Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT
I.Mục tiêu:
Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng )về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1,4); nắm được một số từ có tiếng “nhân”theo hai nghĩa khác nhau : người ,lòng thương người(BT3, BT2)
HS khá giỏi nêu được ý nghĩa câu tục ngữ
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học
Thứ ba ngày 1 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU- ĐOÀN KẾT I.Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng )về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1,4); nắm được một số từ có tiếng “nhân”theo hai nghĩa khác nhau : người ,lòng thương người(BT3, BT2) HS khá giỏi nêu được ý nghĩa câu tục ngữ II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Viết những tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần : Có 1 âm.Có 2 âm 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài. b.Phát triển bài. Hoạt động 1: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm thương người như thể thương thân Bài tập 1/17 : - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2/17 : Từ có tiếng nhân có nghĩa là người? Từ có tiếng nhân có nghĩa “ lòng thương người”? - GV nhận xét . Bài tập 3/17 : - Yêu cầu HS viết 2 câu ( 1 câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b ) vào vở. Bài tập 4/17( Dành cho HS khá giỏi) - GV chốt lại lời giải Giáo dục: Các câu tục ngữ trên được ông cha ta đúc kết nhiều đời từ kinh nghiệm sống. Đó là những bài học đắt giá mà chúng ta cần học tập để trau dồi đạo đức . c. Củng cố - dặn dò: - Gọi vài HS đọc lại ý nghĩa của 3 câu tục ngữ - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài cho tuần 3:“ Dấu hai chấm”. 2 HS viết bảng lớn, cả lớp viết bảng con. HS đọc yêu cầu BT1/17 HS trao đổi, làm bài trên phiếu Đại diện các nhóm lên trình bày. HS đọc yêu cầu bài HS trao đổi theo cặp Nhân dân, công dân, nhân loại, nhân tài Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ - HS đọc yêu cầu bài - HS suy nghĩ và đặt câu. Cả lớp nghe các bạn đặt câu và bổ sung. - HS làm bài vào vở. VD:- Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. - Bác Hồ có tấm lòng nhân ái bao la. HS đọc yêu cầu bài tập - HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung Thứ năm ngày 3 tháng 9 năm 2009 Luyện từ và câu: DẤU HAI CHẤM I. Mục đích, yêu cầu: Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phục viết nội dung cần ghi nhớ trong bài III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: - Gọi 2 HS kiểm tra lại phần kiến thức của BT 1 ở tiết trước 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài Hoạt động 1: Phần nhận xét MT: Biết dùng dấu hai chấm khi viết văn. Xét VD a, b. Dấu hai chấm ở từng câu có tác dụng gì? GV hỏi: Vậy qua 2 câu trên, dấu hai chấm có tác dụng gì? GV chốt ý Xét VD c . GV chốt ý: Dấu hai chấm là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. Vậy dấu hai chấm có những tác dụng gì? GV chốt ý: Dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. Hoạt động 2: Phần luyện tập Bài tập 1/23: - GV nhận xét Bài tập 2/23: - GV yêu cầu một số đọc đoạn văn viết trước lớp. - GV nhận xét và chấm vở 1 số em. 3. Củng cố - dặn dò: : Dấu hai chấm có tác dụng gì ? * Bài sau : Từ đơn và từ phức 2 HS trả lời HS đọc từng câu HS thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung. Dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật 2,3 HS đọc to trước lớp.Lớp đọc thầm HS thảo luận nhóm đôi để cho biết dấu hai chấm ở câu này có tác dụng gì? HS kết hợp cả 2 ý vừa rút ra để trả lời. Dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. HS quan sát để cho biết khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu gì? 2- 3 HS đọc phần ghi nhớ SGK . HS tiếp nối nhau đọc BT HS trao đổi theo cặp về tác dụng dấu hai chấm. HS trả lời. HS đọc yêu cầu của bài tập HS cả lớp thực hành viết đoạn văn vào vở Ôn luyện từ và câu: Dấu hai chấm. - Hiểu được tác dụng của dấu hai chấm trong câu: + Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. + Giải thích cho bộ phận đứng sau nó. * Y/c nhắc lại phần ghi nhớ. - Biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn - Cho HS làm bài 2 SGK/23 + HS làm vào vở luyện thêm. Đọc to bài, lớp nhận xét. Tuần 2 Chính tả: ( nghe-viết ) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I/ Mục tiêu : Nghe - viết đúng chính xác, trình bàybài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. Làm đúng các bài tập 2,3a/b. II/ Đồ dùng dạy - học : Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2 III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ : GV đọc :con ngan, dàn hàng ngang, man mác, ngang dọc, hoa ban, bản làng. 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b.Phát triển bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết. - GV đọc toàn bài chính tả trong SGK một lượt. Bạn Đoàn Trường Sinh đã kiên trì, vượt khó giúp bạn Hanh học tập như thế nào? Và hành động của bạn có đáng trân trọng không? - GV đọc bài - GV chấm chữa 7-10 bài - GV nêu nhận xét chung Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2/16 Yêu cầu HS đọc thầm truyện vui Tìm chỗ ngồi GV nhận xét, sửa bài. Bài tập 3 + GV chọn cho HS làm bài tập 3a . Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS về nhà tìm 10 từ ngữ chỉ sự vật có tiếng bắt đầu s/x hoặc tiếng có vần ăng/ăn - Học thuộc lòng cả hai câu đố - Chuẩn bị bài cho tuần 3. - 2 HS viết bảng lớn, cả lớp viết bảng con. HS suy nghĩ trả lời, lớp bổ sung, nhận xét. HS đọc thầm, chú ý những từ khó HS viết bảng con 1 số từ khó: khúc khuỷu, vượt suối. gập ghềnh HS viết. HS soát lại bài. HS đổi vở chấm. HS nêu yêu cầu bài tập HS tự làm vào vở chọn được từ viết đúng. 2 HS đọc câu đố. - Ghi nhanh lời giải câu đố vào bảng con. a) chữ sáo Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: : -Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ các ý bằng lời của mình . - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: 2. Dạy bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: Hoạt động 1:Tìm hiểu câu chuyện. GV đọc diễn cảm bài thơ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ - Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì ? Sau đó, bà lão đã làm gì ? Câu chuyện kết thúc như thế nào ? Hoạt động 2: Thực hành kể, trao đổi ý nghĩa câu chuyện GV nhận xét, ghi điểm, tuyên dương. Giáo dục: Các em hãy sống và làm việc theo lời khuyên trên. c. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Tìm đọc một câu chuyện về lòng nhân ái để kể trước lớp. - Chuẩn bị bài cho tuần 3. 2 HS kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Sau đó nói lên ý nghĩa câu chuyện. HS đọc từng đoạn. Y/c cả lớp đọc thầm từng đoạn thơ, lần lượt trả lời những câu hỏi. Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua, bắt ốc. Thấy Ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau nhặt sạch cỏ. Bà thấy một nàng tiên từ chum bước ra, bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. - Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con Kể theo nhóm (nhóm 3),trao đổi ý nghĩa câu chuyện HS kể từng đoạn theo nhóm và trao đổi ý nghĩa câu chuyện HS nhận xét, tham gia bình chọn Thứ tư ngày 2 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn: Kể lại hàmh động của nhân vật I/ Mục tiêu: Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( nội dung ghi nhớ) Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của nhân vật( chim sẻ, chim chích) bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước -sau để thành câu chuyện II Đồ dùng dạy học : III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ: - Thế nào là kể chuyện? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nhận xét 1 - Đọc diễn cảm bài văn. HDẫn HS thực hiện yêu cầu 2&3 GV kết luận : - Gọi HS đọc phần ghi nhớ . Hoạt động 3: Luyện tập. - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí . c. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện . - HS trả lời. - 2 HS đọc nội dung bài tập1 của phần nhận xét.( 2 lần ) - 2HS đọc nội dung BT2&3 - Các nhóm thảo luận 2 yêu cầu của bài tập2&3. HS thảo luận đôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - 2HS đọc . HS đọc nội dung bài tập. HS tự làm bài vào vở. Nêu được bài văn không phải là bài văn kể chuyện .Vì không có nhân vật. - HS trình bày bài làm của mình trước lớp. - Lớp nhận xét bổ xung . - 2 HS kể lại câu chuyện . - 2HS đọc Tuần 2 Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn : Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện I/ Mục tiêu : Hiểu trong bài văn kể chuyện việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật( ND ghi nhớ) Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III) kể lại một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên.(BT2) II/Đồ dùng dạy học : Bảng phụ chép phần nhận xét. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Bài cũ : 2. Bài mới : Hoạt động 1: HS biết đặc điểm ngoại hình của nhân vật. Bài tập 1 : - GV chốt ý : Bài tập 2 : GV chốt ý Rút ra nội dung ghi nhớ như SGK Hoạt đ ộng 2: Phần luyện tập: Bài tập 1:/24 H:Tác giả đã chú ý miêu tả những chi tiết nào về ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì? - Bài tập 2:/24 c.Củng cố,dặn dò: Nhận xét giờ học Về nhà viết lại bài tập 2 vào vở -Bài sau: Kể lại lời nói ,ý nghĩa của nhân vật. -2 HS HS đọc đoạn văn. HS đọc 2 bài tập phần nhận xét HS thảo luận nhóm viết vào phiếu bài tập -1 HS đọc.Cả lớp đọc thầm HS trả lời HS đọc phần ghi nhớ HS đọc yêu cầu bài HS trao đổi theo cặp Người gầy ,tóc húi ngắnThân hình gầy gò .là con của gia đình nghèo, quen chịu đựng gian khổ.rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, gan dạ -HS đọc yêu cầu của bài - HS thảo luận nhóm đôi . -3HS khá thi kể. Luyện viết văn Tả ngoại hình nhân vật I Mục tiêu: Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để nói lên tính cách của nhân vật. Lên lớp: Kể lại câu chuyện cây khế kết hợp tả ngoaii hình của cô Tấm.
Tài liệu đính kèm: