I-MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Phép chia phân số ; Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số
- Vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến phép chia phân số.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo.
II- CHUẨN BỊ
GV:Bảng nhóm, bút dạ; thẻ HS: Bảng con, vở TN-TL Toán
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Luyện chữ Bài 14 : việt nam thân yêu I .Mục tiêu - Viết đúng đẹp bài “Việt Nam thân yêu”. - Trình bày khoa học sạch sẽ, đúng mẫu chữ . - Rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu và giữ vở sạch. II. Chuẩn bị Giáo viên : Tranh, mẫu chữ Học sinh: Giấy luyện viết III . Tiến trình dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A .ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ HS viết: Bác Hồ, lá cờ Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn viết bài - Nêu nội dung của bài “Việt Nam thân yêu” ? Khi viết cần lưu ý điều gì? GVviết mẫu Việt Nam đất nước ta ơi Mờnh mụng biển lỳa đõu trời đẹp hơn - Nhắc nhở ý thức viết bài. - Thu bài viết. - Nhận xét giờ viết GV chấm 5 - 7 bài và nhận xét. D. Củng cố: - Lưu ý cách trình bày bài. E. Dặn dò - Học sinh học và chuẩn bị bài. Học sinh viết bảng lớp Lắng nghe - 1 HS đọc đoạn cần viết – lớp đọc thầm 2 HS nêu nội dung Cách trình bày của bài thơ trên 6 dưới 8 HS quan sát GV viết mẫu - Học sinh viết bài - Học sinh soát lỗi. - HS nghe - HS nghe. ________________________________________ Thứ ba ngày 09 tháng 3 năm 2010 Luyện Toán Tiết 128 ( trang 32 – 33 ) I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép chia phân số ; Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số - Vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến phép chia phân số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo. II- Chuẩn bị GV:Bảng nhóm, bút dạ; thẻ HS: Bảng con, vở TN-TL Toán III-Tiến trình dạy họC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3 (tiết 127) Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1.GTB: Trực tiếp 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1:Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. GV chốt kết quả đúng: Củng cố phép chia phân số với số tự nhiên và ngược lại. Bài 2: Cho HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. *Củng cố kĩ năng thực hiện tính giá trị biểu thức có chứa các phép tính với phân số. Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm lời giải. Thời gian 5 phút. D. Củng cố: Hệ thống kiến thức: Phép chia phân số E. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. HS mở vở TN – TL Toán, đọc bài 3 tiết 127. Một em làm bài trên bảng. HS đọc nội dung bài. 3 HS lên bảng.Dưới lớp làm bảng con: a. : = ? Đáp án B b. 3 : = ? Đáp án A c. 14 : = ? Đáp án C HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. Bày tỏ ý kiến bằng thẻ : a. Đáp án Đ b. Đáp án S Bài giải: Chiều rộng của miếng bìa là: 3 : = (m) Đáp số : (m) HS về nhà hoàn thành bài tập. Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010 Luyện Tiếng Việt Luyện bài tập đọc và bài tập chính tả (trang 35) I. MụC TIÊU - Củng cố bài tập đọc: Thắng biển - Làm bài tập chính tả phân biệt l- n, vần in- inh theo yêu cầu, điền tiếng. -Vận dụng kiến thức làm tốt bài tập đọc hiểu và bài tập phân biệt chính tả. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: bút dạ, vở bài tập trắc nghiệm và tự luận, thẻ Đ- S III. tiến trình DạY – HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc: Thắng biển; Nêu nội dung bài? C. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Tập đọc Câu 1: Sự tương phản giữa biển cả và con đê được so sánh với hình ảnh nào? Ê Con mập đớp con cá chim nhỏ bé. Ê Đàn cá voi lớn trào qua những cây vẹt cao nhất. ÊKhoảng mênh mông ầm ĩ càng lan rộng mãi vào Ê Cả ba hình ảnh trên. GV chốt đáp án đúng Câu 2: Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? GV chốt: Biển đe doạ - Biển tấn công- Người thắng biển. 3. Bài tập chính tả: Câu 1 : Điền vào chỗ trống l hay n * GV chốt nối đúng: nằm; nắng mai lành, lòng Câu 2: Điền vào chỗ trống tiếng có vần in hay inh để tạo thành từ có nghĩa Chốt: tin tưởng; mắt tinh; tinh tường; duyệt binh; nhường nhịn; trinh bạch; kín mít; mịn màng D. Củng cố: Nêu nội dung ôn tập. E. Dặn dò: Nhận xét giờ học - HS đọc và trả lời câu hỏi - HS nghe. Một HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân, bày tỏ kết quả bằng thẻ. - 1 HS giải thích tại sao - Một học sinh nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện báo cáo. Nhóm khác nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng phụ - Vài HS nêu. 1 HS giải thích - HS nêu yêu cầu HS làm bảng nhóm rồi báo cáo - Nhóm khác nhận xét, bổ sung Về nhà ôn và làm các bài còn lại. Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010 Luyện Toán Tiết 131 ( trang 34 – 35 ) I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Các phép tính với phân số. - Vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến các phép tính với phân số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo. II- Chuẩn bị GV:Bảng nhóm, bút dạ; thẻ HS: Bảng con, vở TN-TL Toán III-Tiến trình dạy họC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3 (tiết 130) Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1.GTB: Trực tiếp 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. *Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số Bài 2:Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. GV chốt kết quả đúng: *Củng cố cách tính giá trị biểu thức phân số. Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm lời giải. Thời gian 5 phút. D. Củng cố: - Hệ thống kiến thức: E. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. HS mở vở TN – TL Toán, đọc bài 3 tiết 130. Một em làm bài trên bảng. HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. Bày tỏ ý kiến bằng thẻ : a. Đáp án S a. Đáp án S b. Đáp án Đ b. Đáp án S HS đọc nội dung bài. 3 HS lên bảng.Dưới lớp làm bảng con: a. x x = x = b. : : = : = 6 c. x : = x 7 = Bài giải: Ngày thứ ba tổ đó phải thực hiện số phần công việc là: 1 – ( + ) = (công việc) Đáp số : công việc HS về nhà hoàn thành bài tập. Luyện tiếng Việt Luyện bài luyện từ và câu (trang 36) I. MụC TIÊU - Luyện tập bài: Luyện tập về câu kể Ai là gì? - HS có thói quen vận dụng Câu kể Ai là gì?trong khi nói và viết. II. Chuẩn bị GV- Bảng lớp viết sẵn bài 1, bảng phụ bài 2 HS- bút dạ, thẻ Đ- S III. TIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ. - Nêu khái niệm về Câu kể Ai là gì? Cho ví dụ? - GV nhận xét chung, cho điểm. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. Trực tiếp 2. Thực hành *Bài 1: Đọc đoạn văn sau: - Treo bảng phụ * Bài 2: Viết lại các câu kể Ai là gì trong đoạn văn trên. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu(dùng dấu gạch chéo ngăn cách 2 bộ phận)? - Treo bảng phụ + Hàng ngàn bông hoa // là hàng ngàn ngọn lửa CN VN hồng tươi. + Hàng ngàn búp nõn // là hàng ngàn ánh nến CN VN trong xanh. * Bài 3: Các câu Ai là gì ? trong đoạn văn trên thuộc kiểu nào dưới đây? Ê Câu giới thiệu sự vật. Ê Câu nhận định về sự vật. Ê Cả giới thiệu và nhận định sự vật. *Chốt đáp án đúng: D. Củng cố - Nêu nội dung bài ôn? E.Dặn dò: - Nhận xét giờ học: Chuẩn bị bài sau - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - 2 HS nêu. - HS nghe. 1 HS đọc nêu yêu cầu. - 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm. 1 HS đọc nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm bàn và báo cáo Các nhóm khác nhận xét rồi chốt đáp án đúng. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi. Một nhóm làm bài vào bảng phụ Các nhóm báo cáo Giải thích - Nhận xét tuyên dương nhóm đúng - HS nêu kiến thức luyện tập - HS nghe về thực hiện. Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 Luyện tiếng Việt Luyện bài tập làm văn (trang 37) I MụC TIÊU - Củng cố bài : Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - Biết vận dụng để xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - HS ham thích học văn và bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc viết văn. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: bút dạ, thẻ điểm III. tiến trình DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập B. Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra bài về nhà GV nhận xét C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - GTB trực tiếp 2. Luyện tập Câu1: Câu văn nào có thể dùng làm kết bài cho bài văn tả cây phượng trên sân trường? Ê Giữa sân trường em có một cây phượng khá to. Ê Vào mùa xuân phượng xum xuê cành lá xanh mướt. Ê Em yêu quý cây phượng vì phượng là người chứng kiến bao trò chơi thú vị của chúng em quanh gốc cây rợp mát. Câu 2: Viết kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây tre làng em. - Gọi 3 HS lên thi - GV cùng lớp bình chọn bạn viết kết bài tả về cây tre làng em hay nhất. D. Củng cố: - Nêu nội dung bài E. Dặn dò : - Nhận xét giờ học. - HS mở vở, GV kiểm tra - HS nghe - 1 HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi và báo cáo. Các nhóm khác bổ sung. Chốt: Em yêu quý cây phượng vì phượng là người chứng kiến bao trò chơi thú vị của chúng em quanh gốc cây rợp mát. - 1 HS đọc yêu cầu. - 3 HS nhận bảng phụ làm bài. - 3 HS lên thi HS nghe bình chọn Về nhà hoàn thiện tiếp bài viết. luyện thể dục bài 52 I. Mục tiêu : -Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai người, ba người; nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu biết tung bắt bóng nhóm hai ba người.Thực hiện nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Ôn trò chơi: “Trao tín gậy”.Yêu cầu biết cách chơi,bước rèn luyện sự nhanh nhẹn khéo léo qua trò chơi. II.Địađiểm – phương tiện : Địa điểm: Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập. đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị 2 còi ( cho GV và cán sự ), 2 HS một quả bóng nhỏ, 2 HS một sợi dây. Kẻ sân, chuẩn bị 2 – 4 tín gậy và bóng cho HS chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. -Khởi động -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng phối hợp và nhảy của bài thể dục phát triển chung do cán sự điều khiển. -Kiểm tra bài cũ: Gọi 5 HS thực hiện nhảy dây kiểu chân trước chân sau. 2 . Phần cơ bản: a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: * Ôn tung và bắt bóng theo nhóm hai ba người -GV nêu tên động tác, làm mẫu và giải thích động tác. -Cho HS tập luyện đồng loạt, GV quan sát đến chỗ HS thực hiện sai để sửa -GV cho một số HS thực hiện động tác tốt làm mẫu cho các bạn tập. -Tổ chức thi đua theo tổ xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác. * Học mới di chuyển tung và bắt bóng -GV nêu tên động tác. -GV hướng dẫn và cùng một nhóm HS làm mẫu. -HS tập hợp thành 2 – 4 đội, mỗi đội chia làm hai nhóm. -Cho các tổ tự quản tập luyện. * Ôn nhảy dây theo kiểu chân trước chân sau b) Trò Chơi Vận Động: -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi: “ Trao tín gậy ”. -GV nhắc lại cách chơi. -GV tổ chức cho HS chơi thử, GV giải thích thêm để HS đều nắm vững cách chơi. -GV điều khiển cho HS chơi chính thức rồi thay phiên cho cán sự tự điều khiển. 3 .Phần Kết Thúc -GV cùng HS hệ thống bài học. -Trò chơi: “Kết bạn”. -Cho HS thực hiện một số động tác hồi tĩnh :Đứng tại chỗ hít thở sâu 4 – 5 lần (dang tay: hít vào, buông tay: thở ra). -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. -GV hô giải tán. 2 – 3 phút 1 phút 2 phút Mỗi động tác 2 lần 8 nhịp 8 – 12 phút 9 – 11 phút 1 – 2 phút 4 – 5 phút 5 – 7 phút 4 – 6 phút 5GV -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. -HS nhận xét. -HS theo đội hình vòng tròn. 5GV -HS theo đội hình hàng dọc. -Chuyển thành hàng ngang, dàn hàng để tập -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -HS hô “khỏe”. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: