 GV: Nhận xét – Tuyên dương HS: Hoàn thành bài 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 2 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Toán Các số từ 101 đến 110 Tập làm văn Kể lại một trận thi đấu thể thao viết lại một tin thể thao trên báo, đài. A. Mục tiêu: - Giúp HS rèn kĩ năng - Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị, - Đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110 So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe) viết gọn, rõ, đủ thông tin. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: ND bài tập HS: SGK GV: ND bài HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát HS : Làm bài tập 3 giờ trước. Hát HS: Đọc bài văn tuần trước 5’ 1 GV: GT Đọc và viết số 101-110 - GV nêu vấn đề để học tiếp - Viết và đọc số 102 - Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. * HS làm việc cá nhân - Viết số 105 lên bảng VD: 102,108,103,109 HS: HS nêu yêu cầu bài tập 5’ 2 HS: Làm bài tập1 107 (a) 109 (b) 108 (c) 102 (d) 105 (e) 103 (g) GV: Gợi ý HS làm bài + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi 5’ 3 GV: Nhận xét HD bài 2 Gọi HS lên điền HS: Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu theo gọi ý sau a, Đó là môn thể thao nào ? b, Em tham gia hay chỉ xem thi đấu ? c, Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ? d. Em cùng xem với những ai ? e, Buổi thi đấu được diễn ra như thế nào g , Kết quả thi đấu ra sao ? 5’ 4 HS: Làm bài 3 101 < 102 102 = 102 105 > 104 109 > 108 106 < 109 103 > 101 105 = 105 109 < 110 GV: Nhận xét- Sửa chữa 5’ 5 GV: Nhận xét HD bài 4 a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 106, 107, 108 b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.110, 107, 106, 103, 100 Đ/S: 4 nhóm Hs: Đọc của mình trước lớp Về làm bài vào vở 2’ DD Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết 3 Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Chính tả (NV) Cây dừa Mĩ thuật Vẽ trang trí: Vẽ màu vào hình thức có sẵn A. Mục tiêu: 1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng đầu của bài thơ cây dừa 2. Viết đúng những tiếng có âm, vần dê lần s/x 3. Viết đúng các tên riêng Việt Nam - Học sinh hiểu biết thêm về cách tìm và vẽ màu. - Vẽ được màu vào hình có sẵn theo ý thích - Thấy được vẻ đẹp của màu sắc, yêu mến TN. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Viết nội dung bài tập HS: Vở chính tả GV: Sưu tầm trang, ảnh một số con vật HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB Hát - HS: Tự kt phần bài tập ở nhà của nhau - Hát - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 5’ 1 Gv: GTB đọc bài viết , cho Hs đọc bài viết, viết chữ khó viết. - HS: Quan sát, nhận xét + Trong hình vẽ sẵn, vẽ những gì ? + Tên hoa đó là gì ? + Vị trí lọ hoa và trong hình vẽ ? 5’ 2 HS: đọc bài, viết từ khó viết GV: HDHS cách vẽ màu. + Vẽ màu ở xung quanh trước, ở giữa sau + Thay đổi đường nét để bài vẽ thêm sinh động. 5’ 3 GV: Đọc cho HS viết bài. Thu bài chấm chữa HD làm bài tập 1 HS: Thực hành Cách vẽ màu 5’ 4 HS: Làm bài tập 2 Tên cây cối bắt đầu bằng s Sắn, sim, sung, si, súng, sấu - Tên cây cối bắt đầu bằng x Xoan, xà cừ, xà nu Gv: Quan sát và nhắc nhở HS khi vẽ 5’ 5 GV: Nhận xét HD Bài 3 Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên Hs: Trưng bày trước lớp 2’ Dặn dò Nhận xét giờ học - tuyên dương em chữ đẹp - Chuẩn bị bài giờ sau Tiết 4: Nhóm trình độ 2 Nhóm trình độ 3 Môn Tên bài Mỹ thuật Vẽ trang trí vẽ thêm vào hình có sẵn (vẽ gà) và vẽ màu Chính tả (Nhớ viết) Cùng vui chơi A. Mục tiêu: - HS vẽ thêm các hình thích hợp vào hính có sẵn Vẽ màu theo ý thích - Yêu mến các con vật nuôi trong nhà Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi 2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã. B. Đồ dùng: C. Các HĐ GV: Một số tranh minh hoạ HS: SGK GV: Bảng phụ viết bài tập 2. HS: SGK TG HĐ 1’ 4' ôĐTC KTB -HS: Tự KT sự chẩn bị của nhau - Hát - GV: Gọi HS làm bài tập 2 tiết trước. 5’ 1 GV: Giới thiệu tranh ảnh con gà trống Hs : Đọc nội dung đoạn văn cần viết , tìm từ khó viết hay viết sai nêu trước lớp . 5’ 2 HS: Quan sát nhận xét Trong bài đã vẽ hình gì? Bài vẽ có thể vẽ thêm các hình ảnh khác và vẽ mầu thanh 1 bức tranh? Gv: Hướng dẫn hs luyện viết từ khó vào bảng con . 5’ 3 GV: HDHS vẽ màu Hs: Luyện viết vào bảng con. - Nhận xét, sửa sai cho bạn 5’ 4 HS: thực hành vẽ tranh theo HD Gv: Cho HS nhớ lại bài và viết bài vào vở. - Thu, chấm một số bài. - Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 5’ 5 GV: Quan sát HS thực hành . Hs: Làm bài tập 2 vào vở - Đổi chéo bài kiểm tra bài tập của nhau . 5’ 6 HS: vẽ hoàn chỉnh GV: HDHS làm bài tập 2a a. bóng ném, leo núi, cầu lông 5’ 7 GV: Thu vở chấm điểm. HDHD trưng bày sản phẩm. HS: Chữa bài. 2’ D dò Về nhà học bài chuẩn bị bài giờ sau Tiết: 5 Sinh hoạt lớp Nhận xét chung trong tuần. 1/ Nề nếp: - Duy trì tốt nề nếp lớp học. đi học đều đúng giờ, vệ sinh trước giờ vào lớp. 2/ Học tập: - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biếu ý kiến xây dựng bài. Xong bên cạnh đó vẫn còn một số em trong lớp còn mất trật tự, làm việc riêng. - Một số em học bài và làm bài tốt, giúp đỡ các bạn yếu kém học tốt hơn. 3/ Các hoạt động khác: - Thể dục đều đặn thường xuyên. - Hoàn thành tốt buổi lao động đề ra. 4/ Phương hướng tuần tới: - Phát huy những ưu điểm đã đạt được , khắc phục mọi nhược điểm.
Tài liệu đính kèm: