I-MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của TV: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau( tư ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau(từ láy).
- Bước đâu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:- Một vài trang từ điển,2 bảng phụ viết bài tập 1
- HS: VBT TV4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Kiểm tra bài cũ: Một học sinh nêu 3 từ đơn, 3 từ phức.
- GV nhận xét cho điểm
Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy I-Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của TV: Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau( tư ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau(từ láy). - Bước đâu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó. II. đồ dùng dạy học: - GV:- Một vài trang từ điển,2 bảng phụ viết bài tập 1 - HS: VBT TV4 Iii. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: Một học sinh nêu 3 từ đơn, 3 từ phức. - GV nhận xét cho điểm B-Dạy học bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: GVnêu mục đích yêu cầu tiết học HĐ2-Nhận xét - Gọi 1 HS đọc nội dung của phần nhận xét, cả lớp đọc thầm lại - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi(SGK): + Tìm các từ phức được in đậm trong câu thơ có gì khác nhau? + Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành? + Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành? - Một số HS nêu trước lớp - GV kết luận: + Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo thành: truyện cổ, ông cha(từ ghép) + Từ phức do những tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành: thì thầm, cheo leo, se sẽ,(từ láy) HĐ3. Ghi nhớ: - GV giúp HS rút ra ghi nhớ. - Y/C HS đọc phần ghi nhớ(SGK) HĐ4.Luyện tập Bài 1: Xếp các từ thành từ ghép và từ láy - GV gắn bảng phụ. - Gọi 1HS đọc nội dung bài tập - GVgiúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - HS làm bài theo 3 nhóm vào tờ giấy khổ to, sau đó dán bài lên bảng lớp. Đại diện nhóm nêu kết quả. - Lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải đúng. Từ ghép Từ láy Câu a Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ Nô nức Câu b Dẻo dai, vững chắc, thanh cao Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp - Lớp chữa bài vào VBT. Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy: - GV phát một số trang từ điển cho HS - GVtổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm đôi, sau đó gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả và nhận xét lẫn nhau. - GV chốt kết quả đúng và tuyên dương những nhóm có kết quả chính xác. C .Củng cố, dặn dò - Một học sinh nhắc lại phần ghi nhớ - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
Tài liệu đính kèm: