Giáo án Môn: Luyện từ và câu - Bài: Mở rộng vốn từ dũng cảm

Giáo án Môn: Luyện từ và câu - Bài: Mở rộng vốn từ dũng cảm

I - MỤC ĐÍCH:

 Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc dùng từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).

II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK, bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4.

- Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV.

- Giấy khổ to.

- HS: SGK, VBT.

.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 2 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 10215Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn: Luyện từ và câu - Bài: Mở rộng vốn từ dũng cảm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn: Luyện từ và câu
Tuần: 26 Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ DŨNG CẢM
Tiết: 52 (KTKN: 42, SGK: 83)
I - MỤC ĐÍCH:
	Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc dùng từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK, bảng phụ viết bài tập 1, 3, 4.
- Từ điển trái nghĩa, đồng nghĩa TV.
- Giấy khổ to.
- HS: SGK, VBT.
.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Gọi HS lên đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm Hà bị ốm (BT3).
- Nhận xét .
3. Bài mới:
- Học bài: “MRVT: Dũng cảm”.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV gợi ý: Từ gần nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Nhận xét.
Bài 2: (CHT)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gợi ý: Muốn đặt câu đúng phải nắm nghĩa của từ và xem từ ấy sử dụng vào trường hợp nào, nói về phẩm chất gì? của ai?.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Gọi HS yêu cầu bài.
- Gợi ý: HS làm bằng bút chì vào SGK.
- Hỏi: Để ghép đúng cụm từ chúng ta làm thế nào?
- Nhận xét.
Bài 4:
- Gọi HS yêu cầu bài.
- Gợi ý: HS cần nắm đựơc đúng nghĩa của thành ngữ.
- GV nêu nghĩa của từng thành ngữ.
+ Ba chìm bảy nổi: sống phiêu dạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả.
+ Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
+ Cày sâu cuốc bẫm: làm ăn cần cù, chăm chỉ
+ Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm.
+ Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn
+ Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc. 
Bài 5:(HS khá, giỏi). 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Dựa vào ý nghĩa của thành ngữ, HS đặt câu.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Giáo dục HS biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. 
- Nhận xét tiết học. Biểu dương những nhóm, cá nhân làm việc tốt.
- Chuẩn bị bài: Câu khiến. 
- Thực hiện.
- HS đọc yêu cầu. (CHT)
- Thảo luận theo nhóm (sử dụng từ điển).
- Các nhóm dán nhanh lên bảng. (HT)
* Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, gan lì, táo bạo, bạo gan, anh hùng, anh dũng, quả cảm...
* Từ trái nghĩa với từ dũng cảm: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,...
- Đọc. (CHT)
- Lần lượt từng HS nêu câu văn của mình.
(CHT) + (HT)
+ Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
+ Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu.
+ Bạn ấy hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
+ Cả tiều đội chiến đấu rất anh dũng. 
- HS đọc yêu cầu. (CHT)
- Để ghép đúng cụm từ, em ghép lần lượt từng từ vào từng chỗ trống sao cho phù hợp nghĩa. (HT)
- 3 HS gắn từ cần điền vào ô trống. (CHT)
* Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
* Khí thế dũng mãnh.
* Hi sinh anh dũng
- HS đọc yêu cầu. (CHT)
- HS trao đổi theo cặp làm bài. Phát biểu. (HT)
* Vào sinh ra tử.
* Gan vàng dạ sắt.
- Vài em đặt câu. (HT)
- Đọc. (CHT)
- Thực hiện: (HT)
VD: Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
* Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26 Thang bien(2).doc