Tiết 2: TẬP ĐỌC: KÉO CO
A) Mục tiêu:
* Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: đấu sức, hội làng, khuyến khích, trai tráng
* Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: Thượng, võ, giáp
*Thấy được: Kéo co là một trò chơi thể hiện tình thần thượng võ và cho biết tục kéo co ở nhiều nơi trên đất nước ta rất khác nhau.
B) Đồ dùng dạy - học :
-GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
-HS : Sách vở môn học
C ) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
-Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào ngày 22/12 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy) TUẦN 16 Soạn ngày 15/12/2007 Ngày dạy: thứ 2/17/12/2007 Tiết 1: CHÀO CỜ Tiết 2: TẬP ĐỌC: KÉO CO A) Mục tiêu: * Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: đấu sức, hội làng, khuyến khích, trai tráng * Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm Hiểu các từ ngữ trong bài: Thượng, võ, giáp *Thấy được: Kéo co là một trò chơi thể hiện tình thần thượng võ và cho biết tục kéo co ở nhiều nơi trên đất nước ta rất khác nhau.. B) Đồ dùng dạy - học : -GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc -HS : Sách vở môn học C ) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài : “ Tuổi ngựa” + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS III - Dạy bài mới: 1. 1.Giới thiệu bài – Ghi bảng 2.Nội dung bài. * Luyện đọc: - GV : bài chia làm 3 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Nêu chú giải - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV đọc mẫu toàn bài. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì? + Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào? Đấu sức: thi xem đội nào khoẻ hơn + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Em hãy giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp? + Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Gọi HS đọc đoan 3 + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? + Em đã thi kéo co hay chơi kéo co bao giờ chưa? Theo em, chơi kéo co bao giờ cũng rất vui? + Ngoài kéo co em còn biết những trò chơi dân gian nào khác? + Nội dung đoạn 3 là gì? + Nội dung chính của bài là gì? GV ghi nội dung lên bảng *Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. -GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét chung. IV- Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: Trong quán ăn “ Ba cá Bống” 3 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - HS đánh dấu từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp - 1 em nêu chú giải SGK. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe GV đọc mẫu. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Phần đầu bài văn giới thiệu cách chơi kéo co. - Kéo co phải có hai đội, thường thì số người ở hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lấy lưng nhau, hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau... 1. Cách thức chơI kéo co. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Cuộc thi kéo co ở làng Hữu Trấp rất đặc biệt so với cách thi thông thường. ậ đây cuộc thi diễn ra giữa bên Nam và bên Nữ, Nam khoẻ hơn Nữ rất nhiềutiếng trống , tiếng hò reo cổ vũ náo nhiệt vang lừng 2. Cách chơI kéo co ở làng Hữu Trấp. - HS đọc và trả lời theo yêu cầu - Là một cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế, có giáp thua keo đầu, keo sau đàn ông trong xóm kéo đến đông hơn, thế là chuyển bại thành thắng. - Em đã được chơi, trò chơi kéo co rất vui vì rất đông người tham gia, không khí ganh đua rất sôi nổi, những tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem.. - HS tự trả lời 3. Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.. Bài tập đọcgiới thiệu kéo co là một trò chơI thú vị và thể hiện tinh thần thượng võ của người dân Việt Nam ta. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiết 3: TOÁN: LUYỆN TẬP A.) Mục tiêu: Giúp học sinh rèn kĩ năng : - Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Giải bài toán có lời văn. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II- Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. - Nhận xét cho điểm HS III- Dạy học bài mới : 1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Nội dung bài Hướng dẫn HS luyện tập : * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Gọi HS lên bảng - Gọi HS nhận xét, chữa bài - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2 : ( 84) - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt Tóm tắt : 25viên gạch : 1 m2 1050 viên gạch : ....?.m2 - Nhận xét, cho điểm HS * Bài 3 : Gọi HS đọc bài toán Tóm tắt : Có : 25 người - Tháng 1 : 855 sản phẩm - Tháng 2 : 920 sản phẩm - Tháng 3 : 1350 sản phẩm Cả 3 tháng TB mỗi người : ... S/P ? * Bài 4 ( 84) - Yêu cầu HS chỉ ra chỗ sai của hai phép chia. - Nhận xét, đánh giá. IV) Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về nhà làm bài trong vở bài tập. + Chuẩn bị bài sau Hát tập thể - 2 Học sinh nêu miệng. - Nêu lại đầu bài. - HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 4725 15 022 315 75 00 a) 4674 82 574 57 00 4935 : 44 35136 18 171 1952 093 36 00 00 18408 52 280 354 208 00 b) 17826 : 48 = - Đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau - Nhận xét bài của bạn. - HS đọc đề bài tóm tắt bài toán và giải. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Số mét vuông nền nhà được lát là : 1050 : 25 = 42 ( m2) Đáp số : 42 m2 - HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và tự giải - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Trong ba tháng đội đó làm được là 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm) Trung bình mỗi người làm được là : 3125 : 25 = 125 (sản phẩm) Đáp số : 125 sản phẩm - 2 HS lên bảng làm bài. a)Sai ở lần chia thứ hai 564 : 67 được 7.Do đó có số dư là (95) lớn hơn số chia (67). Từ đó dẫn đến kết quả của phép chia (1714) là sai. b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47) 12345 67 564 184 285 17 - HS thực hiện : Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: YÊU LAO ĐỘNG ( Tiết 1) GT: Câu hỏi 3 bỏ từ vì sao: phần ghi nhớ: bỏ câu lười lao động là đáng chê trách A) Mục tiêu: - Hiểu được ý nghĩa của lao động, giúp con người lao động phát triển mạnh, đem lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho bản thân những người xung quanh. - Yêu lao động, đồng tình với những bạn có tinh thần lao động, không đồng tình với những bạn lười lao động. - Tích cực tham gia lao động ở gia đình, nhà trường, cộng đồng, phù hợp với khả năng của mình... B) Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Một số câu chuyện về tấm gương lao động, giấy, bút... - Học sinh: Sách vở môn học. C) Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I - Ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh II - Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 hs đọc ghi nhớ. Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo? GV n xét, ghi điểm cho hs. III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Phân tích truyện: “Một ngày của Pê - chi - a” - GV đọc lần 1 câu chuyện. - Cho HS đọc chuyện - Chia lớp thành 4 nhóm + Hãy so sánh một ngày của Pê - chi - a với những người khác trong truyện? + Theo em pê - chi - a thay đổi ntn khi chuyện xảy ra? + Nếu em là pê - chi - a em có làm như bạn không? vì sao? GV kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở... đều là sản phẩm của lao động, lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp con người sống tốt hơn. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Chia lớp thành 4 nhóm -Y/c các nhóm thảo luận, bày tỏ ý kiến về các tình huống sau... - Y/c các nhóm báo cáo. - GV nxét các câu trả lời của các bạn. GV chốt lại: -Yêu lao động: Chăm chỉ, siêng năng. - Lười lao động: Chây lười, biếng nhác, thích đi chơi... Hoạt động 3: Đóng vai - Y/c các nhóm đóng vai. - Hồng nên phân tích cho Nhàn nếu ốm thật thì hãy nghỉ lao động. - Nếu Nhàn khoẻ thì nên đi lao động kẻo sợ cô phê phán... IV) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Nhắc lại ghi nhớ. - Thực hiện yêu lao động. Cả lớp hát, lấy sách vở học tập. 2 Hs đọc ghi nhớ - Hs trả lời... - Hs lắng nghe. - 1 hs đọc lại truyện - Các nhóm thảo luận, báo cáo kết quả... + Trong khi mọi người trong truyện hăng say làm việc (như người lái máy cày xới đất, mẹ đóng quả chín vào hòm, mọi người gặt lúa...) thì pê - chi - a lại bỏ phí 1 ngày không làm gì cả. + Pê - chi -a sẽ cảm thấy hối hận, nuối tiếc vì đã bỏ phí một ngày và pê - chi - a sẽ bắt tay vào việc... + Em không bỏ phí một ngày như bạn vì phải lao động mới làm ra của cải, cơm ăn, áo mặc... để nuôi sống bản thân và gia đình, xã hội... Lắng nghe - Thảo luận theo nhóm... - Các nhóm trả lời câu hỏi. - Báo cáo - Nhận xét, bổ sung... - Hs lắng nghe - Lắng nghe, bổ sung ý kiến. Ghi nhớ. Tiết 5: KHOA HỌC: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? A ) Mục tiêu: Sau bài, học sinh có khả năng: - Phát hiện ra một số tính chất của không khí bằng cách: + Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của kônh khí + Làm thí nghiệm để chứng minh không khí không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và dãn ra - Nêu một số ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống. B ) Đồ dùng dạy học: - GV: Hình trang 64 - 65 SGK; Đồ dùng thí nghiệm - HS: SGK, vở ghi C - Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I –ỉôn định tổ chức: II – Kiểm tra bài cũ: - Không khí có ở đâu? - Lớp không khí quanh trái đất gọi là gì? III – Bài mới: 1.Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 2. Nội dung bài Hoạt động 1: * Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để nhận biết tính chất không màu, không mùi vị của không khí. - Cách tiến hành: + Em có nhìn thấy không khí không? Tại sao? + Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy không khí có mùi gì? vị gì? + Đôi khi ta ngửi thấy mùi thơm hay mùi khó chịu, đó có phải là mùi của không khí không? Cho ví dụ. + Không khí có những tính chất gì? Hoạt động 2: * Mục tiêu: Phát hiện không khí không có hình dạng nhất định. - Cách tiến hành: + Phổ biến cách chơi. - Tiến hành cho HS thổi + Cái gì chứa trong quả bóng bay làm chúng có ... tâm cầm vũ khí và mưu trí đánh giặc. - HS đọc bài học Tiết 4: KỂ CHUYÊN: KỂ CHUYÊN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA A) Mục tiêu: - Kể được một câu chuyện về đồ chơi của mình hoặc của các bạn mà em có dip quan sát -Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thành một câu chuyện. Hiểu ý nghĩa câu chuyện các bạn kể. Lời kể tự nhiên, chân thực, sáng tạo, kết hợp lời nói, cử chỉ, điệu bộ. -Biết nxét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. B)Đồ dùng dạy - học: - Giáo viên: Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Học sinh: Sách vở môn học. C)Các hoạt động dạy - học - chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I -Ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh II - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs kể chuyện đã được đọc hay được nghe về đồ chơi của trẻ em. GV nhận xét, cho điểm hs. III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài. GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Nội dung bài * HD kể chuyện: *Tìm hiểu đề bài: - Gọi hs đọc đề bài. - GV đọc, phân tích đề bài. *Gợi ý kể chuyện: - Gọi hs đọc nối tiếp 3 gợi ý. + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? + Em hãy giới thiệu câu chuyện đồ chơi mà em định kể. *Kể trước lớp: - Kể trong nhóm: + Y/c hs kể chuyện trong nhóm. GV đi HD các cặp gặp khó khăn. * Kể trước lớp: + Tổ chức cho hs thi kể trước lớp. + Gọi hs nhận xét bạn kể. + GV nhận xét chung và cho điểm từng hs. IV) Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Học bài và chuẩn bị bài sau. Cả lớp hát, lấy sách vở môn học. - 2 Hs thực hiện - Nxét bạn kể. Hs lắng nghe. - 1 Hs đọc, cả lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - 3 Hs đọc. - Khi kể chuyện xưng hô: tôi, mình. - Em muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện vì sao em có con búp bê biết bò, biết hát... - HS kể trong nhóm, trao đổi, sửa chữa cho nhau. - 3 - 5 hs thi kể. Tiết 5: ĐỊA LÍ: THỦ ĐÔ HÀ NỘI A) Mục tiêu:học xong bài này H biết: -Xác định được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ VN. -Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thủ đô Hà Nội . -Một số dấu hiệu thể hiện Hà Nội là thành phố cổ, là trung tâm chính trị, kiến trúc,văn hoá, khoa học -Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội. B) Đồ dùng dạy- học. -Các bản đồ:hành chính, giao thông VN. -Tranh ảnh về Hà Nội. C) Các hoạt động- dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức. II - KTBC:Gọi H trả lời .-Nêu quy trình sản xuất đồ gốm? -GV nhận xét. III -Bài mới. 1.Giới thiệu-ghi đầu bài. 2. Nội dung bài a)Hà Nội-TP lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. *Hoạt động 1:làm việc cả lớp. -G nói:Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc. -G yêu cầu H quan sát bản đồ hành chính. -Chỉ vị trí thủ đô Hà Nội trên lược đồ và cho biết Hà Nội giáp với tỉnh nào? -Từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại đường giao thông nào? b)Thành phố cổ đang ngày càng phát triển *Hoạt động 2:làm việc theo nhóm. -Thủ đô Hà Nội có những tên gọi khác nào? -Tới nay Hà Nội đã bao nhiêu tuổi? -Khu phố cổ có đặc điểm gì? -Khu phố mới có đặc điểm gì? -Kể tên những danh lam thắng cảnh ở Hà Nội, di tích lịch sử? -G chốt: HN đã từng có các tên:Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan...năm 1010 Lý Thái Tổ dời đô ra Đại La và đổi là Thăng Long và sau nay đổi là Hà Nội ở đây có nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử. c)Hà Nội-Trung tâm chính trị, văn hoá và KT của cả nước. *Hoạt động 3:Làm việc theo nhóm. : -Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà Nội là +Trung tâm chính trị(nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cấp cao nhất ở đất nước) +Trung tâm kinh tế lớn (công nghiệp, thương mại, giao thông) +Trung tâm văn hoá khoa học(viện nghiên cứu, bảo tàng...) Kể tên 1 số trường đại học, viện nghiên cứu ở Hà Nội. *Bước 2: -G có thể nêu thêm 1 số nhà bảo tàng, bảo tàng lịch sử, bảo tàng dân tộc... * Bài học IV)Củng cố -dặn dò. -Nhận xét tiết học -CB bài sau. - HS trả lời -H quan sát bản đồ hành chính, giao thông VN tìm kết hợp lược đồ sgk . -Hà Nội giáp: Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hà Tây. -Đường sắt đường ô tô, đường hàng không -H dựa vào vốn hiểu biết của mình, sgk và tranh ảnh thảo luận theo gợi ý sau: -Thăng Long, Đại La, Đông Đô... -995 tuổi( CB kỷ niệm 995 năm thành lập thủ đô) -Khu phố cổ có các phường thủ công và buôn bán gần hồ Hoàn Kiếm là nới buôn bán tấp nập gắn với hoạt động sản xuất buôn bán trước đây, các tên phố vẫn mang tên từ thời cổ :Hàng Đào, Hàng Đường, Hàng Mã... -Khu phố mới có đặc điểm nhà cửa được xây dựng với nhiều nhà cao tầng đường phố thì được mở rộng và hiện đại. -Chùa Một Cột, đền Ngọc Sơn, văn miếu Hồ Tây, hồ Gươm, công viên Thủ Lệ... -Các nhóm trao đổi kết quả. -H các nhóm dựa vào sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết của bản thân để thảo luận. -Văn phòng chính phủ, nhà quốc hội, phủ chủ tịch, bộ ngoại giao, các bộ ban ngành trung ương , cơ quan trung ương đảng... -Ngân hàng nhà nước VN, bưu điện trung ương, dệt may 10-10, các chợ lớn (chợ Đồng Xuân) các siêu thị lớn( siêu thị Daiu) là trung tâm đầu mối giao thông: Ga Hà Nội... -Bảo tàng HCM, các trường đại học: đại học quốc gia, bách khoa, đại học Y khoa, đại học kinh tế quốc dân... -Nhóm trưởng báo cáo kết quả. -2 H đọc bài học Soạn ngày 19/12/2007 Ngày dạy: Thứ 6/21/12/2007 Tiết 1: MĨ THUẬT: ( GV chuyên ) Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT A) Mục tiêu: - Viết bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích đủ 3 phần: mở bài thân bài, kết bài. - Văn viết chân thực giàu cảm xúc, sáng tạo, thể hiện tình cảm của mình với đồ chơii đó. -GD HS say mê học tập B) Đồ dùng dạy - học - GV: giáo án - HS: chuẩn bị dàn ý từ trước C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: - Gọi HS đọc bài về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình. - Nhận xét và cho điểm HS III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Những tiết trước các em đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ýtả đồ chơi. Hôm nay các em sẽ viết bài văn miêu tảđồ vật hoàn chỉnh 2. Nội dung bài * Hướng dẫn viết bài a) Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc đề bài - Gọi HS đọc gợi ý - Gọi HS đọc lại dàn ý của mình b) xây dựng dàn ý - Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài cỷa em. Gọi HS đọc phần thân bài của mình. - Em chọn kết bài theo hướng nào?Hãy đọc phần kết bài của em. 3. Luyện tập: - HS tự viết bài vào vở. -GV thu bài chấm IV) Củng cố - dặn dò - Nếu thấy bài mình làm chưa tốt thì về viết lại và nộp vào tiết sau. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học - Hát - 2 em thưc hiện YC - Nghe - 1 em đọc thành tiếng- lớp đọc thầm - 1 em đọc -2 em đọc dàn ý. - 2 em trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp. - 1 em giỏi đọc - 2 em trình bày: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng - HS viết bài vào vở - HS nộp bài - Ghi nhớ Tiết 3: TOÁN: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( Tiếp theo) ( GT: bỏ BT 2 a) A.) Mục tiêu: -Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số -HS say mê học toán. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK + SGV + Vở BT - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. - Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II- Kiểm tra bài cũ - Gọi HS chữa bài trong vở bài tập. III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Nội dung bài * Trường hợp chia hết: * 41535 : 195 = ? - Lưu ý cách ước lượng. + 41:195 (ước lượng: 400 : 200 = 2 ) - GV nêu lại cho HS theo dõi. 2) Trường hợp chia có dư : * 80120 : 245 = ? Vậy : 80120 : 245 = 327 dư 5 3) Luyện tập : * Bài 1 : Đặt tính rồi tính. - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2 : Tìm x : + Muốn tìm thừa số chia hết trong 1 tích ta làm như thế nào ? + Muốn tìm số chia chưa hết ta làm như thế nào ? * Bài 3 : Tóm tắt 305 ngày : 49410 SP 1 ngày :.... SP - Nhận xét, đánh giá. IV) Củng cố - dặn dò : + Hôm nay học bài gì? + Nhận xét giờ học. + Về làm bài trong VBT và chuẩn bị bài sau Hát tập thể - HS chữa bài trong vở bài tập. - Nêu lại đầu bài. - HS đặt tính chia từ trái sang phải 41535 195 0253 213 0585 000 000 000 2 a) 80120 245 0662 327 1720 005 000 2 1 HS thực hiện và nêu các bước tính. - HS nêu yêu cầu. 81350 187 0655 435 0940 005 005 000 2 - 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở. 62321 307 00921 203 000 000 2 a) b) - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS lên bảng, Lớp làm bài vào vở b) 89658 : x = 293 x = 89658 : 293 x = 306 - Đổi vở để kiểm tra. -1 HS đọc bài toán, tóm tắt, lớp giải vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất là : 49410 : 305 = 162 (SP) Đáp số : 162 sản phẩm - Nhận xét, bổ sung. Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 16 I- Yêu cầu - Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm . Từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nề nếp - Giáo dục HS chăm học. ngoan II- Nội dung sinh hoạt: - HS tự nhận xét - GV nhận xét chung 1,Đạo đức: +Nhìn chung các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo. Đoàn kết với bạn bè .Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. có tinh thần giúp đỡ lẫn nhau 2,Học tập: + Thực hiện tương đối đầy đủ mọi nội quy đề ra + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Đầu giờ truy bài tương đối nghiêm túc + Sách vở đồ dùng đầy đủ , - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài, về nhà học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ Xong vẫn còn 1 số em trong lớp còn mất trật tự nói chuyện , còn 1 số HS làm việc riêng không chú ý nghe giảng. - Các em tham gia học buổi chiều tương đối đều +1 số em đọc yếu, đã chịu khó luyện đọc bài +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- + 1 số em còn chốn học như em thành, Tươi 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. vệ sinh trường ,lớp sạch - Các khoản thu nộp chậm - Đội viên đeo khăn quàng đỏ đầy đủ tương đối đầy đủ - Có đủ ghế ngồi chào cờ - Thể dục ăn mặc trang phục chưa đúng, 1 số không đi giầy - Lớp có 2 em tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường II, Phương Hướng: -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà chuẩn bị tuần sau ôn tập để kiểm tra giữa kì I - Thi đua học tốt chuẩn bị đón chào ngày 22/12 - Các công tác khác :y/c thực hiện cho tốt Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)
Tài liệu đính kèm: