môn toán
bài: điểm, đoạn thẳng.
i- mục tiêu: giúp hs:
- nhận biết được điểm, đoạn thẳng.
- biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm.
- biết đọc tên các đoạn thẳng và điểm.
ii- đồ dùng:
- gv:thước
- hs: vở, sgk,
iii- các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Tuần 18 Tiết: 4 Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008 Môn toán Bài: Điểm, đoạn thẳng. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được điểm, đoạn thẳng. - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. - Biết đọc tên các đoạn thẳng và điểm. II- Đồ dùng: GV:Thước HS: Vở, SGK, III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung- TG Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò A- Bài cũ: 5’ - GV nhận xét bài kiểm tra của học sinh. - HS lắng nghe. - Cuối giờ GV trả bài cho HS B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu – ghi tên đầu bài. - HS nêu lại. 2- Giới thiệu điểm, đoạn a - GV ghi: A, B Đây là điểm A- - HS đọc theo . thẳng. bê. - GV cho HS gọi tiếp các đoạn thẳng: C, Đ, G, E, D - HS đọc theo. b- Giới thiệu đoạn thẳng. A . . B - 2 HS đọc . So sánh các số - GV thực hành nối 2 điểm A&B - HS làm bài. ta được đoạn thẳng AB. 2 HS lên bảng làm. 3- Thực hành: Bài 1: Thực hành đọc tên các điểm và đoạn thẳng. - GV giới thiệu 2 đoạ thẳng CD, IQ - HS nêu y/c - GV hướng dẫn: MN +Điểm được đọc bằng mấy chữ cái? +Đoạn thẳng được đọc bằng mấy chữ cái? - HS đọc. 2 em nêu. HS đọc trong nhóm. 3- 4 nhóm đọc. - HS trả lời. Bài 1: Thực hành vẽ đoạn thẳng Bài 3: Đọc tên các đoạn thẳng. - HS nêu y/c +Đoạn thẳng dài mấy cm? - GV cho HS thảo luận nhóm 2 - GV nhận xét. - 2 em nêu. - HS thực hành vào SGK - HS thảo luận- ghi kết quả vào bảng. C- Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay là gì? - HS trả lời. 2’ - Nhận xét giờ học. Tuần 18 Tiết: 4 Thứ tư ngày 9 tháng 1 năm 2008 Môn toán Bài: độ dài đoạn thẳng . I- Mục tiêu: Giúp HS: - Giúp HS có biểu tượngdài hơn, ngắn hơn, có biểu tượng về đọ dài đoạn thẳng thông qua đặc tính dài ngắn của nó. -Biết cách so sánh các đoạn thẳng tuỳ theo 2 cách: so sánh trực tiếp hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian. II- Đồ dùng: GV:Thước HS: Vở, SGK, III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung- TG Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò A- Bài cũ: 5’ . A . C - y/c HS đọc các điểm và đoạn thẳng. - 3 HS đọc. D C - GV nhận xét. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu – ghi tên đầu bài. - HS nêu lại. 2-Giảng bài: a- Dạy biểu tượng về dài hơn, ngắn hơn. - GV đưa HS quan sát 2 chiếc thước 1 ngắn 1 dài. +Làm như thế nào để biết 2 cái thước cái nào dài hơn và ngắn hơn? - HS trả lời. - GV y/c HS so sánh các vật khác - HS thực hành so sánh. * so sánh 2 đoạn thẳng trong SGK. b- So sánh dán tiếp độ dài đoạn thẳng qua độ dài trung gian - GV vẽ 2 đoạn thẳng lên bảng. - Có mấy cách so sánh? *GV đo đoạn thẳng bằng gang tay. - HS trả lời. +So sánh đoạn thẳng với gang tay? - HS trả lời. 3- Thực hành: Bài 1: So sánh trực tiếp. Bài 2:So sánh bằng cách đếm ô vuông. +Vì sao đoạn thẳng 1 ngắn hơn 2? * Có thể so sánh bằng đếm ô vuông. - Cho HS nêu y/c - GV chú ý cho HS 2 đầu của đoạn thẳng cần bằng nhau ở 1 đầu. - Cho HS nêu y/c. +Đoạn thẳng nào ngắn nhất? Dài nhất? - HS trả lời. - 2 em. - HS thảo luận cặp đôi. - Các cặp báo cáo. - HS vẽ vào vở và so sánh. - 3- 4 em nêu kết quả. Bài 3: Tô màu - GV cho HS làm tương tự bài 2 - GV nhận xét. - HS tô màu. - HS đổi vở kiểm tra. C- Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay là gì? - HS trả lời. 2’ - Nhận xét giờ học. Tuần 18 Tiết: 3 Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2008 Môn toán Bài: Thực hành đo đoạn thẳng . I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đo độ dài đoạn thẳng của một số vật quen thuộc: Bàn, quyển vở, hộp bút,bằng cách sử dụng đơn vị đo chưa chuẩn: Gang tay, thước HS que tính. - NHận biết được cách đo độ dài tương đối . II- Đồ dùng: GV:Thước mét. HS:que tính, thước HS . III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung- TG Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò A- Bài cũ: .A B +Hãy đọc 2 đoạn thẳng trên? +Đoạn thẳng nào ngắn hơn? - HS trả lời. D C - GV nhận xét. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu – ghi tên đầu bài. - HS nêu lại. 2-Hướng dẫn HS thực hành: 3- Hướng dẫn HS làm bài tập. a- Hướng dẫn HS đo độ dài bằng gang tay: - GV làm mẫu. b- Hướng dẫn đo bằng bước chân. - GV hướng dẫn tương tự. c- Hướng dẫn đo bằng thước, sải tay. HS quan sát. HS thực hành đo. - HS thực hành. Bài 1: Đo bằng gang tay. Bài 2:Đo bước chân. Bài 3: Đo bằng que tính. -Cho HS đo mép bàn, ghế. - GV ghi kết quả của các nhóm – kiểm tra một số nhóm. -Cho HS đo lớp học . +Ngoài cách đo các độ dài lớn là bước chân ta còn có cách đo nào khác? - GV cho HS thực hành đo mép quyển vở, hộp bút. - HS thực hành đo theo cặp. - Đại diện các cặp báo cáo. - HS thực hành đo tương tự bài 1. HS trả lời. - HS thực hành đo tương tự bài 2. - Nh ững cách đo trên đã cho ta biết độ dài của đoạn thẳng chính xác chưa? . - HS trả lời. C- Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay là gì? - HS trả lời. 2’ - Nhận xét giờ học. - B/S: Một chục , tia số Tuần 18 Tiết: 3 Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2008 Môn toán: Một chục, tia số I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết được 10 đơn vị là một chục. - Biết đọc và ghi số trên tia số. - Rèn ý thức chăm học cho HS. II- Đồ dùng: +GV: Bó 1 chục que tính – bảng phụ. +HS: Bộ đò dùng toán. III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung- thời gian Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò. A- Bài cũ: 4’ +So sánh gang tay với thước của cô? - 2 HS nêu. - Gv nhận xét. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu ghi tên đầu bài. - 2 HS nêu lại. 2- Giảng bài: a- Giới thiệu 1 chục: - GV gắn 10 quả cam. +Có bao nhiêu quả? * 10 quả hay còn gọi là 1 chục quả. - 4 HS nêu lại. +Vậy bao nhiêu quả là một chục? - HS trả lời. +10 que tính hay còn gọi là gì? - HS trả lời. +10 đơn vị là mấy chục? - 1 chục. GV ghi 10 đơn vị= 1 chục. - 4 HS nêu lại. b- Giới thiệu tia số: - GV viết tia số và giới thiệu:Trên tia Số có một điểm là 0. các vạch cách đều nhau được ghi bằng một số theo - HS quan sát. thứ tự tăng dần từ 0 đến 10. +Nhìn vào tia số ta có thể so sánh đựơc các số không? - HS trả lời. 2- Thực hành: Bài 1:Nắm chắc1 chục - GV cho HS nêu y/c. - GV quan sát giúp HS yếu. - 3 em. - HS thực hành vẽ. +Một chục có bao nhiêu đơn vị? +Mấy đơn vị là một chục? - Các cặp đổi vở cho nhau. - GV nhận xét. Bài 2: Tương tự bài 1 - GV cho HS thực hành tương tự bài 1 Bài 3:Thực hành vẽ Tia số. - GV cho HS nêu y/c của bài. - 4 em. - GV hướng dẫn HS vẽ và điền số vào số. +Các con cần viết theo thứ tự nào? - HS trả lời – Thực hành vẽ tia số vào vở. - GV nhận xét, - Đổi vở kiểm tra nhau. C- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - GV hỏi nội dung của bài. - HS trả lời Tuần 18 Tiết: 6 Thứ ba ngày 8 tháng 1 năm 2008 Hoạt động ngoại khoá - trò chơi toán Bài: ôn điểm , đoạn thẳng. I- Mục tiêu: Giúp HS: - Nắm vững hơn về điểm, đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng và điểm theo yêu cầu của GV. - Tìm được các điểm và đoạn thẳng cụ thể. II- Đồ dùng: GV: Bảng phụ HS: Vở, SGK, III- Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Nội dung- TG Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò Hoạt động 1 Cho lớp hát một bài - Lớp hát Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu ghi đầu bài Hoạt động 2: 25’ Thi xem ai nhanh Hãy vẽ 5 điểm bất kì và đặt tên - GV nêu luật chơi . - HS cử các bạn thi tiếp cho các điểm đó. sức. - Nhận xét. +Điểm được ghi bằng mấy chữ cái? - HS làm bài. - GV công bố kết quả. Bài 2: Có mấy đoạn thẳng B C D - GV nêu luật chơi - GV nhận xét. - HS chơi tương tự bài 1 C G E Bài 4: Số? R S H - GV cho HS nêu các điểm và đoạn thẳng có trên hình vẽ? *GV chữa: Có 6 điểm và 9 đoạn thẳng. HS thảo luận nhóm 4. Các nhóm báo cáo. Hoạt động 3:3’ Nhận xét giờ học - Nhận xét giờ học. - HS hát 1 bài Họ và tên: Lớp: Phiếu bài tập- Môn toán Bài 1:Cho các số: 0, 1, 2, 3 ,4 ,5. a-Tìm 2 số sao cho số lớn trừ đi số bé được kết quả bằng 2 b- Tìm 2 số sao cho số lớn trừ đi số bé được kết quả bằng 4. Bài 2: điền số thích hợp vào ô trống 3 + = 5 5 - =2 5 - = 0 4 + + = 10 - 2 = 3 0 + = 4 5 - = 5 6 + - = 2 Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm 3 + 2 = .+ 3 5 + . = 0 + . 1 + = 2 + . 1 + .= 4 + 5 - = + 0 1 + = 5 + Bài 4: Nhà Lan nuôi được 5 con vừa gà vừa vịt, trong đó có số gà là 3 con. Hỏi nhà Lan nuôi được mấy con vịt? Bài 5: Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tam giác? Bao nhiêu hình vuông? Có .. hình tam giác. Có ..hình vuông. Họ và tên: Lớp: Phiếu bài tập – môn tiếng việt Bài 1: Xếp các chữ sau thành các từ có nghĩa và viết lại. éb ơihc ivớ ạbn êL. ốB ạbn êL àl tợh lnặ. Bài 2: -Tìm 5 từ có vần ân: - Tìm 5 từ có vần on : - Tìm 5 từ có vần an: Bài 3: Điền ao hay ăn vào chỗ chấm: Con d. s..bắt thú giữ. Con c trăn tr. Bài 4: Nối ô ở cột A với ô ở cột B để tạo thành câu có nghĩa. A B cây bưởi đi chơi ngoài vườn cùng bạn Bé Lan sai trĩu quả. Tu hú kêu hót líu lo trên vòm cây. Báo hiệu mùa vải đã chín. Tiếng chim Đ ề kiểm tra học kì I- năm học 2007- 2007 Môn :Toán I- Mục tiêu: Kiểm tra các kiến thức: - Cộng trừ các số trong phạm vi 10. - So sánh số. - Thực hiện dãy số, viết được phép tính thích hợp dựa vào tóm tắt. - Nhận diện hình tam giác. II- Đồ dùng: - GV: Đề kiểm tra. - HS: Giấy kiểm tra, bút. III- Hoạt động dạy và học 1- GV chép đề lên bảng. Bài 1:Tính( 1 điểm) 5 3 10 8 5 + + - - + 5 4 2 6 0 Bài 2: Tính ( 2 điểm) 7 + 2 - 5 = 4 + 3 - 7 = 9 - 6 + 2 = 10 - 2 + 0 = Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống( 2 điểm) 5 + = 6 10 - = 4 3 + = 9 - 3 = 5 Bài 4: > ,< , = ( 2 điểm) 10 3 + 7 5 + 4 4 + 5 9 - 1 3 8 - 5 9 - 5 Bài 5: Viết phép tính thích hợp.( 2 điểm) Có: 6 bút chì. Thêm: 3 bút chì. Có tất cả:bút chì? Bài 6: ( 1 điểm) Hình vẽ bên có mấy hình tam giác? 2- Đáp án: Bài 1: 5 3 10 8 5 + + - - + 5 4 2 6 0 10 7 8 2 5 Bài 2: 7 + 2 - 5 = 4 4 + 3 - 7 = 0 9 - 6 + 2 = 5 10 - 2 + 0 = 8 Bài 3: 6 1 5 + = 6 10 - = 4 8 6 3 + = 9 - 3 = 5 Bài 4 = = 10 3 + 7 5 + 4 4 + 5 < > 9 - 1 3 8 - 5 9 - 5 3 = 9 6 + Bài 5: Bài 6: Có 6 hình tam giác. 3- Thang điểm: Bài : 1 điểm - Mỗi phép tính đúng 0,2 điểm, sai trừ 0,2 điểm. Bài 2: 2 điểm - Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm, sai trừ 0,5 điểm. Bài 3: 2 điểm - Điền đúng mỗi số 0,5 điểm, sai trừ 0,5 điểm Bài 4 : 2 điểm - Điền đúng mỗi dấu 0,5 điểm, sai trừ 0,5 điểm Bài 5: 2 điểm- Sai trừ 2 điểm. Bài 6: 1 điểm.- Sai trừ 1 điểm. Đề kiểm tra môn tiéng việt
Tài liệu đính kèm: