I. MỤC TIÊU Giúp HS :
- Nắm 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt.
+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau: Từ ghép.
+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau: Từ láy.
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép/ từ láy. Tìm được từ láy và từ ghép đơn giản, tập đặt câu với từ đó.
- Giáo dục lòng yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ, kẻ bảng bài tập1,2
Thú ba ngày 1 tháng 10 năm 2013 Tiết1: Luyện từ và câu Từ ghép và từ láy I. Mục tiêu Giúp HS : - Nắm 2 cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt. + Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau: Từ ghép. + Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau: Từ láy. - Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép/ từ láy. Tìm được từ láy và từ ghép đơn giản, tập đặt câu với từ đó. - Giáo dục lòng yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ, kẻ bảng bài tập1,2 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1- KT BC: 3’ Từ phức khác từ đơn như thế nào? Cho ví dụ 1 HS trả lời- nhận xét. 2- Dạy bài mới: 35’ a. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích, yêu cầu của bài -Nghe b- Tìm hiểu ví dụ - Gọi học sinh đọc VD và gợí ý. - Yêu câù thảo luận cặp đôi : + Từ phức là do những tiếng có nghĩa tạo thành? + Từ “Truyện cổ” có nghĩa là gì? - GV: Truyện cổ là sáng tác văn học có từ thời cổ. + Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành. * Kết luận:GV nêu -1 HS đoc, lớp đọc theo. - Thảo luận nhóm đôi - Truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im. - Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến sự kiện. Cổ: Có từ xa xưa, lâu đời - Thầm thì, chầm chậm. cheo leo, se sẽ. - Học sinh nêu sự lập lại âm vần của từng từ c- Ghi nhớ: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ -VD? - 2 – 3 học sinh đọc - nêu VD d- Luyện tập Bài 1. - Gọi học sinh đọc yêu câu - Phát giấy, bút dạ cho học sinh. - Chốt lời giải đúng: a)+Từ ghép: ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ. +Từ láy: nô nức. b) + Từ ghép: dẻo dai, vững chắc, thanh cao. +Từ láy: cứng cáp, nhũn nhặn, mộc mạc. -1 HS đọc yêu cầu, đọc thầm. - Nhận đồ dùng làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. Bài 2 - Thế nào là từ láy, từ ghép ? - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bảng nhóm và bút yêu cầu HS làm bài. - Khuyến khích học sinh tra từ điển, dùng từ điển để kiểm tra. - 2HS TL - Đọc yêu cầu - Hoạt động nhóm 6 để làm bài tập 2 - Trưng bày bảng nhóm, nhận xét *KL: +a) Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng,.. +Từ láy: ngay ngắn. b) +Từ ghép: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng tay, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng tắp, thẳng góc, thẳng tuột, +Từ láy: thẳng thắn, thẳng thớm,.. c) +Từ ghép: chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình, + Từ láy: thật thà. 3. Củng cố- dặn dò: 2’ - Cho HS nhắc lại cáctừ ở BT 2 - NX giờ học,VN xem bài sau - 2HS nêu nhắc lại * Bổ sung: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013 Tiết 1: Luyện từ và câu Luyện tập về từ ghép và từ láy I. Mục tiêu: - Nhận diện được từ ghép và từ láy trong câu, đoạn văn. - Bước đầu nắm được mô hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ láy trong câu, trong bài. - Biết vận dụng vào viết các đoạn văn có sử dụng từ láy, từ ghép. II. Đồ dùng dạy- học : - Bảng nhóm kẻ sẵn như BT 1, 2 và bút dạ III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1- KTBC: 4’ - Thế nào là từ ghép ? Cho ví dụ? - Thế nào là từ láy? Cho ví dụ? - Hai học sinh lên bảng trả lời và ghi ví dụ. - NX 2- Dạy bài mới : 34’ a. Giới thiệu bài: b. Luyện tập: -Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học, ghi bảng. - Mở SGK (T 43). - Ghi bài. * Bài 1: -Gọi HS đọc nội dung BT1. - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. - Chốt lời giả đúng: -+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp + Từ bánh rán có nghĩa phân loại - Có mấy kiểu từ ghép? - Thế nào là từ ghép có nghĩa tổng hợp? - Thế nào là từ ghép có nghĩa phân loại? - 1 HS đọc - Thảo luận cặp đôi và trả lời - Suy nghĩ – phát biểu - Nối tiếp nhau trả lời. * Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung BT2 - đọc cả bảng phân loại. - Phát bảng nhóm + bút dạ Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm 4 và làm bài. - Đọc yêu cầu - Làm việc theo nhóm 4 - Trình bày – NX – bổ sung Đáp án: a) Từ ghép có nghĩa phân loại: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay. b) Từ ghép có nghĩa tổng, * Bài 3: 3. Củng cố, dặn dò : hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình dạng, màu sắc. - Gọi HS đọc nội dung y/c - Lưu ý:+ Xác định từ láy. +Xếp các từ láy theo yêu cầu. KL:a) Nhút nhát. b) Lao xao, lạt xạt. c) Rào rào, he hé. -Từ ghép có những loại nào? - Có mấy kiểu từ láy? - 2 Học sinh đọc thành tiếng - Xác định các bộ phận được lặp lại, âm đầu, vần, cả âm đầu và vần. - Làm vở. - Đọc chữa bài. -1- 2 em nêu. - NX tiết học. - Bài sau:MRVT: Trung thực- Tự trọng - Nghe. * Bổ sung: ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: