Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Học kì 2

Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Học kì 2

Tuần 19 Tiết 37

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?

I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ ( CN) trong câu kể Ai làm gì ? ( ND Ghi nhớ )

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? , xác định được bộ phận CN trong câu

( BT1 , mục III )

- Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2 – BT3 )-

 - Tích cực tìm hiểu và vận dụng câu kể phù hợp.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 39 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 1587Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu lớp 4 - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Tiết 37
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ ( CN) trong câu kể Ai làm gì ? ( ND Ghi nhớ )
Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? , xác định được bộ phận CN trong câu 
( BT1 , mục III ) 
- Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ ( BT2 – BT3 )-
 - Tích cực tìm hiểu và vận dụng câu kể phù hợp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2.Bài mới:
HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ)
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới 
- Cả lớp lắng nghe 
HĐ2. Phần nhận xét
- Giáo viên cho HS đọc nội dung BT.
- Gọi cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- HS đọc nội dung BT.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi câu 1 và 2. Đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN trong câu.
- HS làm bài theo nhóm vào VBT.
- 1 nhóm làm vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày
* GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
- Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọc trẻ.
- Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
- Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
- Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
- Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.
- Lớp nhận xét và gạch dưới .
- Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọc trẻ.
- Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.
- Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.
- Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.
- Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết
+ Nêu ý nghĩa từng CN.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng: 
 Câu 1: chỉ con vật
 Câu 2: chỉ người
 Câu 3: chỉ người
 Câu 4: chỉ người
 Câu 5: chỉ con vật
- Lớp nhận xét. 
Câu 1: chỉ con vật
 Câu 2: chỉ người
 Câu 3: chỉ người
 Câu 4: chỉ người
 Câu 5: chỉ con vật
- Trong câu kể Ai làm gì? CN có ý nghĩa như thế nào?
- CN chỉ vật ( người, con vật hay đồ vật, cây cối được nhân hóa) có hoạt động được nói đến ở VN.
+ Cho biết CN trong các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?
+ HS nối tiếp nhau trả lời.
- Lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
CN trong các câu trên do cụm danh từ, danh từ tạo thành.
- Học sinh trả lời /
- CN thường do loại từ ngữ nào tạo thành?
- CN thường do danh từ ( cụm danh từ ) tạo thành.
HĐ3. Phần ghi nhớ: 
- Vài HS đọc ghi nhớ
HĐ4. Luyện tập: 
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào VBT.
- HS làm vào VBT.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Thanh niên lên rẫy.
Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước.
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. 
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Lớp nhận xét. 
+ Trong rừng, chim chóc hót véo von.
Thanh niên lên rẫy.
Phụ nữ giặt giũ bên giếng nước.
Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. 
Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt
VD: Các chú công nhân đang khai thác trong hầm sâu.
 Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.
 Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. 
- HS làm bài vào VBT
- HS nối tiếp nhau đọc câu mình vừa đặt
VD: Các chú công nhân đang khai thác trong hầm sâu.
 Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.
 Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm. 
- GV cùng lớp nhận xét.
- HS cả lớp nhận xét .
Bài 3:
Bài 3:
- Gọi HS nêu Yêu cầu bài.
- HS nêu yêu cầu bài và quan sát tranh minh họa.
- Gọi 1HS làm mẫu.
- 1 HS khá làm mẫu.
- Cả lớp làm bài
- GV cùng lớp nhận xét. 
- Vài HS đọc đoạn văn vừa viết 
3.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh
=========ùù========
Tuần 19 Tiết 38
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG
I. MỤC TIÊU:
Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt )nói về tài năng của con người ; biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng tài ) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1,BT2) ; 
Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3,BT4)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Từ điển TV
	- Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Trong câu kể Ai làm gì? CN chỉ gì? Nêu VD.
- Yêu cầu HS làm lại BT3.
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu GV .
- Học sinh khác nhận xét sửa chữa .
3. Bài mới:
 HĐ 1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về Biết thêm một số từ ngữ ( kể cả tục ngữ , từ Hán Việt )nói về tài năng của con người ; mở rộng vốn từ : Tài năng 
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới 
- Cả lớp lắng nghe 
HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1:
Bài 1:
- Gọi 02 HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS nêu yêu cầu bài 1.
- Chia lớp thành nhóm thảo luận chia các từ có tiếng tài vào 2 nhóm.
- GV phát vài trang pho to từ điển cho các nhóm.
- Thảo luận nhóm đôi làm bài vào VBT. 
1 nhóm làm vào bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
a/ tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b/ tài nguyên, tài trợ, tài sản
- Lớp nhận xét. 
Bài 2:
Bài 2:
- Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT2
- HS nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu HS tự đặt câu vào VBT.
- HS viết vào VBT.
+Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa..
+Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc.
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.
HS có thể đặt:
+Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa..
+Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc.
- GV nhận xét.
Bài 3:
Bài 3:
- Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT3
- HS nêu yêu cầu bài 3.
- GV gợi ý: hãy tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa bóng ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người.
-HS thảo luận nhóm đôi và tìm.
Các câu ca ngợi tài trí của con người :
+ Người ta là hoa đất.
+Nước lã mà vã nên hồ.
+Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Hướng dẫn HS suy nghĩ làm bài .
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- Giáo viên nhận xét , góp ý .
- Lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng:
a/ Người ta là hoa đất.
b/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Lưu ý: Câu “ Chuông có .mới tỏ” không rõ ý ca ngợi tài trí của con người.
- Học sinh nhận xét, chốt ý kiến đúng:
a/ Người ta là hoa đất.
b/ Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
- Lưu ý: Câu “ Chuông có .mới tỏ” không rõ ý ca ngợi tài trí của con người.
Bài 4:
Bài 4:
- Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 4
- HS nêu yêu cầu bài .
- GV giúp HS hiểu nghĩa bóng:
a/ Ca ngợi con người tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
b/ Có tham gia hoạt động, làm việc mới bọc lộ được khả năng của mình.
c/ Ca ngợi những con người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. 
- Học sinh trả lời .
a/ Ca ngợi con người tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.
b/ Có tham gia hoạt động, làm việc mới bọc lộ được khả năng của mình.
c/ Ca ngợi những con người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn. 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc câu tục ngữ mình thích
- HS nối tiếp nhau đọc câu tục ngữ mình thích.
4.Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà HTL các câu tục ngữ.
.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Chuẩn bị: LT về câu kể Ai làm gì?
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của giáo viên 
=========ùù========
Tuần 20 Tiết 39
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
 	- Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1). Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).
	- Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3).
- Hứng thú tìm hiểu ngữ pháp Tiếng Việt.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Tranh minh họa cảnh làm trực nhật lớp( gợi ý viết đoạn văn – BT2 )
	- Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ đã học ở tiết trước. 
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- HS đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 và trả lời câu 4 SGK.
3. Bài mới:
 HĐ 1. Giới thiệu bài:
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu và biết sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn .Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được .Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? Qua bài Câu kể ai làm gì ?
 HĐ2. Hướng dẫn luyện tập:
- 02 học sinh nêu lại tựa bài .
- Học sinh cả lớp lắng nghe 
Bài 1
Bài 1:
- Nhấn mạnh Yêu cầu .
- HS đọc nội dung BT và xác định yêu cầu bài.
- Cho HS đọc thầm đoạn văn. 
- HS đọc thầm đoạn văn.
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm câu kể Ai làm gì ?
- HS thảo luận nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Các câu 3, 4, 5, 7
Bài 2 : 
Bài 2:
- Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 2
- HS nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- HS làm bài vào VBT.
GV giao việc: Các em gạch 1 gạch dưới bọ phận CN, 2 gạch dưới bộ phận VN.
- 3 HS lên bảng xác định bộ phận CN, VN trong từng câu.
- Lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Câu 3: Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa.
Cấu 4: Một số chiến sĩ// thả câu.
Câu 5: Một số khác// quây quần bên boong sau ca hát, thổi sáo.
Câu 7: Cá heo// gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
- học sinh thực hiện 
Câu 3: Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa.
Cấu 4: Một số chiến sĩ// thả câu.
Câu 5: Một số khác// quây quần bên 
boong sau ca hát, thổi sáo.
Câu 7: Cá heo// gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.
Bài 3:
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 3
- HS nêu yêu cầu bài .
- GV treo tranh minh họa cảnh HS đang làm trực nhật lớp.
- Quan sát.
- GV nêu yêu cầu làm bài cho HS.
- HS viết đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn
-GV nhận xét, khen những bài viết tốt.
- HS khá , giỏi viết được đoạn văn ( ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học (BT3)
- Học sinh lắng nghe . 
- HS khá , giỏi viết được đoạn văn ( ít nhất 5 câu) có 2,3 câu kể đã học (BT3)
4.Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét  ...  nhận xét.
- 02 học sinh nêu yêu cầu BT 2
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-Mỗi em chọn 1 từ, đặt 1 câu.
-Một số HS lần lượt đọc câu mình đã đặt.
-Lớp nhận xét.
- 02 học sinh nêu yêu cầu BT 3
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS điền vào chỗ trống từ thích hợp.
-HS lần lượt đọc bài làm.
-Lớp nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
 * Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
 * Khí thế Dũng mãnh.
 * Hi sinh anh dũng.
.
- 02 học sinh nêu yêu cầu BT 4
- HS làm bài .
-1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
-HS làm bài theo cặp. Từng cặp trao đổi để tìm câu thành ngữ nói về lòng dũng cảm.
-Một số HS phát biểu.
* Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết).
 * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm).
- 02 học sinh nêu yêu cầu BT 5
-HS chọn 1 thành ngữ, đặt câu với thành ngữ đã chọn.
-Một số HS đọc câu vừa đặt.
-Lớp nhận xét.
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh
=========ùù========
Tuần 27 -Tiết 53
CÂU KHIẾN
 I.MỤC TIÊU : 
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn , với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
II. CHUẨN BỊ : 
-Giấy khổ to, bút dạ,viết câu khiến ở BT1 ( phần nhận xét ).
-Vở TV 4 và 4 băng giấy viết 4 đoạn văn ở BT1 ( luyện tập)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng kiểm tra .
+ Em hãy nêu thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm ?
+ Từ trái nghĩa với Dũng cảm là gì ?
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về : làm quen và nhận diện, sử dụng về câu khiến 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
*Phần nhận xét 
 Bài tập 1-2: 
-Gọi 2HS đọc yêu cầu và nội dung.
 Yêu cầu HS suy nghĩ - phát biểu ý kiến . 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV Kết luận về lời giải đúng.
 Bài tập 3 : 
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung 
- Cho HS tự đặt câu và làm vào vở .
- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 4-6 em lên bảng –mỗi em một câu văn và đọc câu văn của mình vừa viết.
Gọi HS nhận xét, GV nhận xét rút ra kết luận : 
*Phần ghi nhớ :Hai ba HS đọc nội dung ghi nhớ SGK
 - 2 HS lấy ví dụ minh họa . 
 *Phần luyện tập :
Bài 1 : Bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của BT1
- HS trao đổi theo cặp và làm vở .
-GV dán 4 băng giấy –mỗi băng viết 1 đoạn văn –mời 4 HS lên bảng gạch dưới câu khiến trong mỗi đoạn văn .Gọi HS đọc các câu khiến đó .
Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý nhé !Đừng có nhảy lên boong tàu !
Đoạn c:- Nhà vua hòan gươm lại cho Long Vương !
Đoạn c:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre , mang về đây cho ta .
+ Cho HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của em .
+ Vào ngay !
+Đừng có nhảy lên boong tàu !
- Cho HS đọc bài – lớp đọc thầm 
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.viết vào vở 
- Gọi HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét 
-VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ !
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài 
-Cho HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở .
– Cho HS nối tiếp nhau báo cáo 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
-GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn .
- Cho HS nối tiếp nhau đặt câu , làm vào vở và trình bày kết quả .
GV chốt ý – nhận xét 
4.Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt trong tiết học .
- Về nhà làm hoàn chỉnh đoạn văn. 
-Dặn HS làm lại bài , về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau.
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu GV .
- Học sinh khác nhận xét sửa chữa .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới 
- Cả lớp lắng nghe 
- 2 HS đọc thành tiếng – lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời 
Chốt lời giải đúng 
- 02 học sinh nêu yêu cầu BT 3
-2 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm 
 -Tự viết vào vở 
- HS trình bày – lớp nhận xét 
- 02 học sinh nêu yêu cầu nội dung ghi nhớ SGK
- 4 HS đọc bài – lớp đọc thầm 
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào vở 
-HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét 
Đoạn a : - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
Đoạn b:- Lần sau, khi nhảy múa cần chú ý nhé !Đừng có nhảy lên boong tàu !
Đoạn c:- Nhà vua hòan gươm lại cho Long Vương !
Đoạn c:- Con đi chặt cho đủ trăm đốt tre , mang về đây cho ta .
-HS tìm 3 câu khiến trong SGK TV của em .
+ Vào ngay !
+Đừng có nhảy lên boong tàu !
HS đọc bài – lớp đọc thầm 
HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu.Viết vào vở 
HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét 
-VD : Em xin phép cô cho em vào lớp ạ !
- 2 học sinh nêu yêu cầu BT2 .
+ HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập làm vào vở 
– HS nối tiếp nhau báo cáo 
– Cả lớp lắng nghe nhận xét, tuyên dương 
- 2 học sinh nêu yêu cầu BT3 .
+ HS thực hiện nối tiếp nhau đặt câu , làm vào vở và trình bày kết quả .
– Cả lớp lắng nghe nhận xét, tuyên dương 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh
=========ùù========
Tuần 27 - Tiết 54
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. MỤC TIÊU: 
- Nắm được cách đặt câu khiến ( ND Ghi nhớ )
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III ) ; bước đầu đặt được câu khiến với nội dung phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước ( hãy , đi ,xin) theo cách đã học (BT3)
- HS khá , giỏi nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
II. CHUẨN BỊ : 
-Giấy khổ to, bút dạ, 3 băng giấy viết câu văn ( nhà vua hoàn kiếm lại cho long vương ) BT1 (phần nhận xét) để hs chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau 
-Vở TV 4 và 4 băng giấy mỗi băng giấy viết 1 câu văn ở BT1 ( luyện tập); 3 tờ viết tình huống (a,b và c ) của BT2 – 3 tờ để 3 hs làm BT 3 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định lớp :
2.kiểm tra bài cũ : 
-1 HS nêu lại ND cần ghi nhớ trong bài câu khiến, đặt 1 câu khiến 
- 1 HS đọc 3 câu khiến tìm được trong Sách TV hoặc Toán .
Nhận xét – ghi điểm 
3.Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
Luyện từ và câu ở tiết hôm nay Cô và các em sẽ biết cách tạo ra câu khiến trong các tình huống khác nhau 
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
*Phần nhận xét 
 Bài tập 1 
-Gọi 2HS đọc yêu cầu và nội dung.
 Yêu cầu HS suy nghĩ, hường dẫn hs chuyển câu kể Nhà vua hoàn kiếm lại cho Long vương thành câu khiến theo 4 cách nêu SGK 
- HS làm bài và phát biểu ý kiến . 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV Kết luận về lời giải đúng.
Cách 1 :
Nhà vua
hãy (nên, phải , đừng, chớ )
hoàn gươm lại cho long vương 
Cách 2 : 
Nhà vua hoàn gươm lại cho Long vương 
đi ./ thôi ./ nào 
Cách 3 :
Xin / mong 
nhà vua hoàn kiếm cho long vương 
Cách 4 :GV cho hs đọc lại nguyên văn câu kể trên, chuyển câu đó thành câu khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến 
Phần ghi nhớ :Hai ba hs đọc nội dung Ghi nhớ SGK
2 HS lấy ví dụ minh họa .
*Phần luyện tập :
Bài 1 : 1 HS đọc yêu cầu của BT1
HS trao đổi theo cặp phối hợp với ND SGK 
GV phát giấy –mời hs viết 1 câu kể trong BT1 
HS nối tiếp đọc kết quả – chuyển thành câu khiến .
GV cùng HS nhận xét
– Mời 4 HS làm bài trên băng giấy dán kết quả lên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng GV nhận xét 
Bài 2 : HS đọc yêu cầu của bài 
- HS suy nghĩ trả lời và giải bài tập – làm vào vở – HS nối tiếp nhau báo cáo – cả lớp nhận xét, tuyên dương ( tương tự BT1)
Lưu ý HS đặt câu đúng với tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp. GV phát phiếu để 3 HS làm bài – hs lớp làm vở.
- GV khen ngợi những HS đặt câu đúng .
Bài 3-4 : Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 
Câu khiến 
Cách thêm 
Tình huống 
- Hãy giúp mình giải bài tập này với !
Hãy ở trước ĐT 
Em không giải được bài toán khó, nhờ bạn hướng dẫn cách giải 
Chúng ta cùng đi học nào !
Đi,nào ở sau ĐT
Em rủ các bạn cùng làm một việc gì đó 
Xin mẹ cho con đến nhà bạn Ngân 
Xin.
mong trước CN 
Xin người lớn cho phép làm việc gì đó . Thể hiện mong muốn điều gì đó tốt đẹp 
- GV lưu ý : đặt câu khiến phải hợp với đối tượng mình yêu cầu, đề nghị mong muốn .
-HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả .
-GV chốt ý – nhận xét 
4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học đánh giá những HS thực hiện tốt trong tiết học .
- Về nhà làm hoàn chỉnh đoạn văn. 
-Dặn HS làm lại bài , về nhà học bài viết vào vở 5 câu khiến, chuẩn bị bài sau .
- Hát - ổn định lớp để vào tiết học .
- 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu GV .
- Học sinh khác nhận xét sửa chữa .
- 02 học sinh nhắc lại tựa bài mới 
- Cả lớp lắng nghe 
 - Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1
– Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp trả lời 
Chốt lời giải đúng 
Cách 1 :
Nhà vua
hãy (nên, phải , đừng, chớ )
hoàn gươm lại cho long vương 
Cách 2 : 
Nhà vua hoàn gươm lại cho Long vương 
đi ./ thôi ./ nào 
Cách 3 :
Xin / mong 
nhà vua hoàn kiếm cho long vương 
Cách 4 :GV cho hs đọc lại nguyên văn câu kể trên, chuyển câu đó thành câu khiến chỉ nhờ giọng điệu phù hợp với câu khiến 
- HS
- 3 HS đọc đọc nội dung Ghi nhớ SGK
 – lớp đọc thầm 
- Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 1.
 - HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào phiếu 
- HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét 
Gọi ý : câu kể : Nam đi học 
 Thanh đi lao động
câu khiến : Nam đi hoc đi !
 Nam phải đi học !
 Nam hãy đi học đi! 
 Nam chớ đi hoc !
Thanh phải đi lao động !
- HS đọc bài – lớp đọc thầm 
- HS tiến hành thực hiện theo yêu cầu. Viết vào vở 
- Gọi 02 học sinh nêu yêu cầu BT 2
-HS phát biểu – lớp bổ sung nhận xét 
VD : 
a/Với bạn : Ngân cho tớ mượn bút của bạn với!
b/ Với bố của bạn : Thưa bác, bác cho phép cháunói chuyện với bạn Giang ạ !
c/ Với chú : Nhờ chú chỉ giúp cháu nhà bạn Oanh ạ !
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, thực hiện tương tự BT trên 
Câu khiến 
Cách thêm 
Tình huống 
- Hãy giúp mình giải bài tập này với !
Hãy ở trước ĐT 
Em không giải được bài toán khó, nhờ bạn hướng dẫn cách giải 
Chúng ta cùng đi học nào !
Đi,nào ở sau ĐT
Em rủ các bạn cùng làm một việc gì đó 
Xin mẹ cho con đến nhà bạn Ngân 
Xin.
mong trước CN 
Xin người lớn cho phép làm việc gì đó . Thể hiện mong muốn điều gì đó tốt đẹp 
- HS nối tiếp nhau đặt câu – làm vào vở và trình bày kết quả 
- Học sinh lắng nghe giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Học sinh ghi nhớ dặn dò của học sinh
=========ùù========

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LTVC lop 4 - HK2 tu 19 27.doc