TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN
I. Mục tiu:
1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị lũ lụt cướp mất người ba.
KN: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thơng cảm.
- Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư )
GD: Lin hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gy ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư.
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 05 tháng 9 năm 2011 Dạy ngày : / 9 / 2011 HĐTT: NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN -------------------- ------------------ TẬP ĐỌC: THƯ THĂM BẠN I. Mục tiêu: 1. Biết đọc lá thư lưu lốt, giọng đọc thể hiện sự thơng cảm với người bạn bất hạnh bị lũ lụt cướp mất người ba. KN: - Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự thơng cảm. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo 2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư ) GD: Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại mơi trường thiên nhiên. 3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ở SGK /25 - Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. - Băng giấy viết đoạn thư cần hướng dẫn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định Kiểm tra bài cũ: - Hai HS học thuộc lịng bài thơ truyện cổ nước mình. ? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? - Nhận xét. Bài mới Giới thiệu bài: - GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: - Yêu cầu 1 HS đọc tồn bài - GV cho HS tách 3 đoạn (SGV / 74) * Đọc nối tiếp lần 1 - GV theo dõi khen và sửa chữa cho HS. - GV hướng dẫn cho HS phát âm: lũ lụt, xả thân, quyên gĩp. * Đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa từ chú thích. * Đọc nối tiếp lần 3. - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm buồn, chân thành – thấp giọng khi nĩi về sự mất mát, cao giọng ở những câu động viên. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: ? Bạn Lương cĩ biết bạn Hồng từ trước khơng? ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? - GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thơng cảm với ban Hồng? ? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? - GV chốt ý ( SGV/75) - GV yêu cầu HS đọc dịng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: ? Nêu tác dụng của những dịng mở đầu và kết thúc của bức thư. - GV: Bất cứ bức thư nào cũng cĩ 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp. - Nhận xét cách đọc của bạn. - Yêu cầu HS nêu lại cách đọc - GV theo dõi và nhận xét. * Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn. - GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1 - GV đọc mẫu. ? Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng? - GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75) * Đọc diễn cảm đoạn văn ( nhĩm đơi) - Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhĩm - GV gọi 3 HS thi đua đọc. - Nhận xét cách đọc của bạn. ? Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nĩi điều gì? Củng cố - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . - Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thơng cảm) . - Em đã bao giờ làmviệc gì để giúp đỡ những người cĩ hồn cảnh khĩ khăn chưa? Kể ra. Dặn dị: - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. - Nhận xét , tuyên dương. - Hai HS học thuộc lịng bài thơ và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh và trả lời. - HS nghe. - HS dùng bút chì gạch sọc - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - 3 HS phát âm. - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ cĩ trong đoạn đọc. - 3 HS đọc nối tiếp. - 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. - Khơng, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong. - Chia buồn với Hồng. - Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận nhĩm - Đại diện nhĩm phát biểu. - Nhĩm khác bổ sung. - HS theo dõi. - Cả lớp đọc thầm những dịng mở đầu và kết thúc bức thư. ? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. ? Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên. - 3 HS đọc 3 đoạn. - HS theo dõi. - Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. - HS nêu. - Nhĩm đơi đọc cho nhau nghe. - 3 HS đọc nối tiếp. - Thương bạn, chia sẻ cùng bạn. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. -------------------- ------------------ TỐN : TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, viết các số đến lớp triệu. - Củng cố về các hàng, lớp đã học. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu): Lớp triệu Lớp nghìn Lớp đơn vị Hàng trăm triệu Hàng chục triệu Hàng triệu Hàng trăm nghìn Hàng chục nghìn Hàng nghìn Hàng trăm Hàng chục Hàng đơn vị III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các hàng đã học. - HS viết bảng con:15 000 000; 100 000 000 - Gọi HS đọc các số: 8 000 501; 400 000 000. - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV: Giờ học tốn hơm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu. b. H/ dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : - GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14. - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - Yêu cầu HS nêu cách đọc số cĩ nhiều chữ số. - GV chốt: ? Khi đọc số cĩ nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu). ? Đọc số cĩ nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp. c. Luyện tập, thực hành : * Bài 1: Hoạt động cá nhân - GV treo bảng cĩ sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số. - GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu. - GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng. - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số. - GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số. * Bài 2: Hoạt động nhĩm đơi. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Dựa vào BT2 HS làm việc nhĩm đơi. ? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại. - Nêu cách đọc số cĩ nhiều chữ số? * Bài 3: Thi viết chính tả tốn. - GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc. - GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài - Tổng kết lỗi sai của HS. - Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu khơng nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). * Bài 4: (Dành cho HS giỏi) - GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS thảo luận nhĩm và ghi kết quả vào câu hỏi a, b, c. - GV thống nhất kết quả. 4. Củng cố - Nêu cách đọc, viết số cĩ nhiều chữ số? 5. Dặn dị: - Về nhà hồn thiện các BT - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - GV nhận xét tiết học. - 1 HS nêu. - Cả lớp viết bảng. - 2 HS đọc. - HS khác nhận xét. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS cả lớp viết vào bảng con. - 1HS viết bảng lớn – Bạn nhận xét. - 1 HS đọc số ở bảng. - HS nêu. - HS đọc đề bài. - 1 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào VBT. - HS kiểm tra và nhận xét bài làm của bạn. - Làm việc theo cặp, 1 HS chỉ số cho HS kia đọc, sau đĩ đổi vai. - Mỗi HS được gọi đọc từ 2 đến 3 số. - Đọc số. - Nhĩm đơi đọc số cho nhau nghe. - Đại diện nhĩm đọc số – Bạn nhận xét. - HS nêu. - 3 HS lên bảng viết số, HS cả lớp viết vào vở. - >Đổi vở kiểm tra chéo. - HS kiểm tra kết quả ở bảng. - HS theo dõi. - HS đọc bảng số liệu. - HS trao đổi làm bài. - Đại diện nhĩm báo cáo, dán bảng kết quả. Nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. -------------------- ------------------ CHÍNH TẢ:(N – V) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác , đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - Giáo dục HS tư thế ngồi viết, giữ vở sạch, chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a hoặc 2b . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn. - Nhận xét HS viết bảng. - Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch hoặc dấu hỏi / dấu ngã. - GV ghi tựa bài lên bảng. b) Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu nội dung bài thơ - GV đọc bài thơ. ? Bạn nhỏ thấy bà cĩ điều gì khác mọi ngày? ? Bài thơ nĩi lên điều gì ? * Hướng dẫn cách trình bày - Em hãy cho biết cách trình bày bài thơ lục bát . * Hướng dẫn viết từ khĩ - Yêu cầu HS tìm các từ khĩ, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GV đọc: mỏi, dẫn đi, bỗng nhiên - Hướng dẫn phân tích một số từ. - Nhận xét cách viết, sửa sai. * Viết chính tả - Nhắc HS tư thế ngồi viết và cách cầm bút. - GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu. * Sốt lỗi và chấm bài - Đọc tồn bài cho HS sốt lỗi. - Thu chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả * Bài 2 a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lại lời giải đúng : tre – chịu – trúc – cháy – tre – tre- chí – chiến – tre. - Gọi HS đọc đoạn văn hồn chỉnh. ? “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng” em hiểu nghĩa là gì ? ? Đoạn văn muốn nĩi với chúng ta điều gì ? 4. Củng cố - Tiết chính tả hơm nay chúng ta học bài gì? 5. Dặn dị: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Yêu cầu HS về nhà viết lại bài tập vào vở - Yêu cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật bắt đầu bằng tr / ch và đồ dùng trong nhà cĩ mang thanh hỏi / thanh ngã. - Chuẩn bị bài : chính tả nhớ viết bài : truyện cổ nước mình đoạn ( từ đầu đến của mình) SGK/19. - HS viết vào bảng con các từ ngữ đã tìm được ở nhà. - Lắng nghe. - Nhắc lại. - Theo dõi GV đọc , 1 HS đọc lại. ? Bạn nhỏ thấy bà vừa đi vừa chống gậy. ? Bài thơ nĩi lên tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức khơng biết cả đường về nhà mình. - Dịng 6 chữ viết lùi vào 1 ơ, dịng 8 chữ viết sát lề, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dịng. - HS nêu. - HS cả lớp viết vào bảng con, 2 HS viết vào bảng lớp. - HS phân tích. - Nhận xét bạn viết. - HS nghe GV đọc viết bài vào vở. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để sốt lỗi, chữa bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS lên bảng, HS ... NHÂN HẬU – ĐỒN KẾT I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm thành ngữ và tục ngữ, từ Hán Việt thơng dụng) về chủ điểm nhân hậu- Đồn kết (BT 2, 3,4), biết cách mở rộng vốn từ cĩ tiếng hiền, tiếng ác (BT 1) - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. - GD HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta; biết sống nhân hậu và đồn kết với mọi người. II. Đồ dùng dạy học: - Từ điển TV. - 4 tờ giấy ghi nội dung BT3. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. ? Phân biệt từ và câu ? Nêu ví dụ? - Gọi HS đọc các câu đã đặt ở BT3. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: Hoạt động nhĩm 6 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhĩm để tìm các từ theo yêu cầu. - Yêu cầu các nhĩm dán phiếu lên bảng và trình bày. - GV nhận xét và chốt : như SGV/91. * Bài 2: Làm việc nhĩm 4 - HS đọc yêu cầu của bài đọc - GV giải nghĩa một số từ: cưu mang, lục đục. - GV phát phiếu cho HS làm bài. - Gọi đại diện các nhĩm trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng như SGV/92. * Bài 3: Hoạt động nhĩm đơi. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhĩm - Gọi HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng như SGV/92. * Bài 4: Hoạt động cá nhân. - 1 HS đọc đề bài. - GV: Muốn hiểu được thành ngữ, tục ngữ em phải hiểu được cả nghĩa đen, nghĩa bĩng.... - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lời giải đúng như SGV/92. 4. Củng cố dặn dị. - Nêu lại một số từ thuộc chủ điểm nhân hậu - Đồn kết? - Về nhà viết một câu cĩ sử dụng thành ngữ, tục ngữ ơ BT4. - Chuẩn bị bài : Từ ghép và từ láy - GV nhận xét tiết học. - 1 HS. - 2 HS đọc. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhĩm tìm từ và ghi vào phiếu. - 2 nhĩm dán phiếu và trình bày kết quả. - Nhĩm khác nhận xét. - HS theo dõi. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS trao đổi và làm bài. - Các nhĩm dán bài lên bảng. -> nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - HS thảo luận nhĩm đơi. - HS các nhĩm lần lượt trình bày. - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS phát biểu. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. -------------------- ------------------ TỐN: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết sử dụng 10 kí hiệu (10 chữ số) để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nĩ trong mỗi số. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ hoặc băng giấy viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3 (nếu cĩ thể). III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn tìm số tự nhiên liền trước của một số ta làm thế nào ? ? Muốn tìm số tự nhiên liền sau của một số ta làm sao ? - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân ? Trong cách viết số tự nhiên ở mỗi hàng chỉ cĩ thể viết được mấy chữ số? ? Cứ 10 đơn vị ở một hàng hợp thành một đơn vị nào liền nĩ ? cho ví dụ. ? Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta cĩ thể viết được bao nhiêu số tư nhiên ? Nêu ví dụ. - Nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nĩ trong số đĩ. - Hãy nêu giá trị của chữ số 9 trong số 999. - GV: Viết số tự nhiên với các đặc điểm trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân. c. Luyện tập thực hành: * Bài 1: - GV treo BT1 viết khung sẵn gắn số 80 712 Yêu cầu HS đọc và phân tích hàng của mỗi chữ số - GV gắn kết quả lên đúng cột. - Phần cịn lại HS làm vào phiếu. - GV nhận xét chung bài làm. * Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - GV nhận xét * Bài 3 ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ? Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc vào điều gì ? - GV treo bảng đã kẻ sẵn như SGK - Yêu cầu HS làm bảng con ghi kết quả chữ số 5 trong mỗi số sau mỗi lần GV đọc số ở từng phần - GV nhận xét chung bài làm của HS. 4. Củng cố - Nêu mối quan hệ giữa các hàng trong hệ thập phân ? Cho ví dụ. 5. Dặn dị: - GV tổng kết tiết học - Về nhà làm bài tập đầy đủ và chuẩn bị bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên - Nhận xét tiết học. - 2 HS nêu. - HS khác nhận xét. - HS nghe. - 1 HS nêu. - HS nêu : Cứ 10 đơn vị ở 1 hàng hợp thành một đơn vị ở hàng trên liền nĩ. 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn ............. - Viết được mọi số tư nhiên - HS nêu từ phải – trái: 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm . -Vài HS nhắc lại - 1 HS đọc số và phân tích hàng ở mỗi số. - HS cả lớp làm vào phiếu. - HS nêu kết quả - 4 HS lên gắn số và cách đọc , phân tích hàng vào đúng vị trí của BT. - 1 HS nêu. - lớp làm vở, 1 HS làm giấy khổ lớn. - Dán bài tập đã làm lên bảng và chữa. - Đổi chéo vở chữa bài. - 2 HS nêu. - Cả lớp làm vào bảng con theo số GV đọc – Phân tích chữ số 5 trong mỗi số. - HS nêu. - HS lắng nghe về nhà thực hiện. -------------------- ------------------ TẬP LÀM VĂN: VIẾT THƯ I. Mục tiêu: - Nắm chắc được mục đích của việc viết thư và kết cấu thơng thường của một bức thư . - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thơng tin với bạn ( mục III) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ . Bảng lớp viết sẵn đề bài phần luyện tập . Giấy khổ lớn ghi sẵn câu hỏi ? bút dạ . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Cần kể lại lời nĩi, ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? - Gọi 2 HS đọc bài làm bài 1, 2. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hỏi : ? Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta làm cách nào ? - Vậy viết một bức thư cần chú ý những điều gì ? Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi này . b) Tìm hiểu ví dụ - Yêu cầu HS đọc lại bài Thư thăm bạn trang ? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? ? Theo em, người ta viết thư để làm gì ? ? Đầu thư bạn Lương viết gì ? ? Lương thăm hỏi tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào ? ? Bạn Lương thơng báo với Hồng tin gì ? + Theo em, nội dung bức thư cần cĩ những gì ? ? Qua bức thư, em nhận xét gì về phần Mở đầu và phần Kết thúc ? c) Ghi nhớ - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc. d) Luyện tập * Tìm hiểu đề - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gạch chân dưới những từ : trường khác để thăm hỏi, kể, tình hình lớp, trường em - Yêu cầu HS trao đổi, viết vào phiếu nội dung cần trình bày - Gọi các nhĩm hồn thành trước dán phiếu lên bảng, nhĩm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét để hồn thành phiếu đúng: + Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai ? + Mục đích viết thư là gì ? +Thư viết cho bạn cùng tuổi cần xưng hơ như thế nào ? + Cần thăm hỏi bạn những gì ? + Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? + Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? * Viết thư - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư . - Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành - Gọi HS đọc lá thư mình viết. - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Dặn dị HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . - 1 HS trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc. - Lắng nghe . + Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta cĩ thể gọi điện, viết thư. - 1 HS đọc thành tiếng . + Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát khơng gì bù đắp nổi . + Để thăm hỏi, động viên nhau, để thơng báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm . + Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng. + Lương thơng cảm, sẻ chia hịan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương. + Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên gĩp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng tồn bộ số tiền tiết kiệm. + Nội dung bức thư cần : - Nêu lí do và mục đích viết thư . - Thăm hỏi người nhận thư . - Thơng báo tình hình người viết thư . - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm. + Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi. + Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn. - 3 đến 5 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Thảo luận, hồn thành nội dung. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. - viết thư cho một bạn trường khác. - xưng bạn – mình, cậu – tớ - Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn. - Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cơ giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau. - HS suy nghĩ và viết ra nháp. - Viết bài. - 3 đến 5 HS đọc. - HS cả lớp. -------------------- ------------------ SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 3 phổ biến các hoạt động tuần 4. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để cĩ biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 4. - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. III. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị của học sinh. Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt. - Giáo viên ghi chép các cơng việc đã thực hiện tốt và chưa hồn thành. - Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại cịn mắc phải. Phổ biến kế hoạch tuần 4. - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới : -Về học tập. - Về lao động. -Về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu... Củng cố - Dặn dị: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dị học sinh về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới. - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt. - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo các hoạt động của tổ mình. - Các lớp phĩ : phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua. - Các tổ trưởng và các bộ phận trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dị và chuẩn bị tiết học sau. ----------------------------------------------- ---------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: