Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 32

Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 32

I. Mục tiêu:

- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND ghi nhớ)

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy

III. Các hoạt động dạy – học:

A. Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trước.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:

2. Phần nhận xét:

 

doc 4 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 655Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 4 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mọn: LUYÃÛN Tặè VAè CÁU
Bài: Thêm Trạng ngữ chỉ thời gian cho câu 
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND ghi nhớ)
- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT2
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
+ Bài 1, 2:
HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2 tìm trạng ngữ trong câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Làm bài vào vở bài tập, 1 số em lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
Trạng ngữ: Đúng lúc đó – bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Các trạng ngữ là: 
	+ Buổi sáng hôm nay, 
	+ Vừa mới ngày hôm qua, 
	+ qua một đêm mưa rào, 
b)	+ Từ ngày còn ít tuổi, 
	+ Mỗi lần  Hà Nội, 
* Bài 2: HS khá - giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn a, b. 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm trên băng giấy, gạch dưới bộ phận trạng ngữ.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
a) 	+ Mùa đông, 
	+ Đến ngày đến tháng, 
b) 	+ Giữa lúc gió đang gào thét ấy, 
	+ Có lúc 
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học. 
	- Về nhà làm nốt bài tập, học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
	- Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
Mọn: LUYÃÛN Tặè VAè CÁU
Bài: Thêm Trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu 
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân (trả lời CH vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? - ND ghi nhớ)
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1), bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ, băng giấy
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài 1a.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2, suy nghĩ phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
+ Vì vắng tiếng cười: Là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 – 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: 
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
- 3 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu văn.
- GV chốt lại lời giải:
	Câu a: Nhờ siêng năng, cần ai
	Câu b: Vì rét, 
	Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen.
* Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm trên băng giấy.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
	a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
	b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
	c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
* Bài 3: HS khá - giỏi biết đặt 2, 4 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nối nhau đọc câu mình đã đặt.
- GV nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học và làm bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc