Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
A) Mục tiêu
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Chính trực, Long xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: Chính sự, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phó tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
B) Đồ dùng dạy - học :
- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TUẦN 4 Soạn ngày 21/9/2007 Ngày dạy: thứ 2/24/9/2007 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC A) Mục tiêu - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Chính trực, Long xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu - Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm Hiểu các từ ngữ trong bài: Chính sự, di chiếu, Thái tử, Thái hậu, phó tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. B) Đồ dùng dạy - học : - GV : Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài : “Ông lão ăn xin”+ trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. Bức tranh vẽ cảnh gì? đây làmột cảnh tựng trong câu chuyện về vị quan Tô Hiến Thành, vị quan đứng đầu triều Lý. Ông là ng]ời NTN? chúng ta cùng học bài hôm nay. 2. Nội dung bài a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài ( 2 lần)– GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Đọc từ khó + Nêu chú giải - Đọc theo cặp. - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV hướng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Tô Hiến Thành làm quan triều nào? + Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? + Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào? + Đoạn 1 kể về điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + Khi Tô Hiến Thành ống nặng ai là người chăm sóc ông ? + Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? + Đoạn 2 nói đến ai? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 + Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì? + Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? + Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? + Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ? + Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông? + Đoạn 3 kể điều gì? + Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì? GV ghi ý nghĩa lên bảng c.Luyện đọc diễn cảm: - Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn thơ trong bài theo. GV đọc mẫu đoạn - GV gạch chân từ - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - HS thi đọc diễn cảm đoạn - HS thi đọc diễn vảm toàn bài - GV nhận xét chung. 4.Củng cố– dặn dò: - Cho HS liên hệ + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Tre Việt nam” + Nhận xét giờ học - Hát 3 HS thực hiện yêu cầu HS ghi đầu bài vào vở - 2 người đàn ông đang đưa đi, đưa lạimột gói quà, trong nhà một phụ nữ đang lén nhìn ra - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng khổ thơ -3 HS đọc nối tiếp mỗi em 1 đoạn - HS tìm từ khó và đọc - 2 em - HS luyện đọc theo cặp. - 1 em đọc - lớp đọc thầm - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. + Tô Hiến Thành làm quan triều Lý. + Ông là người nổi tiếng chính trực. + Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán. 1. Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi Vua -1 HS đọc – cả lớp thảo luận + trả lời câu hỏi. + Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. + Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được. 2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ. + HS đọc , thảo luận và trả lời câu hỏi + Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất. + Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá. +Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử + Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình. + Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. 3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước. Câu chuyện ca ngợi người chính trực, tầm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.. HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, - HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc - HS luyện đọc theo cặp. - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Những người có tính trung trực mà em biết Lắng nghe Ghi nhớ Tiết 3: TOÁN SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN ( GT: bài tập 2, phần b ; bài tập 3 phần b) A) Mục tiêu: - Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về ách so sánh hai số tự nhiên, đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. - Nhận biết nhanh, chính xác về thứ tự các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập, yêu thích bộ môn. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGk. - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết số: a, Viết các số đều có bốn chữ số : 1,5,9,3 b,Viết các số đều có sáu chữ số : 9,0,5,3,2,1 GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm cho HS III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dung bài a. So sánh các số tự nhiên:: - Yêu cầu HS so sánh hai số tự nhiên: 100 và 99 + Số 99 gồm mấy chữ số? + Số 100 gồm mấy chữ số? + Số nào có ít chữ số hơn? - Vậy khi so sánh hai số tự nhiên với nhau, căn cứ vào số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận gì? - GV ghi các cặp số lên bảng rồi cho học sinh so sánh: 123 và 456 ; 7 891 và 7 578 + Yêu cầu HS nhận xét các cặp số đó? + Làm thế nào để ta so sánh được chúng với nhau? Kết luận: Bao giờ cũng so sánh được hai số tự nhiên, nghĩa là xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia. * Hướng dẫn so sánh hai số trong dãy số tự nhiên và trên tia số: + Yêu cầu HS so sánh hai số trên tia số. Va b.Xếp thứ tự các số tự nhiên : GV nêu các số : 7 698 ; 7 968 ; 7 896 ; 7 869 và yêu cầu HS : - Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. + Số nào là số lớn nhất, số nào là số bé nhất trong các số trên ? 3. Luyện tập: Bài 1: ( 22) Yêu cầu HS tự làm bài Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm YC hS giải thích GV nhận xét chung. Bài 2: ( 22) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: ( 22) viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé - GV Yêu cầu HS làm bài vào vở và nêu cách so sánh. - GV yêu cầu HS nhận xét và chữa bài vào vở. 4. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - Dặn HS về làm bài tập (VBT) và chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” - GV nhận xét giờ học. Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 1 539 ; 5 913 ; 3 915 ; 3 159 ; 9 351 b. 905 321 ; 593 021 ; 350 912 ; 123 509 ; 213 905 - HS ghi đầu bài vào vở - HS so sánh : 100 > 99 (100 lớn hơn 99 ) hay 99 < 100 ( 99 bé hơn 100) - Số 99 gồm 2 chữ số. - Số 100 gồm 3 chữ số. - Số 99 có ít chữ số hơn. - KL : Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. + HS nhắc lại kết luận. - HS so sánh và nêu kết quả. 123 7 578 + Các cặp số đó đều có số các chữ số bằng nhau. + So sánh các chữ số cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải, chữ số ở hàng nào lớn thì tương ứng lớn hơn và ngược lại. - HS nhắc lại. - HS chữa bài vào vở. - HS theo dõi. 0 1 2 3 4 5 6 7 8 + HS tự so sánh và rút ra kết luận: - Số gần gốc 0 hơn là số bé hơn, số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. - HS thực hiện theo yêu cầu: - 7 689 < 7 869 < 7 896 < 7 968 - 7 968 ; 7 896 ; 7 896 ; 7 689 + Số 7 968 là số lớn nhất, số 7 689 là số bé nhất trong các số trên. - HS nhận xét, chữa bài. - 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở. 1 234 > 999 35 784 < 35 790 8 754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17 600 = 17 000 + 600 - HS chữa bài vào vở - HS tự làm bài theo nhóm a. 8 136 ; 8 316 ; 8 361 b. 5 724 ; 5 740 ; 5 742 c. 63 841 ; 64 813 ; 64 831 - HS làm bài theo yêu cầu: a. 1 984 ; 1 978 ; 1 952 ; 1 942 b. 1 969 ; 1 954 ; 1 952 ; 1 890 - HS chữa bài. - Ghi nhớ - Lắng nghe Tiết4: ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) A) Mục tiêu 1. Kiến thức : giúp HS hiểu - Khi gặp khó khăn và biết khắc phục, việc học tập sẽ tốt hơn, mọi người sẽ yêu quý, - Trước khó khăn phải biết sắp xếp công việc, tìm cách giải quyết, khấưc phục và cùng giúp đỡ nhau vượt khó 2. Thái độ - Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong học tậpcủa bản thân và giúp đỡ người khác 3. Hành vi - Biết cách khắc phục một số khó khăn trong học tập B) Đồ dùng dạy - học - GV: Bảng phụ ghi 5 tình huống, giấy mãu xanh, đỏ cho mỗi HS - HS: Vở ghi C) Các hoạt động day - học Hoạt động của thầy Họat động của trò I- ổn định tổ chức II- KTBC 1.Giới thiệu:ghi đầu bài 2. Nội dung bài a,Hoạt động 1: *Mục tiêu:biết cách đưa ra xử lý tình huống . -Tình huống:(BT2 sgk) -Nếu em là bạn Nam em sẽ làm gì ? *G: Nếu chúng ta bị ốm lâu ngày thì trong học tập ta phải nhờ bạn (hoặc tự mình ) chép bài, nhờ bạn nhờ thầy giáo giảng bài để theo kịp các bạn b,Hoạt động 2: *Mục tiêu: nêu được viẹc vượt khó trong học tập của bản thân . -Cho H thoả thuận đưa ra những khó khăn trong HT và cách giải quyết . *Chốt lại: Vượt khó trong HT là đức tính rất quý. Chúng ta cần tự mình cố -Khi gặp khó khăn trong học tập ta nên làm ntn? -Thảo luận nhóm (BT2 sgk) -Đến nhờ cô giảng bài lại cho -Mượn vở của bạn để chép bài, nhờ bạn học giỏi giảng bài cho. -Chép bài hộ bạn, hàng ngày xang nhà bạn giảng bài cho bạn. -Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. -Nhóm khác nhận xét. -Thảo luận nhóm đôi bài tập 3. -Trình bày ý kiến của mình. VD:Em xem kĩ những bài toán khó và ghi lại cách làm hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua đựơc. -Em thấy trời rét , buồn ngủ nhưng em vẫn vùng dậy buổi sáng sớm để ôn bài. -Làm việc cá nhân bài tập 4 sgk. -H đọc y/c của bài nêu những khó khăn và biện pháp khắc phục -VD: Trong giờ học vẽ, em không có bút màu/em hỏi mượn bút cảu bạn bên cạnh -Thiếu sách tham khảo mượn hoặc góp tiền mua chung với bạn -Nhà ở xa trường, trời mưa rất to em mặc áo vưa và đi đến trường. -Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em báo với ... ở đâu? +Ruộng bậc thang có tác dụng gì? +Khoảng cách giữa 2 ruộng được gọi là gì? +Người HLS trồng gì trên ruộng bậc thang? -G nhận xét và giảng lại -Chuyển ý : 2,Nghề thủ công truyền thống *Hoạt động 2: Hoạt động nhóm -Bước 1: +Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS? +Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? +Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì? -Bước 2: -G sửa chữa và giúp H hoàn thiện câu trả lời. *G giảng tiểu kết . -Người dân ở HLS làm những nghề gì? nghề nào là nghề chính? -H trả lời G ghi bảng -Chuyển ý: 3,Khai thác khoáng sản *Hoạt động 3: làm việc cá nhân -Bước 1 +Kể tên một số khoáng sản có ở HLS? +ở vùng núi HLS khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? +Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân? +Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý ? +Ngoài khai thác khoáng sản, người dân MN còn khai thác gì? -Bước 2: -G sửa chữa giúp H hoàn thiện câu hỏi. IV: Củng cố - dặn dò -G tổng kết lại những nghề nghiệp của người dân ở vùng núi HLS? -Gọi H nêu lại nội dung bài -G liên hệ với địa phương. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. -ở HLS có mấy dân tộc đó là những dân tộc nào? -Tại sao người dân ở MN thường làm nhà sàn để ở? -H dựa vào kênh chữ ở mục 1, TLCH -Thường trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy ruộng bậc thang. -H lên bảng chỉ vị trí HLS trên bản đồ . -Thường được làm ở sườn đồi -Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn. -Được gọi là bờ. -Họ trồng lúa trên ruộng bậc thang. -Dựa vào tranh, ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo gợi ý sau: -Vải thổ cẩm, túi, khăn piêu gùi .... -Màu sắc sặc sỡ có nhiều hoa văn -Dùng để may quần áo,túi,khăn,viền vỏ chăn,vỏ đệm..... --Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi -Các nhóm khác nhận xét bổ sung -Nghề nông là nghề chính của người dân ở HLS.Họ trồng lúa ,ngô,chè trên ruộng bậc thang.Ngoài ra họ còn làm một số nghề thủ công:dệt,thêu,đan -H QS- H3 và đọc mục 3 trong SGK trả lời các câu hỏi sau: -Mộtsốkhoángsản:A-pa-tít,đồng,chì,kẽm... -A-pa-tít là khoáng sản được khai thác nhiều nhất. -Quặng A-pa-tít được khai thác ở mỏ sau đó được làm giầu quặng quặng được làm giầu đưa vào nhà máy sản xuất ra phân lân phục vụ cho NN -Khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho ngành CN vì vậy chúng ta phải biết khai thác và sử dụng hợp lý -Khai thác gỗ,mây,nứa...và các lâm sản khác:nấm,mọc nhĩ,nấm hương,quế sa nhân... -H trả lời các câu hỏi -H khác nhận xét bổ sung -H đọc bài học Soạn ngày 26/9/2007 Ngày dạy: Thứ 6/28/9/2007 Tiết 1: MĨ THUẬT ( GV chuyên dạy) Tiết 2: TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN A) Mục tiêu: - Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện B) Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm. Bảng phụ viết sẵn đề bài. . C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- ổn định tổ chức II-. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện thường có những phần nào? + Kể lại chuyện cây khế. III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Nội dung bài a. Tìm hiểu đề bài: - Phân tích đề bài: Gạch chân những từ ngữ: ba nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên. + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì? + Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc cần ghi lại bằng 1 câu. 2. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện: a. Người mẹ ốm như thế nào? b. Người con chăm sóc mẹ như thế nào ? c Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì ? d. Người em đã quyết tâm như thế nào? h. Bà tiên đã giúp đỡ hai mẹ con như thế nào ? + Câu 1,2 tương tự như trên. 3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì ? 4. Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng trung thực của người con 5. Cậu bé đã làm gì ? + Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào ? 3. Kể chuyện : - Tổ chức cho Hs thi kể. - Nhận xét, cho điểm HS. - Yêu cầu HS viết cốt truyện vào vở. ( truyện kể VD sách giáo viên ) IV. củng cố dặn dò + Hãy nói cách xây dựng cốt truyện ? - Về đọc trước đề bài ở tuần 5, chuẩn bị giấy viết , phong bì , tem thư, nghĩ đối tượng em sẽ viết thư để làm tốt bài kiểm tra. - Nhận xét giờ học Hát đầu giờ. - 1 em - 1 em - Nhắc lại đầu bài. *Xây dựng cốt truyện. - 2 HS Đọc yêu cầu của bài. + Cần chú ý: đến lý do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện. - Cả tôi nữa, cũng thừa nhận được chút gì của ông lão. - HS tự lựa chọn chủ đề. - 2 HS đọc gợi ý 1. a. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt giường/ ốm khó mà qua khỏi/ b. Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm. / Người con dỗ mẹ ăn từng thừa cháo. / Người con đi xin thuốc lá v nấu cho mẹ uống./. c. Người con vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quí./ Người con phải tìm 1 bà tiên già sống trên ngọn núi cao./ Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần đêm tối đôi mắt của mình./ d. Người con gửi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng. Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng thương tình không ăn thịt./ h. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ - HS đọc gợi ý 2 3 . Nhà rất nghèo, không có tiền mua thuốc cho mẹ./ 4. Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh rơi một túi tiền./.. 5. Cậu thấy phía trước một bà cụ già, khổ sở. Cậu đoán đó là tiền của bà cụ dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bỏ đói cụ cũng ốm như mẹ cậu. Cậu chạy theo và trả lại cho bà./. - Kể trong nhóm. - 8 – 10 HS thi kể trước lớp - Nhận xét, bổ sung - HS viết cốt truyện của mình vào vở. - Cần hình dung được: Các nhân vật của câu chuyện. Chủ đề của câu chuyện. Diễn biến của câu chuyện. Diễn biến phải hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa. Tiết 3: TOÁN GIÂY, THẾ KỈ A) Mục tiêu - Học sinh làm quen với đơn vị đo thời gian: Giây – thế kỷ. - Nắm được các mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỷ. - Có ý thức khi học toán, tự giác khi làm bài tập. B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án, SGK, 1 đồng hồ có 3 kim, phân chia vạch từng phút, vẽ sẵn trục thời gian lên bảng như SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học. C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- .ổn định tổ chức : Cho hát, nhắc nhở học sinh. II- Kiểm tra bài cũ : HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng. 8 kg = ....g 170 tạ = .yến GV nhận xét, chữa bài và ghi điểm III- Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dungbài * Giới thiệu giây: Cho HS quan sát đồng hồ và chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ. GV hướng dẫn cho HS nhận biết : 1 giờ = 60 phút 1 phút = 60 giây * Giới thiệu Thế kỷ: GV hướng dẫn HS nhận biết : 1 thế kỷ = 100 năm - Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ một ( thế kỷ I) - Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỷ thứ 2 ( thế kỷ II - Từ năm 2 001 đến năm 2 100 là thế kỷ thứ hai mươi mốt ( thế kỷ XXI) GV hỏi thêm để củng cố cho HS. 3. luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài sau đó tự làm bài + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: GV nhận xét chung và chữa bài vào vở. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự trả lời các câu hỏi: + Bác Hồ sinh năm 1 890. Bác Hồ sinh vào thế kỷ nào? Bác ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1 911. Năm đó thuộc thế kỷ nào? + Cách mạng tháng 8 thành công vào năm 1945. Năm đó thuộc thế kỷ nào ? + Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỷ nào ? - GV cùng HS nhận xét và chữa bài. Bài 3: - yêu cầu HS TLCH tương tự bài 3. a. Lý Thái Tổ dời đô về Thăng Long năm 1010. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm? b. Ngô Quyền đánh tan quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938. Năm đó thuộc thế kỷ nào? Tính đến nay đã được bao nhiêu năm? - y/c HS nhận xét và chữa bài vào vở. IV. Củng cố – dặn dò: - Hôm nay học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về làm bài tập (VBT) - chuẩn bị bài sau: “ Luyện tập” Chuẩn bị đồ dùng, sách vở 2 HS lên bảng làm bài theo yêu cầu. 8 kg = 8 000g 170 tạ = 1 700 yến HS ghi đầu bài vào vở - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS ghi vào vở. - HS theo dõi, ghi vào vở . - HS làm bài nối tiếp: a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây 60 giây = 1 phút 7 phút = 420 giây phút = 20 giây 1 phút 8 giây = 68 giây b.1 thế kỷ = 100 năm ; 5 thế kỷ = 500 năm 100 năm = 1 thế kỷ; 9 thế kỷ = 900 năm thế kỷ = 50 năm;thế kỷ = 20 năm - HS nhận xét, chữa bài .- HS lần lượt trả lời các câu hỏi: + Bác Hồ sinh vào thế kỷ thứ XIX. Bác ra đi tìm đường cứu nước thuộc thế kỷ thứ XX. + Thuộc thế kỷ thứ XX. + Năm đó thuộc thế kỷ thứ III. - HS chữa bài vào vở a. Năm đó thuộc thế kỷ thứ XI. Năm nay là năm 2006. Vậy tính đến nay là 2006 – 1010 = 996 năm b. Năm đó thuộc thế kỷ thứ X. Tính đễn nay là : 2006 – 938 = 1 067 năm - HS chữa bài . - trả lời - Lắng nghe - Ghi nhớ Tiết 4: SINH HOẠT LỚPTUẦN 4 . I) Y cầu - Qua tiết sinh hoạt, HS thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới. - Rèn cho HS có thói quen thực hiện nội quy, nề nếp lớp II) Nội dung sinh hoạt - Cho các tổ tự nhận xét - GV nhận xét chung 1,Đạo đức: +Đa số các em trong lớp ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo.đoàn kết với bạn bè Không có hiện tượng gây mất đoàn kết. 2,Học tập: + Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn. + Đầu giờ truy bài chưa nghiêm túc, còn 1 số em nói chuyện không truy bài + Sách vở đồ dùng còn mang chưa đầy đủ còn quyên sách vở, vở viết của một số H còn thiếu nhãn vở.1 số chưa bọc sách ( Dương, Mai.) +Trong lớp còn mất trật tự nói chuyện rì rầm, còn 1 số HS làm việc riêng + Về nhà học bài, làm bài tập tương đối đầy đủ, xong vẫn có 1 số em chưa làm bài tập, họcc bài ( như em: Hà, Sơn, Hưởng, Việt, Phượng) + 1 số em đọc yếu; viết bài chậm, trình bày vở còn xấu ( Như em: Hà, Tươi, Dương) 3,Công tác khác -Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều HS thiếu chổi quét. y/c H mỗi H nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ. - Ăn mặc chưa gọn gàng - Đội viên đeo khăn quàng đó đều đặn II, Phương Hướng: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà - Chuẩn bị sách vở - - Thực hiện tốt nội quy đề ra Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy ) tiết 6: AN TOÀN GIAO THÔNG ( Soạn giáo án riêng)
Tài liệu đính kèm: