I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1).
- Biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3).
- Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ bài trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3, 4 (theo nhóm).
Mọn: LUYÃÛN Tặè VAè CÁU Bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan - Yêu đời I. Mục tiêu: - Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1). - Biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3). - Biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4). II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài 1, 2, 3, 4 (theo nhóm). * Bài 1: HS: Đọc yêu cầu, trao đổi với các bạn rồi làm vào phiếu, dán bảng. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải như SGV (T261). * Bài 2: Tương tự. HS: Đọc yêu cầu, làm vào vở bài tập. - Hai HS lên bảng làm. - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Lạc nghĩa vui mừng là: lạc quan, lạc thú. + Lạc có nghĩa là rớt lại, sai: lạc hậu, lạc đề, lạc điệu. * Bài 3: Tương tự. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài. - GV nhận xét, chốt lời giải: + Quan có nghĩa là “quan lại”: Quan dân + Quan có nghĩa là “nhìn, xem”: Lạc quan (Cái nhìn vui, tươi sáng) * Bài 4: HS: Đọc yêu cầu, thảo luận làm vào phiếu. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải như SGV (Trang 216). 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Mọn: LUYÃÛN Tặè VAè CÁU Bài: Thêm Trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? - ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3) II. Đồ dùng dạy học: Giấy khổ to, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: Hai HS lên chữa bài. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: * Bài 1, 2: HS: Một em đọc nội dung bài 1, 2. - Cả lớp đọc thầm truyện “Con cáo và chùm nho”, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - GV chốt lại: Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? Nhằm mục đích gì”. Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu. 3. Phần ghi nhớ: HS: 2 – 3 em đọc và nói lại nội dung ghi nhớ. 4. Phần luyện tập: * Bài 1: HS: Đọc nội dung bài, làm bài vào vở. - Một số HS làm trên bảng. - GV và cả lớp chữa bài. * Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở bài tập. - Một số HS làm vào phiếu, lên bảng dán và trình bày. - GV và cả lớp nhận xét. * Bài 3: HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, quan sát tranh minh họa rồi làm bài. - GV nhận xét, cho điểm. - Lần lượt đọc lời giải của mình. a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm cứng. b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng dũi đất. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm nốt bài tập.
Tài liệu đính kèm: