I. MỤC TIÊU:
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Một số bảng nhóm viết nội dung bài tập 1 phần I, và bài 1 phần II.
- HS: VBT tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ.
- Một HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào? .
- GV nhận xét, ghi điểm
Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010 Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? I. Mục tiêu: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập. II. Đồ dùng dạy học : - GV: Một số bảng nhóm viết nội dung bài tập 1 phần I, và bài 1 phần II. - HS: VBT tiếng Việt III. Các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ. - Một HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng kiểu câu kể Ai thế nào? . - GV nhận xét, ghi điểm B. Dạy bài mới . *Giới thiệu bài : Nêu mục đích bài học. Hoạt động 1 : Nhận xét. - 2 học sinh tiếp nối nhau đọc nội dung bài 1. - HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận theo nhóm đôi và làm bài vào vở BT. - Hai nhóm làm bảng nhóm. Hai nhóm trình bày kết quả. GVKL: Các câu 1, 2, 4, 6, 7 là các câu kể Ai thế nào? Bài 2: HS xác định bộ phận CN, VN của những câu vừa tìm được. - GV chốt lại lời giải đúng: CN VN Về đêm cảnh vật thật im lìm. Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều. Ông Ba trầm ngâm. Trái lại ông Sáu rất sôi nổi. Ông Hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. Bài 3: Một HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài và nêu kết quả. GVKL : Từ tạo thành vị ngữ trong các câu trên do tính từ hoặc cụm tính từ ; động từ hoặc cụm động từ tạo thành. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ SGK. Hoạt động 3 : Luyện tập.. Bài 1: HS đọc nội dung của bài. - HS trao đổi cùng bạn và làm trong vở bài tập. - Hai HS làm trong bảng nhóm và trình bày kết quả. GVKL :a, Tất cả các câu 1, 2, 3, 4, 5 trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? b, Xác định vị ngữ của các câu trên. Từ ngữ tạo thành VN: CN VN Từ ngữ tạo thành VN Cánh đại bàng rất khoẻ. cụm TT Mỏ đại bàng dài và cứng hai TT Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu cụm TT Đại bàng rất ít bay cụm TT (Khi chạy trên mặt đất)nó giống như mộthơn nhiều 2 cụm TT Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm bài trong vở bài tập. - 3 HS khá, giỏi nối tiếp nhau trình bày kết quả, mỗi em đọc 3 câu văn là câu kể Ai thế nào? mình đã đặt để tả cây hoa yêu thích.( Tùng, Vương, Liên) - GV nhận xét những câu HS đặt hay. IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. Biếu dương những HS làm việc tốt. - Dăn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tài liệu đính kèm: