Bài 88 (trang 6-VBTT)
I-MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm bài tập.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tư duy sáng tạo.
II- CHUẨN BỊ
GV:Bảng nhóm, bút dạ.
HS: Bảng con, vở bài tập Toán
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 18 Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2009 Luyện chữ Bài luyện viết tháng 12 “ Người tìm đường lên các vì sao” I .Mục tiêu: - Viết đúng bài “ Người tìm đường lên các vì sao”, viết đoạn:" Từ nhỏ đến hàng trăm lần". - Trình bày khoa học sạch sẽ, đúng mẫu chữ yêu thích. - Rèn chữ viết đẹp , đúng kĩ thuật và giữ vở sạch. II. Chuẩn bị Giáo viên : Tranh trang 125 Học sinh: Giấy luyện viết chữ đẹp III . Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A .ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - HS viết: Một số chữ hoa - Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn viết bài - Nêu nội dung của đoạn viết ? - Nêu các từ viết hoa và từ khó viết? GVviết mẫu: - Nhắc nhở ý thức viết bài - Thu bài viết. - GV chấm 5 - 7 bài - Nhận xét giờ viết D. Củng cố: - Lưu ý cách trình bày bài. E. Dặn dò:Học sinh về chuẩn bị bài - Học sinh viết bảng lớp Lắng nghe - 1 HS đọc đoạn cần viết – lớp đọc thầm - Mơ ước được bay lên bầu trời của Xi-ôn-cốp-xki và ông thực hiện mơ ước đó. - Một số học sinh nêu: Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, hàng trăm lần, lại làm nảy ra - HS quan sát GV viết mẫu - Học sinh viết bài - Học sinh soát lỗi. - HS nghe - HS về nhà luyện viết thường xuyên. Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2009 Luyện Toán Bài 88 (trang 6-VBTT) I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Dấu hiệu chia hết cho 3. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm bài tập. - Giáo dục HS tính cẩn thận, tư duy sáng tạo. II- Chuẩn bị GV:Bảng nhóm, bút dạ. HS: Bảng con, vở bài tập Toán III-Tiến trình dạy họC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3, 4 (tiết 87) Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1.GTB: Trực tiếp 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. GV chốt kết quả đúng: 540, 3627, 10953. *Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3 . Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1 Bài 3: Cho HS làm bài theo nhóm tổ. Thời gian 5 phút. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. Bài 4: Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm bài. D. Củng cố: - Hệ thống kiến thức: - Nhận xét giờ học. E. Dặn dò: HS mở vở bài tập Toán, đọc lời giải bài 3,4 tiết 87. Hai em làm bài trên bảng. HS đọc nội dung bài. 1 HS lên bảng. Dưới lớp làm bảng con: HS làm bài vào bảng con , thống nhất kết quả đúng:610, 431161. Đọc yêu cầu của bài. Các nhóm làm bài 450, 452, 454, 456, 458. 450, 453, 456, 459. 450, 455. 450, 459. HS thảo luận nhóm đôi trong 3 phút.Các nhóm báo cáo: 471 hoặc 474 ; 600 ,606 ,609 3147;8310, 8314 HS về nhà hoàn thành bài tập. Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2009 Luyện Tiếng Việt Luyện tiết 1-2-3 ( Vở BTTV- trang 128- 130) I. MụC TIÊU - Củng cố, luyện tập các tiết 1-2-3 trong vở bài tập tiếng Việt trang 128- 130. - Củng cố đặt câu theo yêu cầu, tìm thành ngữ tục ngữ; viết mở bài, kết bài. -Vận dụng kiến thức làm tốt làm các bài tập theo yêu cầu. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ tiết 1 phần tập đọc, bài 2 trang 130 HS: bút dạ, vở bài tập trắc nghiệm và tự luận, thẻ Đ- S III. tiến trình DạY – HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: -1 HS nêu các chủ điểm đã học. - Nhận xét, cho điểm. C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập * Bài 1: Ghi vắn tắt vào bảng các điều cần nhớ về các bài tập đọc truyện kể thuộc chủ điểm: Có chí thì nên; Tiếng sáo diều Tên bài Tác giả Nội dung Nhân vật *Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật em đã biết qua các bài tập đọc - Nguyễn Hiền - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi - Xi-ôn-cốp-xki - Cao Bá Quát - Bạch Thái Bưởi - Chốt các lời giải đúng. *Bài 3: Viết mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng kể chuyện ông Nguyễn Hiền. GV cùng Hs nhận xét bạn có mở bài và kết bài hay. D. Củng cố: E. Dặn dò : Nhận xét giờ học - 1HS nêu - HS nghe -Một HS nêu yêu cầu - HS làm bài theo nhóm tổ vào bảng phụ và báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một học sinh nêu yêu cầu, Thi truyền tin hoặc đối đáp hai dãy - rất có chí - Khổ luyện -Kiên trì thực hiện ước mơ - quyết chí luyện chữ - Không nản chí - 1 HS êu yêu cầu Hs tự làm bài Vài HS đọc bài của mình - Bình chọn bạn viết hay - Nêu nội dung bài. - Về nhà ôn và làm các bài còn lại. Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2009 Luyện Toán Bài 89 (trang 7- VBTT) I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm bài tập. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo. II- Chuẩn bị GV:Bảng nhóm, bút dạ, thẻ Đ, S. HS: Bảng con, vở bài tập Toán. III-Tiến trình dạy họC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm bài ở nhà của HS. C.Bài mới: 1.GTB: Trực tiếp 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Cho HS suy nghĩ trong 3 phút, trình bày bài miệng. * Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, 9. Bài 2: Cho HS thảo luận nhóm đôi Bài 3: Cho HS làm bài vào bảng con Bài 4: Cho HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.Bày tỏ ý kiến bằng thẻ . Bài 5: Cho HS suy nghĩ trong 3 phút, trình bày bài miệng. D. Củng cố: Hệ thống kiến thức E. Dặn dò: Nhận xét giờ học. HS mở vở bài tập Toán. HS đọc nội dung. Suy nghĩ và trình bày bài: 294, 2763, 3618, 78132. Các số còn lại 294, 78132. Đọc yêu cầu của bài. Các nhóm làm bài Thống nhất kết quả đúng Một vài nhóm trình bày a.612. 621, 216, 126, 210, b. 210, 201, 102, HS làm bài vào bảng con a. 126 hoặc 156, 186 b. 855 c. 942, 948. Học sinh thảo luận theo nhóm đôi Bày tỏ ý kiến bằng thẻ Đ, S. a. S b. Đ c. Đ Thống nhất kết quả đúng: 0, 10 20, 30, 40, 50, 60, 70. 0, 30, 60, 90, 120. HS về nhà hoàn thành bài tập. Luyện tiếng Việt Luyện tiết 4- 5- 6 ( Vở BTTV- trang 131-133) I. MụC TIÊU - Củng cố, luyện tập các tiết 4-5-6 trong vở bài tập tiếng Việt trang 131- 133. - Củng cố danh từ, động từ, tính từ; lập dàn ý bài văn theo yêu cầu. -Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập luyện từ và câu và tập làm văn. II. Chuẩn bị GV: bảng phụ, bảng lớp chép sẵn phần b trang 132, bút dạ, thẻ Đ- S III/ TIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ. - Kể tên các từ loại đã học? - GV nhận xét chung, cho điểm. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Ôn tập *Bài 1: Nhớ và viết lại khổ thơ em thích. GV theo dõi nhắc nhở uốn nắn tư thế viết. * Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau? Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ, đang chơi đùa trước sân. GV chốt các đáp án đúng. * Bài 3 :Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: Treo bảng phụ Chốt:- Buổi chiều, xe làm gì? - Nắng phố huyện thế nào? - Những ai đang chơi đùa trước sân? *Bài 4: Tả một đồ dùng học tập của em Yêu cầu HS quan sát đồ dùng của mình. Gv và Hs cùng nhận xét chung. D. Củng cố E.Dặn dò:Nhận xét giờ học, VN làm các bài còn lại. - 1 HS nêu. - HS khác nhận xét. - HS nghe. - HS đọc nêu yêu cầu. HS tự viết và trình bày một khổ thơ yêu thích - Nêu yêu cầu - Nhận bảng phụ Thảo luận nhóm bàn, báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm đôi vào bảng phụ và báo cáo. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Một HS đọc đề bài. HS quan sát đồ dùng và chuyển kết quả thành dàn ý. - HS lập dàn ý và yêu cầu vài em báo cáo. - 1 HS nêu nội dung ôn tập - Chuẩn bị ôn tiết 7-8 Thứ sáu ngày tháng 1 năm 2010 Luyện tiếng Việt Luyện tiết 7-8 ( Vở BTTV- trang 134-136) I MụC TIÊU - Củng cố, luyện tập các tiết 7-8 trong vở bài tập tiếng Việt trang 134-136. -Vận dụng kiến thức làm tốt các bài tập đọc hiểu, bài tập làm văn. II. Chuẩn bị: GV: Bảng lớp ghi sẵn các đáp án HS: bút dạ, thẻ III. tiến trình DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định - Kiểm tra sách vở, đồ dùng . B. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra bài chuẩn bị ở nhà GV nhận xét tuyên dương. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :GTB trực tiếp 2. Ôn tập a/ Đọc hiểu: Dựa vào nội dung bài Về thăm bà (TV 4 trang 177) ghi dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất. - Chữa bài, chốt đáp án đúng. -Tóc bạc phơ, trống gậy trúc, lưng đã còng -Nhìn cháu bằng ánh mắt... nghỉ ngơi - Có cảm giác thong thả bình yên được bà che chở - Vì Thanh sống với bà... săn sóc, yêu thương - Hiền từ, hiền lành - Một động từ, hai tính từ: trở về, bình yên, thong thả - Dùng thay lời chào - Sự yên lặng làm Thanh - GV nhận xét, giảng lại phần kiến thức HS còn nhầm lẫn. b/ Tập làm văn: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích. - Gợi ý tìm hiểu đề bài. - Thu bài về nhà chấm. D.Củng cố- Chốt nội dung ôn tập, chuẩn bị kì thi HK E.Dặn dò - Nhận xét giờ học. - HS kiểm tra và báo cáo - HS nghe - 2 HS đọc đề bài . HS tự làm bài khoảng 15 phút. - HS bày tỏ đáp án đúng bằng thẻ Đ- S. HS tự chấm bài của bạn và báo cáo. - 1 HS đọc đề bài - HS đọc và gạch chân yêu cầu chính. - HS tự làm bài 15 phút vào vở bài tập trắc nghiệm và tự luận tiếng Việt. - HS nghe - Lắng nghe.Về nhà hoàn thiện tiếp Luyện Thể dục Bài 36 I. MụC TIÊU : -Trò chơi: “Đua ngựa”. biết cách chơi và tham gia trò chơi được. - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Tích cực tham gia rèn luyện thân thể. II. ĐặC ĐIểM – PHƯƠNG TIệN : - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, phấn để kẻ sân phục vụ trò chơi. III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP: Nội dung Định lương Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định, phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học +Khởi động: HS đứng tại chỗ hát, vỗ tay, xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai. +Trò chơi: “ Trò chơi chim về tổ”. 2. Phần cơ bản: a) Trò chơi : “Đua ngựa” -Tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và phổ biến lại luật chơi . -GV điều khiển tổ chức cho HS chơi chính thức và có phạt với đội thua . -GV quan sát, nhận xét b) Ôn bài thể dục phát triển chung: * Ôn toàn bài thể dục phát triển chung. - Sau mỗi lần tập, GV nhận xét rồi mới cho tập lần tiếp theo. -Kiểm tra thử : GV gọi lần lượt từng nhóm (mỗi nhóm 3 – 5 em) lên tập bài thể dục phát triển chung, cán sự hô nhịp. -Nhận xét ưu khuyết điểm của từng HS trong lớp. -GV hô nhịp cho cả lớp tập lại bài thể dục phát triển chung để củng cố. 3. Phần kết thúc: - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát, làm một số động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài học - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. - GV hô giải tán. 4- 6 phút 1 - 2 phút 1 phút 2 phút 18- 22 ph 4- 6 phút 12 – 14 phút 2 – 3 lần 1động tác 2 lần 8 nhịp 1 lần 4- 6 phút 4- 6 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. -HS đứng theo đội hình 4 hàng ngang. - Lớp trưởng điều khiển 5GV - HS lắng nghe, sửa sai - GV điều khiển 5GV Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. 5GV -HS hô “khỏe”. ******************************************** *************************************************************
Tài liệu đính kèm: