Giáo án môn học Tuần 7 - Lớp 4

Giáo án môn học Tuần 7 - Lớp 4

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết 2: TẬP ĐỌC

TRUNG THU ĐỘC LẬP

 A) Mục tiêu

 - Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Gió núi bao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa

 - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm

Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, trại

 - Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

II) Đồ dùng dạy - học :

- GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu

công nghiệp., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc

- HS : Sách vở môn học

C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 35 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Tuần 7 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
 Soạn ngày 13/10/2007 Ngày dạy: Thứ 2/15/10/2007
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC
TRUNG THU ĐỘC LẬP
 A) Mục tiêu
	- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Gió núi bao la, man mác, soi sáng, mươi mười lăm năm nữa
	- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm
Hiểu các từ ngữ trong bài: Tết trung thu độc lập, trăng ngàn, trại
	- Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh vè tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II) Đồ dùng dạy - học :
GV : Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về các nhà máy, các khu
công nghiệp..., băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
HS : Sách vở môn học
C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức :
 Cho hát , nhắc nhở HS
II - Kiểm tra bài cũ :
Gọi 3 HS đọc bài : “ Chị em tôi" + trả lời câu hỏi
GV nhận xét – ghi điểm cho HS
III - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài – Ghi bảng.
Chủ điểm tuần này là gì?
Anh bộ đội đứng gác dưới trăng đêm trung tu độc lập năm 1945. anh ước mơ điều gì? Các em cùng học bài hôm nay nhé!
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc:
 - GV : bài chia làm 3 đoạn
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Nêu chú giải.
 Gọi 1 HS khá đọc bài
 - GV hd - đọc mẫu toàn bài.
b.Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 
 + Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và nghĩ tới các em trong thời gian nào?
+ Đối với thiếu niên tết trung thu có gì vui?
+ Đứng gác trong đêm trung thu anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì? 
+ Trăng trung thu có gì đẹp?
Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nơi
 + Đoạn 1 nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai sao?
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập?
+ Nội dung đoạn 2 là gì?
- TC- HS đọc thầm đoạn còn lại 
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa?
+ Em ước mơ đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
+ Đoạn 3 cho em biết điều gì ?
+ Nội dung của bài nói lên điều gì?
GV ghi nội dung lên bảng
c.Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp cả bài.
 HD -HS luyện đọc một đoạn trong bài.
- Gv đọc mẫu đọa n
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét chung.
IV) Củng cố– dặn dò:
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ ở vương quốc Tương Lai”
+ Nhận xét giờ học
3 HS thực hiện yêu cầu
HS ghi đầu bài vào vở
- Trên đôi cánh ước mơ
- Nghe
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 
- HS luyện đọc theo cặp
- 2 em Nêu chú giải SGK
.- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS lắng nghe 
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Anh nghĩ vào thời điểm anh đứng gác ở trại trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
-Trung thu là tết của các em, các em sẽ được phá cỗ, rước đèn.
- Anh nghĩ tới các em nhỏ và nghĩ tới tương lai của các em. 
- Trăng đẹp của vẻ đẹp núi sông, tự do độc lập: Trăng ngàn và gió núi bao la; trăng soi sáng xuống nước Việt Nam độc lập yêu quý, trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc,núi rừng
1. Vẻ đẹp của ánh trăng trung thu..
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Dưới áng trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; giữa biển rộng cờ đỏ phấp phới bay trên những con tàu lớn .
- Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên.
2. Ước mơ của anh chiến sĩ về cuộc sống tươi đẹp trong tương lai.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Những ước mơ của anh chiến sĩ năm xưa đã trở thành hiện thực: có những nhà máy thuỷ điện, những con tàu lớn, những cánh đồng lúa phì nhiêu màu mỡ.
- Em mơ ước đất nước ta có một nền công nghiệp hiện đại pt ngang tầm thế giới.
3. Niềm tin vào những ngày tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và đất nước.
Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, mơ ước của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung
- 3 HS đọc , cả lớp theo dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
-HS nghe , tìm từ thể hiện giọng đọc 
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Lắng nghe
Ghi nhớ
Tiết 3: TOÁN
LUYỆN TẬP ( GT: BT5)
 A) Mục tiêu: 
Giúp học sinh củng cố về : 
- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ.
-GToán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ.
 B) Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK 
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
 C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của Hs.
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu – ghi đầu bài 
2. Nội dung bài
 Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : ( 40)
- GV viết : 2416 + 5164 
- Nhận xét đúng/ sai.
GVnêu : muốn kiểm tra phép cộng đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
 69108
+
 2074
 71182
 71182
-
 69108
 2074
- GV nhận xét, cho điểm.
 Bài 2 : ( 40)
- Gọi 1 Hs nêu cách làm phần a 
- Nhận xét đúng/ sai.
GVnêu cách thử lại : muốn kiểm tra một phép tính trừ đã đúng hay chưa chúng ta phải thử lại. Khi thử lai phép trừ ta có thể lấy hiệu cộng với số trừ, nếu kết quả là số bị trừ thì phép tính làm đúng.
- Cho 2 HS lên bảng làm bài phần b, GV cho cả lớp nhận xét.
- Đánh giá, cho điểm HS.
 Bài 3 : ( 41) tìm x
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, làm xong nêu cách tìm x của mình.
- GV nhận xét, cho điểm.
 Bài 4 : ( 41)  Nêu yêu cầu của bài.
+ Núi nào cao hơn ? Cao hơn bao nhiêu mét ?
- GV nhận xét, chữa bài, cho điểm.
IV) Củng cố - dặn dò :
 + Nhận xét tiết học 
 - Về làm bài trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài học sau.
Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
 a)-1 HS lên bảng đặt tính và tính, lớp làm nháp.
 thử lại 
 7580 5164
- 1 HS lên thử lại, lớp thử ra nháp
 - HS nêu cách thử lại.
b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào vở
 thử lại 
 62981 27519
 299270
-
 267345
 31925
 267345
+
 31925
 299270
b)- 1 HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng thử lại.
 5263
+
 638
 5901
 6537
+
 428
 6839
 4025
-
 312
 3713
 5901
-
 638
 5263
 6839
-
 428
 6537
 3713
+
 312
 4025
 7423
+
 98
 7521
 7521
-
 98
 7423
a) x + 262 = 4 848 b) x – 707 = 3 535
 x = 4 848 – 262 x = 3 535 + 707
 x = 4 586 x = 4 242
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc đề bài 
- 1 HS lên bảng làm bài.
Núi Phan-xi-păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là :
3 143 – 2 428 = 715 (m)
 Đáp số : 715 m
- HS làm vào vở.
 Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆN TIỀN CỦA ( tiết 1)
 A) Mục tiêu: Học xong bài này H có khả năng.
 -Nhận thức được cần phải tiết kiệm tiền của ntn? vì sao phải tiết kiệm tiền của.
 -Biết tiết kiệm, giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.... trong sinh hoạt hàng ngày.
 -Biết đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm tiền của.
 B) Đồ dùng dạy- học
 - Bảng phụ ghi các thông tin. bìa xanh, đỏ, vàng
 - SGK, Vở ghi 
 C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC
 -Nhận xét.
III - Bài mới
 1. Giới thiệu bài- ghi đầu bài
2. Nội dung bài
a,Hoạt động 1: tìm hiểu thông tin
*Mục tiêu: Qua thông tin H hiểu được mọi người phải tiết kiệm tiền của
 -Em nghĩ gì khi đọc các thông tin đó?
 -Theo em có phải do nghèo nên các DT cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không?
 -Họ tiết kiệm để làm gì?
 -Tiền của do đâu mà có?
 -G chốt:
b,Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tièn của.
 *Mục tiêu: Biết bày tỏ thái độ của mình với mỗi TH đúng sai
-Thế nào là tiêt kiệm tiền của?
c,Hoạt động 3:
*Mục tiêu: H nắm được những việc mình nên làm khi sử dụng tiền của.
-Trong ăn uống cần tiết kiệm ntn?
-Có nhiều tiền thì tiêu ntn cho tiết kiệm?
 -Sử dụng đồ đạc ntn? mới tiết kiệm?
-Sử dụng đồ đạc ntn? mới tiết kiệm?
 -Sử dụng điện nước thế nào là tiết kiệm?
*Những việc tiết kiệm là việc nên làm con những viẹc gây lãng phí không tiết kiệm chúng ta không nên làm.
* Ghi nhớ: 
IV) Củng cố dặn dò
Tiết kiệm tiền của là 1 việc làm cần thiết của mỗi người 
 -Học bài và làm bài-cb bài sau BT 6,7 ( trang 13- SGK)
-Nhận xét tiết học
-H nêu ghi nhớ:
-Thảo luận cặp đôi. Đọc các thông tin và xem tranh trả lời các câu hỏi.
-Thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm còn ở VN chúng ta đang thực hiện, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
-Các DT cường quốc như Nhật và Đức không phải do nghèo mà tiết kiệm. Họ rất giàu
-Tiết kiệm là thói quen của họ. Có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để làm giàu
-Tiền của là do sức LĐ của con người mới có
- Hs thảo luận đưa ý kiến: tán thànhgiơ bìa xanh, không tán thành bìa đỏ, phân vân bìa vàng
+Các ý kiến c,d là đúng
+các ý kiến a,b là sai
-Tiết kiệm là sử dụng đúng mục đích hợp lý. có ích, không sử dụng thừa thãi, tiết kiệm tiền của không phải là bủn xỉn, dè xẻn
-Làm việc cá nhân: ghi vào vở những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của.
-VD: Nên làm: tiêu tiền một cách hợp lý không mua sắm lung tung
+Không nên làm: Mua quà ăn vặt, thích dùng đồ mới, bỏ đồ cũ.
-ăn uống vừa đủ, không thừa thãi.Chỉ mua những thứ cần dùng.
-Chỉ giữ đủ dùng, phần còn lại thì cất đi hoặc giữ tiết kiệm
-Giữ gìn đồ đạc, đò dùng cũ cho hỏng mới dùng đồ mới.
-Lấy nước đủ dùng. Khi không cần dùng điện, nước thì tắt.
-Đọc phần ghi nhớ.
- nghe
 Tiết 5: KHOA HỌC 
PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ
 A ) Mục tiêu: 
Sau bài học, học có thể:
- Nhận biết dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
- Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì
- Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Xây dựng thái độ đúng đắn với người bệnh béo phì.
 B ) Đồ dùng dạy- học:
- Hình trang 28 - 29 SGK. Phiếu học tập.
 C ) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I ) Ổn định tổ chức:
II) Kiểm tra bài cũ:
 Hãy nêu một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng?
III ) Bài mới:
 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
 2. Nội dung bài
Hoạt động 1: 
 * Mục tiêu: Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ em. Nêu được tác hại của bệnh béo phì.
 - Phát phiếu học tập (nd trong SGK)
 *Kết luận: Một em bị bệnh béo phí có dấu hiệu:
 - Tác hại của bệnh béo phì:
Hoạt động 2:
 * Mục ti ... . Giới thiệu bài: trực tiếp
 2. Nội dung bài
 a.Tây Nguyên- Nơi có nhiều dân tộc chung sống.
 *Hoạt động 1: làm việc cá nhân.
 -Bước 1:
 +Kể tên một số dân tộc sống ở Tây 
Nguyên?
 +Những dân tộc nào sống lâu đời ở TN và những dân tộc nào ở nơi khác chuyển đến?
+Mỗi dân tộc ở TN có những đặc điểm gì riêng biệt?
+Để TN ngày càng giàu đẹp nhà nước cùng nhân dân ở đây phải làm gì?
 -Bước 2: Gọi H trả lời các câu hỏi.
 -G nhận xét bổ sung.
 -G giảng và nói: TN có nhiều dân tộc cùng chung sống, nhưng lại là nơi có dân cư thưa nhất nước ta.
 -Chuyển ý:
b. Nhà rông ở Tây Nguyên.
 *Hoạt động 2: hoạt động nhóm.
 -Bước 1: 
+Mỗi buôn ở TN thường có ngôi nhà gì đặc biệt?
 -Nhà Rông được dùng để làm gì?
Hãy mô tả nhà rông?
 +Sự to đẹp của nhà rông biểu hiện cho điều gì?
 -Bước 2: Đại diện nhóm trình bày.
 -G nhận xét bổ sung.
c. Lễ hội, trang phục
 *Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
-Bước 1:
 +Người dân tộc TN, nam, nữ thường mặc ntn?
 +Nhận xét về trang phục truyền thống của dân tộc trong hình 1,2,3 ?
 +Lễ hội ở TN thường được tổ chức khi nào?
 +Người dân ở TN thường làm gì trong lễ hội?
 +Kể tên 1 số lễ hội đặc sắc ở TN?
 +ở TN người dân thường sử dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào?
 -Bước 2:
 -G sửa chữa hoàn thiện câu hỏi.
* Bài học
 IV) Củng cố- dặn dò
 -Gọi H nêu lại những đặc điểm tiêu biểu về dân cư buôn làng ở TN.
 -Về nhà học bài-CB bài sau.
- Nhận xét giờ học 
-Hãy mô tả lại nhà sàn của người dân tộc ở dãy HLS?
-y/c H đọc mục 1 SGK rối trả lời các câu hỏi sau?
-TN có nhiều dân tộc cùng chung sống: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng kinh, Mông, Tày, Nùng
-Các dân tộc sống lâu đời: Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng.
-Các dân tộc khác chuyển đến: Kinh, Mông, Tày, Nùng
-Mỗi dân tộc có tiếng nói, tập quán sinh hoạt riêng
-Nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã quan tâm XD nhiều công trình đường, trường trạm đến tận các bản làng, các dân tộc thì cùng chung sức XDTN trở nên ngày càng giàu đẹp.
-H trả lời.
-H nhận xét.
-G ghi bảng- H nhắc lại
-
-Các nhóm dựa vào mục 2 SGK và tranh ảnh về nhà rông thảo luận các câu hỏi sau:
-Mỗi buôn ở TN thường có 1 ngôi nhà chung là nhà rông.
-Nhà rông được dùng để sinh hoạt tập thể như hội họp, tiếp khách của cả buôn.
-Nhà rông là ngôi nhà lớn mái nhọn và dốc được lợp bằng tranh, xung quanh được thưng bằng phên liếp, có sàn, có cầu thang để lên xuống nhà rông to, cao hơn nhà sàn.
-Nhà rông càng to đẹp thì chứng tỏ buôn làng càng giàu có thịnh vượng.
-H trình bày.
-nhóm khác nhận xét.
-Các nhóm dựa vào mục 3 và các hình 1,25,6 sgk để thảo luận các câu hỏi sau:
-Nam thường đóng khố nữ quấn váy
-Trang phục được trang trí hoa văn nhiều màu sắc,gái trai đều thích mang đồ trang sức bằng kim loại
-Lễ hội thường được tổ chức vào mùa xuân hoặc sau mỗi vụ thu hoạch
-Họ thường múa hát trong lễ hội,uống rượu cần,đánh cồng chiêng
-Lễ hội cồng chiêng, lễ hội đua voi,hội xuân,lễ hội đâm trâu,lễ hội ăn cơm mới
-Đàn tơ rưng,đàn k lông pút,cồng chiêng
-Đại diện các nhóm báo cáo
-Các nhóm khác nhận xét
-Đọc bài học SGK
-H nhắc lại
 Soạn ngày 17/10/2007 Ngày dạy: thứ 6/19/10/2007
Tiết 1: MỸ THUẬT ( GV chuyên dạy)
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
 A) Mục tiêu:
 	 - Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện.
 	 - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
 B) Đồ dùng dạy học:
Một tờ giấy khổ to.
 C ) Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I - Ổn định tổ chức
 II - Kiểm tra bài cũ:
 + Gọi học sinh lên bảng đọc đoạn văn viết hoàn chỉnh của truyện : “ Vào nghề”.
-Nhận xét, cho điểm.
 III - Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài
 2. Nội dung bài
 Hướng dẫn làm bài tập: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc và phân tích đề bài, dùng phấn gạch dưới các từ : giấc mơ, bà tiên cho ba điều ước, trình tự thời gian.
- Y/ cầu HS đọc gợi ý.
+ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em ba điều ước?
+ Em thực hiện điều ước như thế nào?
+ Em nghĩ gì khi thức dậy?
- Y/ cầu HS tự làm bài.
- Tổ chức cho HS thi kể.
-Gọi HS nhận xét về nội dung và cách thể hiện.
-GV sửa lỗi câu, từ cho HS.
-Đọc cho HS nghe bài tham khảo.
 IV) củng cố dặn dò
+ Nhận xét tiết học.
+ Viết lại câu chuyện vào vở.
Hát đầu giờ.
- 3 Học sinh lên bảng.
- Nhắc lại đầu bài.
- 2 HS Đọc yêu cầu của bài.
- 3 Học sinh đọc
1. Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngử say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước
2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai emmong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành nười kĩ sư giỏi.
3. Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để thực hiện được những điều ước đó.
- Viết ý chính ra vở nháp.
- Kể cho bạn nghe.
- Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của bạn.
- 5 đến 6 HS thi kể trước lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
 Tiết 3: TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG 
(GT: BT1, dòng 1cột a, dòng 2cột b
 A) Mục tiêu:
Giúp học sinh 
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng.
- Vận dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
 B)Đồ dùng dạy – học :
- GV : Giáo án, SGK + Bảng phụ viết sẵn ví dụ ( như SGK ) chưa có số.
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
 C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
 Hát, KT sĩ số
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của lớp.
III. Dạy học bài mới :
 1. Giới thiệu – ghi đầu bài 
 2. Nội dung bài
 Giới thiệu tính chất kết hợp của phép cộng :
- GV treo bảng số
Hát tập thể
- HS ghi đầu bài vào vở
- HS đọc bảng.
a
b
c
( a + b ) + c
a + ( b + c )
5
4
6
( 5 + 4 ) + 6 = 9 + 6 = 15
5 + ( 4 + 6 ) = 5 + 10 = 15
35
15
20
( 35 + 15 ) + 20 = 50 + 20 = 70
35 +( 15 +20 ) = 35 + 35=70
28
49
51
( 28 + 49 ) + 51 = 77 + 51=128
28 +( 49+51 )= 28 +100 =128
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức ( a + b ) + c và a + ( b + c ) với từng trường hợp với nhau.
+ Vậy khi ta thay chữ bằng số thì giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn thế nào so với giá trị của biểu thức a + ( b + c ) ?
- GV: Vậy ta có thể viết:
 ( a + b ) + c = a + ( b + c )
- GV nêu: ( a + b ) + c là tổng hai số hạng với số thứ 3.
 a + ( b + c ) : Số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
+ Nêu tính chất kết hợp của phép cộng ?
* Chú ý: Khi tính tổng của 3 số 
a + b + c ta có thể tính từ trái sang phải: a + b + c = ( a + b ) + c hoặc a + b + c = a + ( b + c ). Tức là : 
a + b + c = a +(b + c) = a + ( b +c )
3. Luyện tập:
*Bài 1: ( 45) 
+ Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
- Nhận xét, chữa bài.
- Vì sao làm như vậy lại thuận tiện nhất ?
- Gv ghi 1 phép tính lên bảng.
+ Có nhận xét gì về phép tính ?
- Nhận xét chữa bài.
*Bài 2: ( 45) 
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: (45)
+ Dựa vào tính chất nào để làm phần a , b ?
+ Dựa vào T/c nào để làm phần c ?
IV. Củng cố dặn dò:
.- Về nhà học bài và công thức làm BT
CBBS: 
- Nhận xét giờ học 
+ Trường hợp 1: giá trị của hai biểu thức đều bằng 15.
+ Trường hợp 2: giá trị của hai biểu thức đều bằng 70.
+ Trường hợp 3: giá trị của hai biểu thức đều bằng 128.
- Giá trị của biểu thức ( a + b ) + c luôn bằng giá trị của biểu thức a + ( b + c ).
- Học sinh đọc:
- 3 – 4 học sinh nêu.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất .
- Học sinh tự làm vào vở, 2 Hs lên bảng.
a)4376+199+501= 4376+ ( 199 + 501 ) 
 = 4 376 + 700
 = 5 076
4 400+2148+252=4400+ ( 2146 + 252)
 = 4 400 + 2 400
 = 6 800
- Vận dụng tính chất kết hợp, ta kết hợp hai số hạng để được số tròn chục hoặc tròn trăm rồi cộng với số hạng còn lại.
b) 921 + 898 + 2 079 
- Hai số hạng liền nhau kết hợp không thuận tiện. Nên ta phải vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để làm bài.
* 921+898+2079=(921+2 079) + 898
 = 3 000 + 898 = 3898 
* 476 999+9 533=( 436 + 9 533 ) + 999
 = 10 000 + 999 = 10 999
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
Bài giải
Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm đó nhận được:
75 500 000 + 86 950 000 + 14 500 000 
 = 176 950 000 ( đồng )
 Đáp số : 176 950 000 đồng
- 1 Hs lên bảng lớp làm vào vở.
 a) a + 0 = 0 + a = a
 b) 5 + 0 = a + 0 
 c) ( a + 28 ) + 2 = a + ( 28 + 2 ) = a + 30
Tiết 4: SINH HOẠT LỚP TUẦN 7
 I )Yêu cầu
	- Qua tiết sinh hoạt HS thấy được ưu nhược điểm trong tuần, từ đó có hướng phấn đấu trong tuần tới
	- Rèn HS có thói quen thực hiện tốt nề nếp học tập
	- GD HS ý thức tự giác học tập ngoan ngoãn, chăm học
 II) Nội dung sinh hoạt
 	-Các tổ tự nhận xét
 	- Nhận xét chung
 1,Đạo đức:
 +Đa số các em trong lớp ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè. Không có hiện tượng gây mất đoàn kết 
 2,Học tập:
 - Thực hiện tương đối tốt nội quy đề ra
 +Đi học đầy đủ, đúng giờ không có HS nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
 +Sách vở đồ dùng đầy đủ nhưng còn 1 số em quên sách vở, vở viết của một số HS chưa bọc ,còn thiếu nhãn vở.
 - Trong lớp chú ý nghe giảng , hăng hái phát biểu xây dựng bài. Xong bên cạnh đó vẫn còn 1 số em mất trật tự nói chuyện , còn 1 số H làm việc riêng không chú ý nghe giảng.
 - Giờ truy bài nghiêm túc
 - 1 số về nhà chưa làm bài tập , vẫn còn 1 số em đọc yếu , trình bày vở chưa đẹp 
 +Viết bài còn chậm- trình bày vở viết còn xấu- quy định cách ghi vở cho H. Xong 1 số H không viết theo y/c. 
 3,Công tác khác
 -Vệ sinh đầu giờ: HS tham gia chưa đầy đủ. Còn nhiều em thiếu chổi quét. y/c H mỗi HS nộp 1 chổi.Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp . của trường 
 - Đội viên đeo khăn quàng đỏ tương đối đầy đủ, 1 số em đôi khi còn quên . yêu cầu tất cả đi học đều phải đeo khăn quàng về đến nhà
 - Thu nộp các khoản của nhà trường còn chậm
 II, Phương Hướng:
 -Đạo đức: Giáo dục H theo 5 điều Bác Hồ dạy- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc lớp trực tuần,không ăn quà vặt
 -Học tập: Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.Học bài làm bài ở nhà
 - Thực hiện tôt mọi nội quy đề ra
 - Những em đọc yếu , viết chữ xấu , YC phải luyện đọc nhiều, thường xuyên tập viết 
Tiết 5: THỂ DỤC ( GV chuyên dạy)
Tiết 6: AN TOÀN GIAO THÔNG ( Soạn giáo án riêng)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 7.doc