ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
( TIẾP THEO )
I./ Mục tiêu:
- Biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ trên bản đồ.
- Biết cách thực hiện dạng toán trên.
II./ đồ dùng dạy học:
III./ Hoạt động trên lớp:
TIẾT 149 ND: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ ( TIẾP THEO ) I./ Mục tiêu: - Biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ trên bản đồ. - Biết cách thực hiện dạng toán trên. II./ đồ dùng dạy học: III./ Hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1ph 15ph 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập 2 của tiết 148. - Gv nhận xét và cho điểm HS 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: - Các em đã biết cách tính độ dài thật dựa trên độ dài thu nhỏ trên bảng đồ và tỉ lệ bảng đồ. b/ Hướng dẫn giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán 1 - Hướng dẫn Hs tìm hiểu đề toán: + Khoản cách giữa 2 điểm A và B trên sân trướng dài bao nhiêu mét? + Bảng đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Bài yêu cầu em tính gì? + Làm thế nào để tính được + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa 2 điểm A và B chia cho 500 cần chú ý điều gì? ( GV có thể hỏi: Khoản cách A và B trên bảng đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào?) - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - Gv nhận xét bài làm của HS trên bảng c/ Hướng dẫn giải bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp - Hỏi + Bài toán cho em biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Yêu cầu HS Làm bài, nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất. - GV nhận xét bài làm của HS d/ Luyện tập – Thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán - Yêu cầu Hs đọc cột thứ nhất, sau đó hỏi: + Hãy đọc tỉ lệ bảng đồ + Độ dài thật là bao nhiêu km? +Vậy độ dài thu nhỏ trên bảng đồ là bao nhiêu cm? + Vậy điền mấy vào ô trống ở cột thứ nhất? - Yêu cầu HS alm2 tương tự với các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS chữa bài trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hỏi: + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. 4/ Củng cố: - GV yêu cầu HS nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bảng đồ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bảng đồ. - GV tổng kết giờ học - Dặng dò HS về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK - Trả lời câu hỏi: + Là 20m + Tỉ lệ 1: 500 + Tính khoản cách giữa hai điểm A và B trên bảng đồ. + Lấy độ dày thật chia cho 500 +Đổi đơn vị đo ra xăng tỉ lệ mét vì đề bài yêu cầu tính khoản cách hai điểm A và B trên bảng đồ theo xăng tỉ lệ mét. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải 20m =2000cm Khoản cách giữa 2 điểm A và B trên bảng đồ là: 2000 : 500 =4 ( cm) Đáp số: 4 cm - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK - Tìm hiểu và trả lời + Cho biết: * Quãng đường Hà Nội – Tây Sơn dài 41 km. * Tỉ lệ bảng đồ là: 1.000.000 * Quãng đường Hà Nội – Tây Sơn thu nhỏ trên bảng đồ dài bao nhiêu mm? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải 41km = 41.000.000mm Quãng đường Hà Nội – Tây Sơn trên bảng đồ dài là: 41.000.000 : 1.000.000 = 41 ( mm) Đáp số: 41 mm - HS đọc đề bài trong SGK + Tỉ lệ 1: 10.000 + Là 5km 5km = 500.000 cm + Là: 500.000 : 10.000 = 50(cm) + Điền 50 cm - Hs cả lớp làm bài, sau đó theo dõi bài chữa của bạn. - 1 HS đọc đề bài trước lớp - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải 12km = 1.200.000cm Quãng đường từ bảng A đến bảng B trên bảng đồ là: 1.200.000 : 100.000 = 12 ( cm) Đáp số: 12 cm HS khá giỏi - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK + Bài toán cho biết: * Chiều dài hình chữ nhật là 15m và chiều rộng hình chữ nhật là 10m. *Tỉ lệ bảng đồ là 1:500 + Độ dài của mỗi cạnh hình chữ nhật thu nhỏ trên bảng đồ là bao nhiêu xăng tỉ lệ mét? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Bài giải 15m = 1500cm; 10m = 1000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bảng đồ là: 1.500 : 500 = 3 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bảng đồ là: 1.000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3cm Chiều rộng: 2cm - Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra lại bài của mình. - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: