Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 11: Danh từ chung - Danh từ riêng

Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 11: Danh từ chung - Danh từ riêng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung, danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

2. Kĩ năng: Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.

3. Thái độ: Học sinh viết đúng danh từ riêng.

II. ĐỒ DÙNG: Bản đồ tự nhiên VN (có sông Cửu Long), tranh ảnh vua Lê Lợi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 2 trang Người đăng lilyphan99 Ngày đăng 27/01/2022 Lượt xem 331Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 11: Danh từ chung - Danh từ riêng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu
Danh từ chung - danh từ riêng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Phân biệt được danh từ chung, danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.
2. Kĩ năng: Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
3. Thái độ: Học sinh viết đúng danh từ riêng.
II. Đồ dùng: 	Bản đồ tự nhiên VN (có sông Cửu Long), tranh ảnh vua Lê Lợi
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy học
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Danh từ là gì? cho ví dụ?
Học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu 
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài.
b) Tìm hiểu ví dụ
Bài 1 (nhóm 2)
Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
2 Học sinh đọc thành tiếng
Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi và tìm từ.
Học sinh thảo luận, tìm từ:
a - sông b) Cửu Long
c) vua d) Lê Lợi
Nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam một số con sông đặc biệt là sông Cửu Long) và giới thiệu vua Lê Lợi.
Cho học sinh chỉ lại con sông Cửu Long
Bài 2 (nhóm 2)
Yêu cầu học sinh đọc đề bài
Học sinh đọc đề bài
Yêu cầu học sinh trao đổi cặp đôi, so sánh sự khác nhau của 4 từ bài 1.
Thảo luận cặp đôi.
Giáo viên kết luận: 
Học sinh lắng nghe
Bài 3: (cá nhân)
Gọi học sinh đọc yêu cầu.
1 học sinh đọc yêu cầu 
So sánh cách viết hoa các từ đó
Học sinh so sánh - nhận xét 
Gọi học sinh trả lời - học sinh khác nhận xét bổ sung
Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
c) Ghi nhớ
Hỏi: 
Thế nào là danh từ chung? danh từ riêng? Lấy ví dụ.
Danh từ chung: là tên của một loại vật: sông, núi, vua, chúa, quan, cô giáo, học sinh...
Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, sông Thu Bông, núi Thái Sơn, cô Nga ...
Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gỉ?
Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.
Học sinh đọc phần ghi nhớ. Nhắc học sinh đọc thầm để thuộc ngay tại lớp
2 - 3 học sinh đọc thành tiếng.
d) Luyện tập
Bài 1 (nhóm 4)
Yêu cầu học sinh dọc yêu cầu và nội dung 
2 học sinh đọc thành tiếng
Phát giấy - bút dạ cho nhóm học sinh. Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và viết kết quả ra giấy.
hoạt động theo nhóm
Gọi học sinh đại diện nhóm xong sớm trình bày kết quả - các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
1 Học sinh trình bày, các học sinh khác nhận xét - bổ sung.
Giáo viên kết luận - cho kết quả đúng.
Học sinh sửa bài (nếu sai)
Kết quả đúng:
Danh từ chung
Danh từ riêng
núi/ dòng/ sông/ dãy/ mặt/ ánh/ nắng/ đường/ nhà/ trái/ giữa/ phải
Chung/ Lam/ Thiên Nhẫn/ Trác/ Đại Huệ/ Bác Hồ.
Hỏi: Tại sao em xếp từ dãy vào danh từ chung?
Vì dãy là từ chung chỉ những dãy núi nối tiếp, liền nhau.
Tại sao từ Thiên Nhẫn lại là danh từ riêng?
Bởi vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa
Nhận xét - tuyên dương những học sinh hiểu bài.
Bài 2
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài
Học sinh đọc yêu cầu của bài
Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài yêu cầu: viết tên bạn vào vở nháp. - 3 học sinh lên bảng viết
Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.
Hỏi: Họ và tên bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng. Vì sao?
Họ và Tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.
Nhắc học sinh luôn nhớ viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ, tên và tên đệm.
Học sinh lắng nghe - ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò
Nhận xét tiết học. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tu_va_cau_lop_4_tiet_11_danh_tu_chung_danh_tu.doc