Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I/Mục tiêu:Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc với giọng diễn cảm hồn nhiên trong bài.
-Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lúă tuổi nhỏ.( trả lời được câu hỏi SGK)
II/Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/Hoạt động dạy học:
TUẦN: 15 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Tập đọc: CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/Mục tiêu:Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc với giọng diễn cảm hồn nhiên trong bài. -Hiểu nội dung bài: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho lúă tuổi nhỏ.( trả lời được câu hỏi SGK) II/Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ bài đọc SGK. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Chú Đất Nung 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Luyện đọc: . -GV đọc mẫu. Giọng đọc tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều. b/HĐ2: Tìm hiểu bài -Câu1 SGK: Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? - Tác giả quan sát những cánh diều bằng những giác quan nào? -Câu 2/SGK: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào? -Thả diều gợi cho trẻ em những ước mơ đẹp nào? -Y/c HS đọc câu mở bài và câu kết luận. -Câu 3 : T/g muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ qua câu mở bài và kết luận? -Bài văn nói lên điều gì? c/HĐ3: Đọc diễn cảm -Hd đọc diễn cảm đoạn: “Tuổi thơ của tôinhững vì sao sớm”. -GV đọc mẫu 3/Củng cố dặn dò: - Bài sau : “Tuổi Ngựa”. -2 HS đọc và trả lời -1 HS đọc toàn bài -2 HS đọc nối tiếp từng đoạn. -Luyện đọc từ khó trầm bổng, huyền ảo - HS luyện đọc theo cặp. -2 HS đọc toàn bài. -Mềm mại như cánh bướm, có nhiều loại, sáo đơn, sáo kép, sáo bè, tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . Bằng mắt và tai. -Hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Cháy lên một niềm khát vọng, ngửa cổ chờ một nàng tiên áo xanh bay xuống -Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. -Thả diều mang lại niềm vui và ước mơ đẹp. -HS trả lời: Mục I -2 HS đọc toàn bài -HS luyện đọc theo nhóm. -Thi đọc diễn cảm trước lớp. -Nhận xét. TUẦN: 15 Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Tập đọc : TUỔI NGỰA I/Mục tiêu : Biết đọc với giọng vui nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm với khổ thơ trong bài. -Hiểu nội dung bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ( trả lời được câu hỏi 1,2,3,4 thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài) HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 5 II/Đồ dùng dạy học:Tranh minh hoạ SGK III/Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Cánh diều tuổi thơ 2/Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Luyện đọc -Y/c HS luyện đọc theo cặp. -GV đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài -Câu 1/150: Bạn nhỏ tuổi gì ? Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ? -Câu 2/150: “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu? -Câu 3/150: Điều gì hấp dẫn “ ngựa con trên những cánh đồng hoa? -Câu 4/150: Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì? -Câu 5: (Dành cho HS khá giỏi) Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào? -Nêu nội dung của bài? c/HĐ3: Đọc diễn cảm -Hd đọc diễn cảm khổ 2. Nhấn giọng các từ: bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút,mang về, trăm miền. 3/Củng cố dặn dò: -HTL bài thơ. - Bài sau : “Kéo co”. -2 HS đọc và trả lời. -1 HS đọc toàn bài. -4 HS đọc nối tiếp đoạn -Luyện đọc từ khó: mấp mô, loá.... -1 HS đọc chú giải. -HS đọc theo cặp. -2 HS đọc. -Bạn nhỏ tuổi Ngựa. Mẹ bảo tuổi ấy không chịu ngồi yên một chỗ, là tuổi thích đi. -Ngựa con rong chơi qua miền trung du xanh ngắt, qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá, mang về cho mẹ gió của trăm miền. -Trắng loá hoa mơ, ngạt ngào hoa hụệ, gió nắng xôn xao, ngập đầy hoa cúc dại -Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi muôn nơi con vẫn tìm đường về với mẹ. -HS trả lời tự do theo ý mình. -HS trả lời (mục I) -4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Nhận xét cách đọc từng khổ. -HS luyện đọc theo cặp -3,4 HS thi đọc -HS nhẩm HTL bài thơ -3,4 HS thi đọc thuộc lòng TUẦN: 15 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Chính tả : CÁNH DIỀU TUỔI THƠ I/Mục tiêu: -Nghe và viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng bài tập 2a, bài 3 -GDMT: Yêu cảnh đẹp thiên nhiên, giữ gìn và cất đồ chơi gọn gàng. II/Đồ dùng dạy học:Phiếu kẻ bảng để học sinh các nhóm làm bài tập 2 -Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2a III/Các hoạt động chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bài cũ : -Viết các tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x : xấu xí, sát sao, xum xuê, sảng khoái Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết + Cánh diều đẹp như thế nào? + Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng như thế nào? ( GV liên hệ giáo dục) -Hướng dẫn viết từ khó vào bảng con : -GV nhắc HS chú ý những từ mình dễ viết sai -GV hướng dẫn cách trình bày -GV đọc từng câu, hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết (đọc 3 lần) -GV đọc toàn bài 1 lần -GV chấm, chữa 7-10 bài b/HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2a: GV có thể chọn bài tập 2a để HS sử dụng từ có âm tr hay ch không nhầm lẫn Các nhóm trao đổi ghi vào phiếu GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3 Yêu cầu HS cầm đồ chơi của mình mang đến lớp tả hoặc giới thiệu cho các bạn trong nhóm Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà viết đoạn văn miêu tả một đồ chơi hay trò chơi mà mình thích Bài sau : Nghe - viết : Kéo co. -1 HS lên làm ở bảng lớn -Cả lớp viết bảng con -1 HS đọc đoạn văn -HS trả lời HS viết bảng con: mềm mại, vui sướng, phát dại, trầm bổng. -HS viết bài. -HS soát bài Từng cặp HS đổi vở cho nhau để soát lỗi cho nhau -2 HS hoạt động nhóm Các nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung -HS trình bày trước lớp. HS vừa trình bày vừa kết hợp cử chỉ, động tác hướng dẫn TUẦN: 15 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : Kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện ) đã nghe ddã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em -HIểu nội dung chính của câu chuyện, ( đoạn truyện ) đã kể. II. Đồ dùng dạy học : Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. -HS chuẩn bị những câu chuyện có nhân vật là đồ chơi hay những con vật gần gũi với em. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể truyện ‘‘Búp bê của ai ?’’ bằng lời của búp bê. 2. Bài mới : Giới thiệu đề a/HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện Dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ : đồ chơi của trẻ em, con vật gần gũi. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc tên truyện. -Em còn biết những truyện nào có nhân vật là đồ chơi của trẻ em hoặc là con vật gần gũi với trẻ em? -Em hãy giới thiệu câu chuyện mình kể cho các bạn nghe. b/HĐ2: Thực hành +GV nhắc HS: Kể câu chuyện phải có đầu ,có kết thúc , kết truyện theo lối mở rộng. - Nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố dặn dò : -Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe cho người thân nghe. -HS thực hiện yêu cầu. Tổ trưởng các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài của các tổ viên. + Chú lính chì dũng cảm – An-đec-xen. + Võ sĩ bọ ngựa – Tô Hoài. + Chú Đất Nung - Nguyễn Kiên. + Truyện Chú lính chì dũng cảm và chú Đất Nung có nhân vật là đồ chơi của trẻ em. Truyện Võ sĩ bọ ngựa có nhân vật là con vật gần gũi với trẻ em. +Truyện : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ! Chú mèo đi hia ! Vua lợn ! Chim sơn ca và bông cúc trắng ! Con ngỗng vàng ! Con thỏ thông minh ! -2 đến 3 HS giỏi giới thiệu mẫu. + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về con thỏ thông minh luôn giúp đõ mọi người , trừng trị bọn gian ác. + Tôi xin kể chuyện “ Dế Mèn phiêu lưu kí “ của nhà văn Tô Hoài. -HS kể chuyện và trao đổi với bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa truyện. -5 đến 7 HS thi kể. -HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu. TUẦN: 15 Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI. I.Mục tiêu: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em.( BT1,BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi (BT4) II.Đồ dùng dạy học: Tranh các trò chơi ( SGK) phóng to. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng đặt 2 câu hỏi thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định, yêu cầu... 2/Bài mới: Giới thiệu đề Hướng dẫn luyện tập a/HĐ1: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi của trẻ em Bài 1/148: - Giáo viên treo lần lượt từng tranh - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét bổ sung Bài 2: *GV chốt lại bằng cách dán băng giấy đã viết sẵn các đồ chơi trò chơi: * Đồ chơi: Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, súng, phun nước, đu, cầu trượt, bi... * Trò chơi: Đá bóng, đá cầu , đấu kiếm, cờ tướng, bắn súng phun nước, đu quay, cầu trượt, chơi bi, nhảy lò cò... b/HĐ2: phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại Bài tập 3: Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại c/HĐ3: Nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia trò chơi Bài 4: 1 HS đọc y/c bài tập - Cho học sinh đặt câu với một số từ vừa tìm được. 3/Củng cố - dặn dò: Bài sau: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. - 2 học sinh - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. -Cả lớp quan sát và nêu đủ, nêu đúng tên đồ chơi trong 1 tranh. -1 HS làm mẫu: tranh 1 nêu đồ chơi, trò chơi trong tranh.( ví dụ: đồ chơi: Diều; trò chơi: Thả diều) -HS trả lời 1 HS đọc y/c bài -HS kể tên các đồ chơi, trò chơi dân gian, hiện đại -Lớp nhận xét bổ sung. 1HS đọc y/c bài tập. - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh để trả lời. - Những trò chơi có ích: thả diều, rước đèn, chơi búp bê, xếp hình, cắm trại, ném vòng ... - Những trò chơi có hại: Đấu kiếm, súng nước, súng cao su.... -HS suy nghĩ trả lời câu hỏi *Lời giải: say mê, hăng say, thú vị, hào hứng, ham thích, đam mê, say sưa. -HS đặt câu: VD Hùng rất say mê trò chơi điện tử. - Lớp nhận xét. TUẦN: 15 Thứ năm ngày 10 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu: GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI I.Mục tiêu - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác Biết thưa gửi xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác .( Nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp( BT1,BT2 mục III) II.Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp viết sẵn BT1 phần Nhận xét. III/Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động học 1/Bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 2.Bài mới: Giới thiệu đề a/HĐ1: Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác Biết thưa gửi xưng hô phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi, tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác Tìm hiểu ví dụ *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập GVKL: *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập *Bài 3:Gọi 1 HS đọc y/c bài tập -GV kết luận. GVrút phần ghi nhớ b/HĐ2: Nhận biết được quan hệ và tính cách nhân vật qua lời đối đáp Luyện tập: *Bài 1: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc y/c bài tập 1 -GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - Gọi học sinh đọc câu hỏi. -GV chốt lời giải đúng SGV 3/Củng cố - dặn dò: Dặn học sinh luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác. -3 HS đặt câu. - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép của người con. - Lời gọi: Mẹ ơi ! - Tiếp nối nhau đặt câu. a, Với cô giáo hoặc thầy giáo em. b, Với bạn em: -HS suy nghĩ trả lời -Vài HS đọc ghi nhớ SGK - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi -HS tiếp nối nhau phát biểu -2 HS đọc các câu hỏi trong đoạn trích “Các em nhỏ và cụ già” -1 HS đọc các câu hỏi các bạn tự đặt ra cho nhau -1 HS đọc các câu hỏi các em nhỏ hỏi cụ già. -HS trao đổi theo cặp và trả lời -Lớp nhận xét Ôn luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố các từ ngữ về đồ chơi , trò chơi Học sinh biết đặt câu hỏi ,tỏ thái độ khen chê,sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn trong những tình huống cụ thể. II. Lên lớp: GV cho HS nêu tên đồ chơi , trò chơi mà em biết sau đó cho học sinh làm lại ở vở bài tập. GV hướng dẫn HS làm bài 3, 4 ở vở bài tập /104 Tiếp tục cho HS hoàn thành bài 3/98,99 phần dung câu hỏi cho mục đích khác TUẦN: 15 Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/Mục tiêu: -HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.( BT1) -Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay.( BT2) II/Đồ dùng dạy học: -Một tờ phiếu khổ to viết 1 ý của BT2b, để khoảng trống cho HS các nhóm làm bài và một tờ giấy viết lời giải BT2. III/Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Thế nào là miêu tả?. +Nêu cấu tạo bài văn miêu tả?. Gọi HS đọc phần mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống. 2/Bài mới : Giới thiệu đề Hướng dẫn học sinh làm bài tập: a/HĐ1: HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả.Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể Bài tập 1: -Gọi 2 HS nhau đọc nội dung và yêu cầu -1a) Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. +Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác quan nào?. -Phát phiếu cho từng cặp và yêu cầu làm câu b) d) vào phiếu. -Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng b/HĐ2: Luyện tập lập dàn ý một bài văn miêu tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay Bài tập 2 :Gọi 1 HS đọc đề bài -Gợi ý : tả chiếc áo mà các em đang mặc hôm nay chứ không phải cái áo mà em thích. . -Gọi HS đọc bài của mình. GV ghi nhanh các ý chính lên bảng để có một dàn ý hoàn chỉnh dưới hình thức câu hỏi để HS tự lựa chọn câu trả lời cho đúng với cái áo đang mặc. 3/Củng cố, dặn dò : -Tiết sau: Quan sát đồ vật -2 HS trả lời. -2 HS đọc và trả lời câu hỏi. +Mở bài: Trong làng tôi...xe đạp của chú. +Thân bài: Ở xóm vườn ...nó đá nó. +Kết bài: Đám con nít ... chiếc xe của mình. -3 HS trả lời. -Mắt : Xe màu vàng...cả một cành hoa. -Tai: Khi ngừng đạp, xe ro ro thật êm tai. -Trao đổi, viết các câu văn thích hợp vào phiếu. -Đọc lại phiếu. - 1 HS đọc đề bài 1 HS nhắc lại cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. -HS lập dàn bài -Vài HS đọc dàn bài. -Lớp nhận xét bổ sung và đi đến dàn ý chung cho cả lớp (SGV) TUẦN: 15 Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn : QUAN SÁT ĐỒ VẬT I/Mục tiêu:HS biết cách quan sát đồ vật theo một cách trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặt điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác.( phần ghi nhớ) -Dựa theo kết kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc.( mục III) II/Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa một số đồ chơi trong sách giáo khoa. -Một số đồ chơi: gấu bông, thỏ bông, ô tô, búp bê biết bò, biết múa, máy bay, con quay, chong chóng...bày trên bàn để học sinh chọn đồ chơi để quan sát. IIIHoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Bài cũ:Gọi HS đọc dàn ý:Tả chiếc áo của em 2/Bài mới : Giới thiệu đề a/HĐ1: HS biết cách quan sát đồ vật theo một cách trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặt điểm riêng phân biệt đồ vật đó với những đồ vật khác Phần nhận xét *Bài tập 1: Gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau yêu cầu và gợi ý. *Bài tập 2 : -Theo em, khi quan sát đồ vật cần chú ý những gì ?. -Giáo viên đưa ra ví dụ quan sát con gấu bông -> Các em cần tập trung miêu tả những đặc điểm độc đáo, khác biệt đó, không cần quá chi tiết, tỉ mỉ, lan man. GV rút ra phần ghi nhớ b/HĐ2: Dựa theo kết kết quả quan sát, biết lập dàn ý để tả một đồ chơi quen thuộc. -Gọi HS đọc yêu cầu. -GV nhận xét, bình chọn bạn lập được dàn ý tốt nhất.( tỉ mỉ, cụ thể nhất). 3/Củng cố, dặn dò : -Tiết sau: Luyện tập giới thiệu địa phương -2 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Lớp đọc thầm y/c và gợi ý SGK, quan sát đồ chơi mình đã chọn, viết kết quả quan sát vào vở bài tập. -HS nối tiếp nhau đọc kết quả quan sát của mình - Lớp nhận xét -Khi quan sát đồ vật các em cần chú ý quan sát từ bao quát đến bộ phận. Quan sát bằng giác quan. -HS đọc phần ghi nhớ. -HS làm vào vở dựa theo kết quả quan sát một đồ chơi, mỗi em lập dàn ý cho bài văn tả đồ chơi đó. -HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập. Luyện viết Tập làm văn: Ôn quan sát đồ vật I.Mục tiêu: Giúp HS biết quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí bằng nhiều giác quan . Lập được dàn ý tả đồ vật II. Lên lớp: Cho HS nhắc lại cách quan sát một đồ vật Quan sát đồ chơi em yêu thích và ghi lại các ý em quan sát được Dựa vào kết quả em quan sát được lập một dàn ý tả đồ chơi mà em đã chọn.
Tài liệu đính kèm: