I.Mục tiêu - Biết khái niệm và xác định được trung diểm của một đoạn thẳng cho trước.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, chăm học toán. - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
- HS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng GV:SGK
HS: đồ dùng môn học GV: SGK
HS : đồ dùng môn học
III. Các hoạt động dạy học
TG HĐ
5 1 GV: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ?
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- Nhận xét cho điểm.
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu phần a.
Xác định trung điểm của đoạn thẳng AB
B1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB
AB = 4cm
B2: Chia độ dài đoạn thẳng AB thành 2 phần bằng nhau (4: 2 = 2)
B3: Lấy điểm M ở gữa A và B sao cho AM = BM = 2cm.
- Nhận xét: Độ dài đoạn thẳng Am bằng độ dài đoạn thẳng AB viết là Am = AB.
- Yêu cầu HS làm phần b. HS: 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 vở bài tập.
Ngày soạn: 11 - 1 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 thỏng 1 năm 2011. tiết 1 NTĐ 3 NTĐ 4 Môn Tên bài Toán Luyện tập Toán Phân số và phép chia số tự nhiên. I.Mục tiêu - Biết khái niệm và xác định được trung diểm của một đoạn thẳng cho trước. - Giáo dục HS yêu thích môn học, chăm học toán. - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - HS yêu thích môn học. II.Đồ dùng GV:SGK HS: đồ dùng môn học GV: SGK HS : đồ dùng môn học III. Các hoạt động dạy học TG HĐ 5’ 1 GV: Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng ? - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét cho điểm. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu phần a. Xác định trung điểm của đoạn thẳng Ab B1: Đo độ dài cả đoạn thẳng AB AB = 4cm B2: Chia độ dài đoạn thẳng Ab thành 2 phần bằng nhau (4: 2 = 2) B3: Lấy điểm M ở gữa A và B sao cho AM = BM = 2cm. - Nhận xét: Độ dài đoạn thẳng Am bằng độ dài đoạn thẳng AB viết là Am = AB. - Yêu cầu HS làm phần b. HS: 2 HS lên bảng chữa bài tập 2 vở bài tập. 4’ 2 HS: 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - Vẽ đoạn thẳng CD? - Đo độ dài đoạn CD? - Chia độ dài thành 2 phần bằng nhau? - Đánh dấu trung điểm của đoạn CD? C N D GV: theo dõi, nhận xét cho điểm. 1. Giới thiệu bài 2. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 a) Trường hợp có thương là một số tự nhiên - GV nêu vấn đề : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn có được mấy quả cam ? 8 : 4 = 2 (quả cam) - GV hỏi : Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì ? Là các số tự nhiên - Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy. b) Trường hợp thương là phân số - GV nêu tiếp vấn đề: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu cái bánh ? ? Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được không ? - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn . 6’ 3 GV: theo dõi. Giúp đỡ HS. HS: HS thảo luận và đi đến cách chia: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái bánh. Vậy mỗi bạn nhận được cái bánh. 5’ 4 HS: HS làm bài 1b. GV: Gọi HS trình bày kết quả. - Gv hướng dẫn cách chia: Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau, rồi chia cho mỗi em 1 phần (tức cái bánh). Sau 3 lần chia, mỗi em được 3 phần (tức cái bánh). - Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn nhận được cái bánh. Vậy 3 : 4 = ? - GV viết lên bảng 3 : 4 = - Cho HS đọc 3 chia 4 bằng ? Thương trong phép chia 3 : 4 = có gì khác so với thương trong phép chia 8 : 4 = 2 - Thương trong phép chia 8:4 = 2 là một số tự nhiên còn thương trong phép chia 3 : 4 = là một phân số . ? Em có nhận xét gì về tử số và và mẫu số của thương và số bị chia, số chia trong phép chia 3 : 4 ? Số bị chia là tử số của thương và số chia là mẫu số của thương. - GV kết luận: Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - Yêu cầu HS lấy ví dụ. 3. Luyện tập thực hành *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước lớp . 4’ 5 GV: theo dõi giúp đỡ HS yếu. . yêu cầu HS nêu cách làm. * Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Lấy tờ giấy HCN, đánh dấu các điểm ABCD. - Gấp đôi sao cho AD trùng với BC. - Mở tờ giấy. - Đánh dấu trung điểm I của đoạn AB, trung điểm K của đoạn BC chính là đường dấu giữa khi gấp tờ giấy. HS: 1 HS lên bảng làm bài,HS cả lớp làm bài vào vở. 7 : 9 = ; 5 : 8 = 6 : 19 = ; 1 : 3 = 6’ 6 HS: HS thực hành +Trung điểm I của đoạn AB. + Trung điểm K của đoạn BC GV: theo dõi giúp đỡ HS yếu, nhận xét yêu cầu HS nêu cách làm. Bài 2 - Gv yêu cầu HS đọc bài mẫu. - Cho HS làm bài 2 ý đầu; HS khá làm cả bài. 5’ 7 GV: theo dõi giúp đỡ HS. HS: 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 36 : 9 = = 4 ; 88 : 11 = = 8 0 : 5 = = 0 ; 7 : 7 = =1 5’ 8 HS: Làm bài tập 2. GV: nhận xét bài làm của HS, Cho điểm. Bài 3 - Gv yêu cầu HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu.và tự làm bài. - GV theo dõi chữa bài trước lớp. 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = ; 3 = ? Qua bài tập trên em thấy mọi số tự nhiên đều có thể viết dới dạng phân số như thế nào ? Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. IV. Củng cố 4’ 9 ? Nêu cách xác định trung điểm của đoạn thẳng? - GV nhận xét tiết học. - GV tóm tắt nội dung bài, - Nhận xét tiết học. V. Dặn dò 1’ 10 - Về nhà học lại bài, làm bài tập vở bài tập,chuẩn bị bài sau. - Về nhà học lại bài ,làm bài tập vở bài tập, chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 3 NTĐ 4 ====================================== Tiết 2 NTĐ 3 NTĐ 4 Môn Tên bài chính tả (nghe- viết) ở lại với chiến khu. Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I.Mục tiêu - Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. -Làm đúng bài tập 2a. - HS có ý thức luyện chữ đẹp. - Nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? để nhận biết được câu đó trong đoạn văn (BT1) xác định được bộ phận CN,VN trong câu kể tìm được (BT2) .- Viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? * HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học). - HS biết sử dụng câu trong thục tế. II.Đồ dùng GV: Bảng phụ viết BT2a. HS : Bảng con ,vở. GV: Bảng phụ. Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp. HS : vở bài tập. III.Các hoạt động dạy học TG HĐ 5’ 1 GV: đọc: liên lạc, nhiều lần, nắm tình hình, ném lựu đạn.Cho HS viết bảng con, lên bảng lớp - Nhận xét cho điểm. 1.Giới thiệu bài 2. HD HS nghe - viết a. HD chuẩn bị - GV đọc bài chính tả. - Gọi 3 HS đọc lại. HS: lấy đồ dùng để lên bàn. HS nới tiếp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 tiết trước? 6’ 2 HS: 3 HS đọc lại. GV: Nhận xét cho điểm. 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài. - Yêu cầu HS tìm các câu kể. 6’ 3 GV: yêu cầu HS đọc thầm lại bài, trả lời câu hỏi, - Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì - Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? - GV nhận xét. - Cho HS tìm từ khó nêu, đọc viết bảng con.GV nhận xét sửa sai. b. Viết bài - GV hướng dẫn chính tả, - Đọc bài chính tả cho HS viết bài. kết hợp theo dõi. HS: Hs trao đổi cặp đôi làm bài. - Câu 3: Tàu chúng tôi ... biển Trường Sa. - Câu 4: Một số chiến sĩ thả câu. - Câu 5: Một số khác ... ca hát, thổi sáo. - Câu 7: Cá heo gọi nhau quây ... chia vui. 6’ 4 HS: Nghe - viết bài vào vở. GV: theo dõi giúp đỡ HS. - Gọi HS trình bày, nhận xét chốt lại lời giải đúng. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - Yêu cầu HS tự làm. Gạch chéo (//) ngăn cách giữa CN và VN. Gạch chân 1 gạch (-) dưới CN và gạch chân 2 gạch (=) dưới VN. - Gọi HS nhận xét , chữa bài trên bảng của bạn 6’ 5 GV: GV đọc chính tả. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi. c. Thu bài. - Chấm 3, bài, nhận xét từng bài. 3.HDHS làm bài tập. * Bài 2a : Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đọc 2 câu đố. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - yêu cầu HS viết lời giải vào vở. HS: làm bài, 2 hS làm bài vào phiếu. - Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa. - Một số chiến sĩ// thả câu. - Một số khác// quây quần ... thổi sáo. - Cá heo// gọi nhau quây đến ... chia vui. 5’ 6 HS: 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn GV: nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Bài tập 3: Gọi Hs dọc yêu cầu BT. - Cho HS quan sát tranh minh họa. Nhắc HS: Viết khoảng 5 câu, viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người, đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì? - Cho HS viết bài,1 HS viết bài vào giáy to. - GV theo dõi giúp đỡ. - Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp, nhận xét bổ sung. 6’ 7 GV: theo dõi HS bài làm - Gọi HS đọc lời giải câu đố. - GV cùng lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng: sấm và sét, sông. - Hướng dẫn phần b về nhà làm. HS: viết đoạn văn, và đọc trước lớp. Sáng ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ trưởng Lê, chúng em làm việc ngay. Hạnh và Hoa quét sạch nền nhà, Hùng và Nam kê dọn lại bàn ghế. Bạn Thơm lau bàn cô giáo. Bạn tổ trưởng thì quét trước lớp. Còn em thì xếp lại giá sách cuối lớp. Chỉ một loáng chúng em đã làm xong mọi việc. IV. Củng cố 4’ 8 GV tóm tắt nội dung bài - Nhận xét tiết học. ? CN trong câu kể Ai làm gì? chỉ gì? GV Nhận xét tiết học V. Dặn dò 1’ 9 - Về nhà luyện viết thêm.làm bài tập 2b. - Về nhà học lại bài, làm bài tập 3 vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 3 NTĐ 4 =================================================== Tiết 3 NTĐ 3 NTĐ 4 Môn Tên bài Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế (t2) Đạo đức Kính trọng và biết ơn người lao động (t2) I.Mục tiêu Bước đầu trên thế giới đếu là anh em , bạn bè , cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ ... - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Có thái độ tôn trọng, thân ái, hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. - Biết vì sao cần phải kính trọng, biết ơn người lao động . - Bước đầu biết cư sử lễ phép với những người lao động - biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. - Giáo dục HS có ý thức biết kính trọng và yêu quý người lao động . II.Đồ dùng GV: tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. HS: Vở bài tập đạo đức. GV: SGK HS: Sách vở môn học. III.Các hoạt động dạy học TG HĐ 4’ 1 GV: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ ... nhưng giống nhau ở điểm nào? - GV nhận xét. 1.Giới thiệu bài. 2.Hoạt động1: Chơi trò chơi - GV treo bảng phụ. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Chia lớp thành 2 đội, nối tiếp điền kết quả vào bài tập. HS: lấy đồ dùng để lên bàn. 4’ 2 HS: thảo luận nhóm. - Điền chữ đ vào hành động đúng và chữ s vào hành động sai a, tò mò đi theo trêu trọc bạn nhỏ người nước ngoài (s) b, ủng hộ quần áo sách vở giúp các bạn nhỏ nghèo Cu Ba (đ) c, Không tiếp xúc với trẻ em ... số cây. - HS có ý thức bảo vệ cây cối. - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau. - Làm được bài tập 1. - HS có ý thức chăm học toán. II.Đồ dùng GV: Tranh sgk trang 76, 77 HS: Cây thật. Bút mầu,hồ dán. GV: 2 Băng giấy. HS: Đồ dùng môn học. III.Các hoạt động dạy học TG HĐ 5’ 1 GV: Kể tên các bài đã học về chủ đề xã hội? - Nhận xét cho điểm. 1.Giới thiệu bài ? Các em có biết người ta gọi cây cối nói chung là gì không ? 2. Hoạt động 1: Làm việct heo nhóm. + Hãy kể tên các cây mà mình biết + chỉ và nói từng bộ phận của mỗi cây + Nêu những đặc điểm về sự giống và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó HS: 2 HS lên bảng. Viết mỗi số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số bằng 1: 7; 23; 43; 0; Lớp đổi vở bài tập kiểm tra chéo. 6’ 2 HS: nhóm trưởng điều khiẻn các bạn thực hiện yêu cầu. GV: Nhận xét cho điểm. 1.Giới thiệu bài. 2. Nhận biết 2 phân số bằng nhau. - GV dán lên bảng 2 bằng giấy như sgk. - Cho HS quan sát ? Nhận xét gì về 2 băng giấy? (như nhau). - GV hướng dẫn. + Băng giấy 1: Chia thành 4 phần, tô màu 3 phần. ? Viết phân số chỉ phần đã tô màu của băng giấy thứ nhất? (). + Băng giấy 2: Chia thành 8 phần, tô màu 6 phần. ? Viết phân số chỉ số phần đã tô màu? () tức là tô màu băng giấy. ? So sánh băng giấy và băng giấy? 6’ 3 GV: theo doix, Gọi HS báo cáo kết quả, nhận xét kết luận. Xung quanh ta có rất nhiều cây cối. chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ,thân , lá, hoa, quả. - yêu cầu quan sát tranh SGK kể tên các cây có trong sách? - Kể tên 1 số cây khác mà em biết? HS: thực hiện yêu cầu. - HS nêu kết quả. băng giấy = băng giấy 6’ 4 HS: - Hình 1: Cây khế. - Hình 2: Cây vạn tuế - Hình 3: Cây kơ- nia. - Hình 4: Cây lúa ruộng bậc thang. - Hình 5: Cây hoa hồng - Hình 6: Cây súng. GV: nhận xét. ? Hãy so sánh và - GV nhận xét. = là hai phân số bằng nhau. ? Làm thế nào để từ phân số có phân số ? = = ? Làm thế nào để từ phân số trở về phân số ? = = ? Qua đây, em rút ra nhận xét gì? 6’ 5 GV: Gọi HS nêu kết quả, nhận xét bổ sung. 3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân -Bước1: Giao việc: vẽ 1 cây mà em quan sát được. -Bước 2: HS thực hành theo yêu cầu của GV. HS: nêu nhận xét. 5’ 6 HS: HS thực hành theo yêu cầu của GV. GV: Nghe HS nêu nhận xét. GV đưa ra tính chất cơ bản của phân số. *Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. *Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Gọi HS đọc tính chất. 3. Luyện tập. Bài 1(112): Viết số thích hợp vào ô trống: - Cho HS tự làm bài tập, GV theo dõi giúp đỡ HS. - Nhận xét bài làm của HS. 6’ 7 GV: theo dõi giúp đỡ. - Cho HS trình bày tranh vẽ của mình. Nhận xét tuyên dương. HS: làm bài vào vở, lên bảng điền kết quả. a, = = ; = = b, = ; = ; = ; = * Bài 2; 3 (112): về nhà làm. IV. Củng cố 4’ 8 ? Nêu đặc điểm giống và khác nhau của cây cối? - Nêu ích lợi của cây cối? GV Nhận xét tiết học. GV tóm tắt nội dung bài. Nhận xét tiết học. V. Dặn dò 1’ 9 - Bảo vệ cây cối. Chuẩn bị bài sau. - Về nhà học lại bài, làm bài tập vở bài tập. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 3 NTĐ 4 ========================================================= Tiết 3 NTĐ 3 NTĐ 4 Môn Tên bài Tập làm văn Báo cáo hoạt động. Tập làm văn Luyện tập giới thiệu địa phương I.Mục đích Y/C - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa vào bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2). - HS yêu thích môn học. - nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu (BT1) - Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới nơi các em sinh sống(BT2). - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II.Đồ dùng GV: Mẫu báo cáo để khoảng trống điền nội dung. HS: vở , SGK GV: Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. HS: SGK. III.Các hoạt động dạy học tg Hđ 5’ 1 GV: Gọi HS kể lại chuyện: Chàng trai làng Phù ủng. Nhận xét cho điểm. 1.Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS đọc đọc thầm lại bài Báo Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội" HS: lấy đồ dùng để lên bàn 5’ 2 HS: Cả lớp đọc thầm lại bài Báo Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội" GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 1.Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS đọc đoạn văn: Nét mới ở Vĩnh Sơn. và đọc chú giải. 5’ 3 GV: theo dõi. +Bài yêu cầu các em báo cáo hoạt động của tổ theo những mục nào ? +Trong báo cáo, có đưa ra những gì không phải là hoạt động của tổ mình không ? Vì sao ? + Khi đóng vai tổ trưởng báo cáo các em cố gắng nói rõ ràng, mạch lạc phần báo cáo của mình - Chia lớp thành 2 tổ. - Yêu cầu HS làm việc theo tổ, các thành viên trong tổ trao đổi, thống nhất kết quả học tập và lao động của tổ mình trong tháng, lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo. HS: đọc đoạn văn. 6’ 4 HS: HS làm việc theo tổ, các thành viên trong tổ trao đổi, lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo. - Báo cáo theo 2 mục là học tập và lao động - Báo cáo chỉ đưa ra những gì là hoạt động của tổ, để đảm bảo tính chân thực của báo cáo. GV: theo dõi. - Gọi HS trả lời câu hỏi a, b sgk. - GV nhận xét chốt lại. a, Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn - xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, Bình Định, là xã vốn nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo quanh năm. b, Kể lại những nét đổi mới: đã biết trồng lúa nước 2 vụ/năm; nghề nuôi cá phát triển; đời sống của người dân được cải thiện. * Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gv phân tích đề, giúp HS nắm vững đề bài, gợi ý: phải nhận ra đổi mới của làng xóm để giới thiệu, chọn 1 đổi mới em thích nhất để giới thiệu; nếu không tìm thấy những đổi mới, em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình. - GV treo bảng phụ đã viết dàn ý giớ thiệu yêu cầu HS đọc. 5’ 5 GV: theo dõi, giúp đỡ HS - Gọi đại diện nhóm báo cáo trớc lớp, nhom khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét bổ sung. * Bài tập 2: GV nêu yêu cầu bài tập Yêu cầu HS đọc 2 dòng đầu trong báo cáo. - Phần này được gọi là quốc hiệu và tiêu ngữ ở trên cùng. +Tiếp theo phần quốc hiệu và tiêu ngữ bản báo cáo viết gì ? +Em sẽ viết phần này thế nào ? +Phần tiếp theo chúng ta phải viết trong báo cáo là gì ? +Em sẽ viết phần này thế nào ? +Hãy đọc tiếp mẫu và cho biết nội dung tiếp theo cần viết trong báo cáo là gì ? Em viết phần đó như thế nào ? - GV phát bản phô tô cho từng HS -Yêu cầu HS viết báo cáo vào mẫu của mình. HS: đọc dàn ý. - Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung). - Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương. - Kết bài: Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về sự đổi mới đó. 4’ 6 HS: Từng HS tưởng tượng mình là tổ trưởng viết báo cáo. HS độc lập suy nghĩ và tự viết báo cáo vào mẫu của mình. GV: theo dõi. - Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS dựa vào dàn ý để giới thiệu về địa phương mình. - GV theo dõi giúp đõ các nhóm. 5’ 7 GV: theo dõi giúp đỡ. - Gọi HS đọc báo cáo mình viết, nhận xét bổ sung. HS: giới thiệu theo nhóm. 5’ 8 HS: HS nối tiếp đọc báo cáo. Lớp nhận xét. GV: theo dõi giúp đõ các nhóm. - Gọi HS giới thiệu trước lớp, nhận xét sửa lỗi. Cho điểm HS nói tốt. IV. Củng cố 4’ 9 GV tóm tắt nội dung bài - Nhận xét tiết học. ? Nêu dàn ý bài giới thiệu địa phương?- GV Nhận xét tiết học. V. Dặn dò 1’ 10 - Về nhà hoàn thiện bài tập 2. chuẩn bị bài sau. - Về nhà học lại bài. Chuẩn bị bài sau. * Rút kinh nghiệm tiết dạy. NTĐ 3 NTĐ 4 ============================================= Tiết 4 NTĐ 3 NTĐ 4 Môn Tên bài Thủ công Ôn tập chương II - cắt dán chữ cái đơn giản (tiết 2) Kĩ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng rau hoa I.Mục tiêu - Biết cách kẻ cắt dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng . - Kẻ cắt dán một số chũa cái đơn giản có nét thẳng ,nét đối xứng đã học . - Yêu thích môn học . - biết đặc điểm, tác dụng của một số vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng chăm sóc rau, hoa. - Biết cách sử dụng một số dụng cụ trồng rau hoa đơn giản - HS có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng rau, hoa. II.Đồ dùng GV: Mẫu chữ HS: sản phẩm tiết trước. GV: Hạt giống, dao sới HS: sgk. III. các hoạt động dạy học TG HĐ 4’ 1 HS: Lấy đồ dùng để lên bàn. GV: Kiểm tra sự chuẩn bị hạt giống của học sinh. 1. Giới thiệu bài. 2 Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu những vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo trồng rau, hoa. - Gọi HS đọc nội dung 1 sgk - Yêu cầu HS thảo luậm cặp câu hỏi. 5’ 2 GV: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị hạt giống của học sinh. 1. Giới thiệu bài. 2 Hoạt động 1: Thực hành. - Treo tranh qui trình củng cố lại các bước kẻ, cắt chữ cái. Bước 1: Kẻ, cắt, dán chữ vui vẻ và có dấu hỏi Bước 2: Dán các chữ đã học Kẻ một đường chuẩn sắp xếp các chữ đã được cắt trên đường chuẩn như sau:Các chữ cách nhau một ô - Tổ chức cho HS thực hành, theo dõi giúp đỡ. HS: Làm việc theo câu hỏi . + Muốn gieo trồng loại cây ta phải làm gì ? +Phân bón dùng để làm gì? + Ngoài trồng rau hoa trong chậu người ta còn có thể trồng ở đâu? 5’ 3 HS: thực hành. GV: Nghe HS trả lời, nhận xét - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk 3’ 4 GV: theo dõi giúp đỡ. HS: Nối tiếp đọc ghi nhớ 5’ 5 HS: Thực hành GV: theo dõi. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - Yêu cầu hs đọc mục 2 trong SGK và trả lời các câu hỏi. + Khi sử dụng ta phải tránh những gì? +Trong sản xuất nông nghiệp người ta sử dụng những dụng cụ gì? - Nhận xét và giới thiệu từng dụng cụ. - Nhắc HS thực hiện nghiêm túc về vệ sinh và an toàn lao động. 4’ 6 GV: Tổ chức cho HS trùng bày sản phẩm. 3 Hoạt động 2: TRưng bày sản phẩm - GV tổ chức cho HS trung bày sản phẩm. - Nêu tiêu chí đánh giá. - Yêu cầu HS dựa vào tiêu chí để đánh giá sản phẩm của mình, của bạn. - GV nhận xét tuyên dương sản phẩm đẹp. HS: Đọc ghi nhớ sgk. IV. Củng cố – Dặn dò 4’ 7 GV Nhận xét kết quả học tập của HS. Chuẩn bị tiết sau . Gv nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. Về nhà xem lại bài. *
Tài liệu đính kèm: