I-MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
- Phép chia phân số
- Tìm phân số của một số.
- So sánh phân số.
- Vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến tìm phân số của một số .
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo.
II- CHUẨN BỊ
GV:Bảng nhóm, bút dạ; thẻ HS: Bảng con, vở TN-TL Toán
III-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tuần 27 Thứ hai ngày 15 tháng 3 năm 2010 Luyện chữ Bài 12 : cỏ non I .Mục tiêu - Viết đúng đẹp bài “cỏ non”. - Trình bày khoa học sạch sẽ, đúng mẫu chữ . - Rèn chữ viết đẹp, đúng mẫu và giữ vở sạch. II. Chuẩn bị Giáo viên : Tranh, mẫu chữ Học sinh: Giấy luyện viết III . Tiến trình dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học A .ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ HS viết: Việt Nam ,Trường Sơn. Nhận xét, cho điểm C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn viết bài - Nêu nội dung của bài “Cỏ non” ? Khi viết cần lưu ý điều gì? GVviết mẫu Đờm ấy, trời mưa phựn Đờm hụm sau lại mưa tiếp... - Nhắc nhở ý thức viết bài. - Thu bài viết. - Nhận xét giờ viết GV chấm 5 - 7 bài và nhận xét. D. Củng cố: - Lưu ý cách trình bày bài. E. Dặn dò - Học sinh học và chuẩn bị bài. Học sinh viết bảng lớp Lắng nghe - 1 HS đọc đoạn cần viết – lớp đọc thầm 2 HS nêu nội dung - Tên riêng cần viết hoa HS quan sát GV viết mẫu - Học sinh viết bài - Học sinh soát lỗi. - HS nghe - HS nghe. ____________________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 3 năm 2010 Luyện Toán Tiết 132 ( trang 35 ) I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Phép chia phân số - Tìm phân số của một số. - So sánh phân số. - Vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến tìm phân số của một số . - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo. II- Chuẩn bị GV:Bảng nhóm, bút dạ; thẻ HS: Bảng con, vở TN-TL Toán III-Tiến trình dạy họC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3 (tiết 131) Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1.GTB: Trực tiếp 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Cho HS làm bài theo nhóm tổ. Thời gian 5 phút. Củng cố so sánh phân số và xếp thứ tự phân số. Bài 2: Cho HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. *Củng cố phép chia phân số . Bài 3: Cho HS tự làm bài Củng cố cách vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến tìm phân số của một số . D. Củng cố: Hệ thống kiến thức: E. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. HS mở vở TN – TL Toán, đọc bài 3 tiết 131. Một em làm bài trên bảng. Các nhóm báo cáo . HS hỏi đáp nêu rõ cách làm. Thống nhất kết quả đúng: a. Đáp án b. Đáp án S c. Đáp án Đ HS đọc nội dung bài. 2 HS lên bảng.Dưới lớp làm bảng con: a. Đáp án B b. Đáp án C 1 HS lên bảng . Dưới lớp làm vào vở: Bài giải: Quãng đường ô tô đi từ A đến chỗ nghỉ là : 150 x = 60 ( m ) Quãng đường còn lại dài là : 150 – 60 = 90 ( m ) Đáp số : 90 m HS về nhà hoàn thành bài tập. Thứ tư ngày 17 tháng 3 năm 2010 Luyện Tiếng Việt luyện bài tập đọc và bài tập chính tả ( trang 39 +40) I. MụC TIÊU - Củng cố bài tập đọc: Dù sao trái đất vẫn quay. - Làm bài tập chính tả phân biệt s- x; theo yêu cầu. -Vận dụng kiến thức làm tốt bài tập đọc hiểu và bài tập phân biệt chính tả. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ HS: bút dạ, vở bài tập trắc nghiệm và tự luận, thẻ Đ- S III. tiến trình DạY – HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.ổn định tổ chức B.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài: Dù sao trái đất vẫn quay. C. Dạy bài mới 1. Tập đọc Câu 1: Xưa kia, người ta quan niệm về vũ trụ như thế nào? - GV treo bảng phụ: Chốt: Trái đất đứng yên một chỗ Câu2: Cô- péc- ních là người phát hiện ra điều gì? Chốt: Trái đất là hành tinh quay xung quay mặt trời. Câu 3: Cổ vũ cho ý kiến của Cô - péc -ních, Ga- li - lê bị đối xử như thế nào ? GVchốt: Bị coi là tội phạm. Phải trải qua những năm cuối đời trong cảnh tù đầy. - Nêu nội dung bài? 2. Bài tập chính tả: Câu 1: Gạch dưới các chữ viết sai chính tả trong đoạn văn. - GV chốt:mỡn Câu 2: Điền vào chỗ trống s hay x ? - GV treo bảng phụ. Chốt kết quả: sáng, xóm, sau, sáng Câu 3:Điền vào những chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã? Chốt: những, mũm mĩm, mũi, cổng, mở. D. Củng cố: - Nêu nội dung ôn tập E. Dặn dò - HS đọc và trả lời câu hỏi,nd bài - Một HS nêu yêu cầu -HS thảo luận nhóm đôi -Báo cáo kết quả bằng thẻ Nhận xét -Một học sinh nêu yêu cầu -Làm việc cá nhân, bày tỏ qua thẻ. - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài - Một số HS đọc bài -HS nhắc lại nội dung bài - HS đọc và tự làm bài -1 HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - Một số nhóm đọc bài - HS nêu - Về nhà ôn và làm các bài còn lại. Thứ năm ngày 18 tháng 3 năm 2010 Luyện Toán Tiết 134 ( trang 36 – 37) I-Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: - Cách tính diện tích hình thoi. - Vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến diện tích hình thoi . - Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tư duy sáng tạo. II- Chuẩn bị GV:Bảng nhóm, bút dạ; thẻ HS: Bảng con, vở TN-TL Toán III-Tiến trình dạy họC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ: Học sinh làm bài 3 (tiết 133) Nhận xét, cho điểm. C. Bài mới: 1.GTB: Trực tiếp 2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Cho HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. *Củng cố công thức tính diện tích hình thoi. Bài 2:Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. GV chốt kết quả đúng: *Củng cố cách tính diện tích hình thoi. Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm lời giải. Thời gian 3 phút. D. Củng cố: - Hệ thống kiến thức: E. Dặn dò: - Nhận xét giờ học. HS mở vở TN – TL Toán, đọc bài 3 tiết 130. Một em làm bài trên bảng. Bài giải: Chu vi hình thoi là: x 4 = (m) Đáp số : (m) HS thảo luận nhóm đôi trong 2 phút. HS chọn ý b. S = = 6 ( cm2) a. S = = 60 ( m2) b. S = x : 2 = ( m2) Bày tỏ ý kiến bằng thẻ : a. Đáp án S b. Đáp án Đ HS về nhà hoàn thành bài tập. Luyện tiếng Việt Luyện bài luyện từ và câu ( trang 40) I MụC TIÊU - Luyện tập bài: Câu cầu khiến . - HS sử dụng cõu cầu khiến hợp lớ. II. Chuẩn bị GV- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn bài 1 HS - bút dạ, thẻ Bảng phụ, các thẻ từ bài 2, 3. III.TIếN TRìNH DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ. - HS nêu ghi nhớ ở tiết trước. - GV nhận xét chung, cho điểm. C. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Thực hành Bài 1:GV treo bảng phụ Bài 2: Đoạn đối thoại trên có mấy câu cầu khiến * Chốt: Có 2 câu khiến - Vào đây Cương! Chú đợi mãi! Bài 3 : Câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để làm gì ? Nêu yêu cầu đề nghị. Nêu mong muốn. Nêu nguyện vọng. Nêu mệnh lệnh. * GV chốt :Nêu yêu cầu, đề nghị Nêu mong muốn Bài 4: Dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là những câu cầu khiến . Dấu cảm. Nội dung câu. Cả dấu cảm và nội dung câu. *Chốt đáp án đúng: Cả dấu cảm và nội dung câu. D. Củng cố - Câu khiến dùng để làm gì? Cuối câu khiến có dấu gì? E.Dặn dò - HS cả lớp lắng nghe thực hiện. - 1 HS nêu. - HS nghe. 1 HS đọc đoạn văn, lớp đọc thầm - 1HS đọc yêu cầu -Thảo luận nhóm bàn tìm câu khiến Các nhóm trình bày, -Nhận xét, bổ sung. - HS đọc nêu yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi - Một số nhóm trình bày,giải thích Nhận xét tuyên dương nhóm đúng - HS nêu yêu cầu - HS làm việc cá nhân và bày tỏ kết quả bằng thẻ - HS nêu -Về nhà ôn bài, học thuộc ghi nhớ Thứ sáu ngày 19 tháng 3 năm 2010 Luyện tiếng Việt Luyện bài luyện từ và câu ( trang 42) I MụC TIÊU - Luyện tập bài: Cách đặt câu cầu khiến.. - Biết vận dụng cõu khiến vào thực tiễn. II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ viết bài tập 3 HS: Bảng nhóm, bút dạ, thẻ Đ/ S III. tiến trình DạY HọC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. ổn định B. Kiểm tra bài cũ : -Nêu ghi nhớ cách đặt câu khiến? Cho vớ dụ về cõu khiến? C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :Trực tiếp 2. Thực hành Bài 1: Hãy kể các cách chuyển câu kể thành câu cầu khiến. a. Cách thứ nhất...................................... b. Cách thứ hai ....................................... c. Cách thứ ba ......................................... d. Cách thứ tư ......................................... *GV chốt: Bài 2: Chuyển các câu sau đây thành câu cầu khiến theo những cách khác nhau: a. Chiều đi đá bóng. b. Em nhặt cho đầy giỏ. c. Cả lớp xếp hàng. d. Các bạn đứng. *GVnhận xét, chốt:Cách chuyển câu khiến Bài3:Câu cầu khiến trong đoạn văn sau thuộc cách đặt câu cầu khiến nào? - GV treo nôi dung đoạn văn Dùng các từ hãy, chớ, đừng, vào trước động từ Thêm các từ đi, lên, thôi nào, ...vào cuối câu. Thêm các từ đề nghị , xin, mong... vào cuối câu Dùng giọng điệu phù hợp với cầu khiến D. Củng cố: - Nêu nội dung bài ôn ? E. Dặn dò - Nhận xét giờ học. -2 HS nêu và cho ví dụ - HS khác nhận xét - HS nghe - 2 HS đọc đề bài . - HS tự làm bài - Một số HS đọc bài làm - Nhận xét - HS đọc yêu cầu - HS nhận phiếu, làm bài vào phiếu. HS báo cáo. - Các HS khác nghe và nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn - Lớp đọc thầm - HS làm việc cá nhân và bày tỏ kết quả bằng thẻ. - HS nêu -Về nhà ôn, hệ thống lại kiến thức đã học chuẩn bị KT giữa kì II luyện THỂ DỤC Bài 54 I. Mục tiêu: -Học một số nội dung của môn tự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện cơ bản đúng động tác. -Trò chơi: “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động để tiếp tục rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn. II. Đặc điểm - phương tiện: Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. Phương tiện: Mỗi HS chuẩn bị 1 dây nhảy, dụng cụ để tổ chức trò chơi và tập môn tự chọn. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: -Tập hợp lớp, ổn định: Điểm danh sĩ số. -GV phổ biến nội dung, nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. -Khởi động. -Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng. -Ôn nhảy dây. -Kiểm tra bài cũ: Gọi HS tạo thành một đội thực hiện động tác “Di chuyển tung và bắt bóng”. 2 . Phần cơ bản: -GV chia học sinh thành 2 tổ luyện tập, một tổ học nội dung của môn tự chọn, một tổ học trò chơi “DẫN BóNG ”, sau 9 đến 11 phút đổi nội dung và địa điểm theo phương pháp phân tổ quay vòng. a) Môn tự chọn: -Đá cầu * Tập tâng cầu bằng đùi: -GV làm mẫu, giải thích động tác: -Cho HS tập cách cầm cầu và đứng chuẩn bị, GV sửa sai cho các em. -GV cho HS tập tung cầu và tâng cầu, GV nhận xét, uốn nắn sai chung. -GV chia tổ cho các em tập luyện. -Ném bóng * Tập các động tác bổ trợ: * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia * Vặn mình chuyển bóng từ tay nọ sang tay kia * Ngồi xổm tung và bắt bóng -GV nêu tên động tác. -Làm mẫu kết hợp giải thích động tác -GV điều khiển cho HS tập, xen kẽ có nhận xét, giải thích thêm, sửa sai cho HS. b) Trò chơi vận động: -GV tập hợp HS theo đội hình chơi. -Nêu tên trò chơi : “Dẫn bóng ” -GV nhắc lại cách chơi. Cách chơi Những trường hợp phạm quy: Những trường hợp không tính mắc lỗi : -GV phân công địa điểm cho HS chơi chính thức do cán sự tự điều khiển. 3 .Phần kết thúc: -GV cùng HS hệ thống bài học. -Trò chơi: “ Kết bạn ”. -GV nhận xét, đánh giá giờ học -GV hô giải tán. 2 – 3 phút 1 phút 2 lần 8 nhịp 1 – 2 phút 8 – 12 phút 9 – 11 phút 2 -3 lần 2 phút 3 phút 6 – 8phút 9 – 11 phút 2 – 3 phút 1 – 2 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo cáo. 5GV -HS nhận xét. -HS tập hợp theo 2 – 4 hàng ngang, em nọ cách em kia 1,5 m. -Đội hình hồi tĩnh và kết thúc. -HS hô “khỏe”.
Tài liệu đính kèm: