NGHE LỜI CHIM NÓI
I./ Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bài đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
- Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi, thanh ngã.
- Hs tham thít và hứng thú khi đọc chính tả.
II./ Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a/ 2b, 3a, 3b.
TUẦN 31 ND: NGHE LỜI CHIM NÓI I./ Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bài đúng bài thơ Nghe lời chim nói. - Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi, thanh ngã. - Hs tham thít và hứng thú khi đọc chính tả. II./ Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a/ 2b, 3a, 3b. III./ Hoạt động trên lớp: TG Hoạt động thầy Hoạt động trò 1ph 20ph 1/ Ổn định 2/ Bài cũ - Kiềm tra 2 HS - GV nhận xét và cho điểm. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta hãy cùng nhà Nguyễn Trong Hoàn lắng nghe xem các loài chim đã nói gì về cánh đồng, những dòng sông, những phố phường qua bài chính tả nghe – viết Nghe lời chim nói. b/ Nghe – viết: c/ Hướng dẫn chính tả. - GV đọc bài thơ một lần - Cho Hs viết những từ nghữ dể viết sai: bận rộn, bạc núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha. - GV nói về nội dung bài thơ: thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. b/ GV đọc cho HS viết. - Đọc từng câu hoặc cụm từ. - 2 HS đọc lại BT 3a hoặc 3b ( trang 116). Nhớ – viết lại tin đó trên bảng lớp. HS lắng nghe. - HS theo dõi trong SGK sau đó đọc thầm lại bài thơ. 12ph - GV đọc một lần cho HS soát lỗi. c/ Chấm chữa bài. - Chấm 5 đến 7 bài - Nhận xét chung * Bài tập 2: - Gv: chọn câu a hoặc câu b. a/ Tìm 3 trường hợp chỉ viết l không viết n và ngược lại. - Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc mẫu. - Gv giao việc: Các em có tìm nhiều từ. - Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho các nhóm trình bài kết quả tìm từ. - GV nhận xét + chốt lại những từ các nhóm tìm đúng: + Các trường hợp chỉ viết với l không viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, lật, lợi, lụa, luốc, lụt + Các trường hợp chỉ viết với n không viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, noãn, nơm, b/ Cách tiến hành như câu a. - Lời giải đúng: + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh hỏi: bảng lảng, lủng củng, bảnh bao, bủn rủn, gửi gắm, hẩm hiu, liểng xiểng, lỉnh kỉnh, mải miết + Từ láy bắt đầu bằng tiếng có thanh ngã: bão bùng, bẽ bàng, bỡ ngỡ, lẵng nhẵng, lẫm chẫm . * Bài tập 3: - GV chọn câu a hoặc câu b a/ Cách tiến hành tương tự như câu a ( BT2) - Lời giải đúng: núi – lớn – nam – năm – này. - HS viết chính tả - HS soát lỗi - HS đổi tập cho nhau để chữa lỗi Ghi lỗi ra lề - 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo. - HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm dán bài làm lên bảng. - Lớp nhận xét - HS chép những từ đúng vào vở. - HS chép những từ đúng vào vở - HS làm bài cá nhân.
Tài liệu đính kèm: