TẬP ĐỌC
Kì diệu rừng xanh.
I/ MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU.
1. Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
2. HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài và cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
3. HS có ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. ảnh minh họa bài đọc SGK.
- ảnh một số muông thú có trong bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC.
Soạn ngày 19/10 tuần 8. ....*...*.... Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm2006 tập đọc Kì diệu rừng xanh. I/ Mục đích ,yêu cầu. 1. Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm với giọng tả nhẹ nhàng, cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. 2. HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài và cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. 3. HS có ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng. II/ đồ dùng dạy học. ảnh minh họa bài đọc SGK. - ảnh một số muông thú có trong bài. III/ các hoạt động dạy -học. h đ của GV h đ của HS 1 Kiểm tra bài cũ. Y/c HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba- la- lai -ca trên sông Đà và trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học. b) Hướng dẫn HS luyện đọc . GV chia bài thành 3 đọan và yêu cầu HS đọc nối tiếp - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn L2 , GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa 1 số từ khó trong phần giải thích SGK. -GV có thể dùng ảnh trong SGK để giới thiệu về rừng khộp và 1 số muông thú có giới thiệu trong bài. - Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe. -GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng đoạn . c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 1 SGK.( GV tách thành 2 ý nhỏ ) - Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK. - Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu 3 SGK. - GV cho HS tự nêu câu hỏi số 4 SGK và trao đổi với nhau. - GV liên hệ với HS sau khi trả lời câu 4 : Thấy được ích lợi của rừng và có ý thức góp phần bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. -GV hướng dẫn HS thể hiện giọng đọc đúng nội dung từng đoạn. * Đoạn 1 - Đọc giọng khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng. * Đoạn 2 - Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú. * Đoạn 3- Đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ đẹp thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. - GV và hS cùng nhận xét đánh giá và bình chọn bạn đọc hay. 3 . Củng cố dặn dò. - Liên hệ giáo dục HS có ý thức bảo vệ rừng và trồng rừng. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài: Trước cổng trời. -3- 4 em đọc bài và kết hợp trả lời câu hỏi. . 3 HS đọc nối tiếp ,mỗi em đọc1 đoạn -HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. - HS đọc theo cặp. -HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS. - HS thảo luận theo cặp và đại diện trả lời. - Đại diện HS trả lời. -HS tự liên hệ. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV, lớp theo dõi và nhận xét giọng đọc ,cách ngắt nghỉ. - HS thi đọc giữa các tổ:Mỗi tổ cử 1 bạn đại diện tham gia chính tả ( nghe- viết ) Kì diệu rừng xanh. I/ Mục đích yêu cầu. - Nghe - viết chính xác, trình bày bài đúng một đoạn của bài Kì diệu rừng xanh. - HS đánh dấu thanh ở các tiếng chứa yê, ya. - Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II/ đồ dùng dạy học. HS vở bài tập Tiếng Việt .GV có 6 tranh về 3 loài chim ở bài tập 3 để chơi trò chơi. II/ các hoạt động dạy-học. hĐ của GV HĐ của Hs 1. Mở đầu. -Y/c HS viết các tiếng chứa ia, iê trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy.Sớm thăm tối viếng - Trọng nghĩa khinh tài- ở hiền gặp lành - Làm điều phi pháp việc ác đến ngay. 2 Bài mới. a ) giới thiệu bài.Nêu nội dung yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS nghe viết. -GV đọc đoạn viết chính tả một lượt. -Y/c HS đọc thầm lại bài1 lượt. -Y/c HS nêu từ ngữ dễ viết sai trong bài và GV hướng dẫn cách viết các từ: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mải miết. - GV đọc cho HS viết bài . GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết , cách cầm bút, để vở sao cho hiệu quả cao. - GV đọc lại bài 1 lượt để HS soát lỗi. - GV chấm 1 số bài để chữa những lỗi sai thường mắc. - GV nêu nhận xét chung sau khi chấm c.Hướng dẫn HS làm bài chính tả. Bài tập 2.T/c cho HS làm việc cá nhân sau đó chữa bài. -Yêu cầu HS nhận xét quy tắc viết chính tả với nguyên âm đôi: yê, ya. Bài tập 3. - Yêu cầu hoàn thành bài tập vào vở bài tập. Bài 4 : Tổ chức chơi ghép tiếng để tạo ra tên của loài chim. 3. củng cố dặn dò. - nhận xét tiết học ,biểu dương những em HS học tập tốt. - Y/c về nhà tiếp tục rèn chữ viết, ghi nhớ quy tắc viết chính tả. - HS xung phong trả lời. - Vài em nhắc lại cách ghi dấu thanh ở những tiếng ấy. -HS theo dõi GV đọc và chú ý từ khó viết. - HS làm việc cá nhân. -3 HS nêu ,lớp nhận xét BS. -HS ngồi viết bài , chú ý lắng nghe để viết cho đúng trình bày đúng và đẹp 1 đoạn văn. -HS soát lỗi ( đổi vở để soát lỗi cho nhau.) -1 HS đọc đề.HS làm bài vào vở bài tập . - Ba em nối tiếp nhau đọc lại các tiếng chứa yê, ya. -nhiều HS nêu lại cách đánh dấu thanh. - 2 em đọc bài, chữa bài. - Mỗi đội cử 3 em tham gia chơi. -4 nhóm viết bảng to treo và chữa bài. Soạn ngày 20/10 Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm2006 tập đọc Trước cổng trời. I/ Mục đích ,yêu cầu. 1. Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài thơ. - Đọc đúng các từ ngữ khó,câu trong bài, biết đọc diễn cảm thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao. 2. HS hiểu nội dung chính: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao - nơi có thiên nhiên thơ mộng, khoáng đạt, trong lành cùng những con người chịu khó, hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. 3. HS thể hiện tình yêu quê hương và tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên, học thuộc lòng 1 số câu thơ. II/ đồ dùng dạy học. III/ các hoạt động dạy -học. hĐ của GV hĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS đọc bài kì diệu rừng xanh và trả lời câu hỏi SGK. 2. Bài mới. a) Giới thiệu bài.GV giới thiệu vẻ đẹp của con người và cảnh sắc thiên nhiên rất thơ mộng của một vùng cao. b) Hướng dẫn HS luyện đọc . - Y/c 1 HSG đọc toàn bài 1 lượt. GV chia bài thành 3 đoạn để tiện lyện đọc. Đoạn 1: 4 dòng đầu. Đoạn 2: Tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói Đoạn 3: những câu còn lại. -GV và HS cùng theo dõi và nhận xét. - GV kết hợp sửa chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc chưa phù hợp cho HS. - Y/c HS đọc nối tiếp lần 2. -GV có thể giải thích thêm các từ áo chàm, nhạc ngựa, thung. -Y/c HS đọc theo cặp cho nhau nghe. -GV đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc cho từng phần. c) Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Y/c HS đọc thầm đọc lướt đoạn 1 và trả lời câu 1 SGK. - Y/c HS đọc thầm khổ thơ 2, 3 và trả lời câu hỏi 2 SGK. - Y/c HS đọc thầm toàn bài và chọn 1 cảnh vật em thích nhất trong bài và nói rõ vì sao?. -Y/c HS suy nghĩ và trả lời câu 4 SGK. - Hãy nêu nội dung chính của bài thơ. -GV bổ sung hoàn chỉnh và ghi bảng . d) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. Chú ý đọc với giọng sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước cảnh đẹp vùng cao. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. -GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn bạn đọc hay nhất. - Y/c HS kết hợp học thuộc lòng 1 đoạn mà em thích. 3 . Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Cái gì quý nhất. -3 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - 1 HS giỏi đọc ,lớp theo dõi. - 3 HS đọc ,mỗi em đọc1 đoạn - Lần hai 3 HS đọc kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ khó trong sách. -Lần ba : HS đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng) -HS làm việc cá nhân.Đại diện trả lời ,lớp nhận xét BS. -HS tự chọn trao đổi với bạn để có cách hiểu chính xác cảnh vật đó. - Vài em trả lời, lớp theo dõi và nhận xét bổ sung. -HS luyện đọc cá nhân. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -HS tự đọc nhẩm và học thuộc lòng. Soạn ngày 21/10 Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm2006 luyện từ và câu. Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên. I/ Mục đích yêu cầu. -Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ chỉ các sự vật, hiện tượng của thiên nhiên; làm quen với các thành ngữ, tục ngữ mượn các sự vật, hiện tượng thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội. - Nắm vững một số từ ngữ miêu tả thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học. - HS có từ điển HS. -Bảng phụ ghi bài tập số 2.Phiếu to để HS làm bài 3, phiếu học tập cho bài 3. III/ Các hoạt động dạy học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS chữa bài 4 của tiết trước. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học HĐ2 .Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1.Y/c HS đọc kĩ đề bài và có thể dùng từ điển để hiểu rõ nghĩa của từ thiên nhiên . -GV chốt lại kết quả đúng. Bài 2: Y/c HS đọc kĩ đề và tìm những từ chỉ sự vật. -Tổ chức cho HS trả lời bằng cách thi đua giữa hai tổ.Tổ 2 làm trọng tài. - GV giải thích rõ luật chơi, cách chơi trò chơi: Đoán nhanh. - GV và HS cùng bình chọn tổ chiến thắng. - GV giúp HS hiểu rõ thêm nghĩa của thành ngữ, tục ngữ đó. -Y/c HS nêu thêm các thành ngữ, tục ngữ khác có chứa các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. Bài 3. Giúp HS nắm vững Y/c của đề. -Tổ chức cho HS làm vào phiếu học tập. -GV và HS cùng BS.Y/c HS nêu lại các từ tìm được và những câu văn mà HS đã đặt. Bài 4.Y/c HS đọc kĩ đề bài và tìm từ theo yêu cầu. -Y/c HS tự làm bài vào vở. -GV thu vở chấm chữa bài cho HS. 5. Củng cố dặn dò. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi rung chuông vàng. - Gv phổ biến luật chơi, cách chơi. Gv nêu lời giải thích về sự vật hoặc hiện tượng thiên nhiên và đưa ra 3 đáp án, HS có nhiệm vụ chọn đáp án đúng. -GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. -Y/c học thuộc và ghi nhớ những từ thuộc chủ đề thiên nhiên. Vận dụng tốt các từ ngữ đó để viết văn. - 1- 2 HS chữa bài. - 2 HS đọc .Lớp theo dõi SGK. -HS thảo luận theo cặp và đại diện trả lời.( ý b ) - HS tham gia chơi theo tổ. HS tổ nào rung chuông nhanh thì được nêu các từ chỉ sự vật, hiện tượng có trong các thành ngữ, tục ngữ. -HS nêu miệng -2 HS đọc đề. -HS trao đổi với bạn và ghi ra phiếu, 2 nhóm ghi phiếu to để chữa bài. - HS tự làm bài vào vở.Đại diện chữa bài. luyện từ và câu. Luyện tập về từ nhiều nghĩa. I/ Mục đích yêu cầu. - HS phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm. - HS hiểu được các nghĩa của từ nhiều nghĩa ( nghĩa gốc, nghĩa chuyển ) và mối quan hệ giữa chúng.Biết đặt câu phân biêt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa là tính từ. - Có ý thức trong việc sử dụng từ nhiều nghĩa để viết văn . II/ Đồ dùng dạy học. III/ Các hoạt động dạy học. h đ của GV h đcủa HS 1. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS . -? Thế nào là từ đồng âm? Thế nào là từ nhiều nghĩa ?Cho VD. 2.Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học 3.Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc yêu cầu của bài tập 1. - Tổ chức cho HS Làm theo cặp . -GVvà HS cùng chữa bài chỉ rõ nghĩa của từng từ và kết luận đâu là từ đồng âm, đâu là từ nhiều nghĩa. Bài tập 2.Y/c HS đọc đề bài. -GV y/c HS đọc kĩ từng câu có từ xuân và nêu ý hiểu của mình về nghĩa của từ xuân. -GV và HS cùng nhận xét kết luận. Bài 3. Yêu cầu HS đọc nội dung bài xác định yêu cầu của bài và tự đặt câu theo từng phần vào vở. -GV thu vở chấm chữa bài. - GV kết luận và giúp HS thấy được sự khác nhau giữa những từ nhiều nghĩa. 4. Củng cố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. -Y/c HS ghi nhớ kiến thức đã học và tập đặt câu với từ nhiều nghĩa . - 2 HS trả lời.Lớp theo dõi và nhận xét. -HS thảo luận theo cặp và đại diện báo cáo kết quả. - 2 , 3 HS trả lời. -2 HS đọc đề. -HS tự làm bài vào vở, đọc bài chữa bài. Lớp sửa theo bài đúng. Soạn ngày 21/10 Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm2006 tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. I/ Mục đích, yêu cầu. .- HS biết lập dàn ý cho bài văn tả 1 cảnh đẹp của địa phương. - Biết chuyển một phần trong dàn ý đã lập thành đoạn văn hoàn chỉnh( thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét đặc sắc của cảnh, cảm xúc của người tả với cảnh.) - Giáo dục HS yêu thích cảnh đẹp của quê hương mình. II/ Đồ dùng dạy học. GV : bảng phụ ghi vắn tắt những gợi ý giúp HS lập dàn ý tốt. -Gv có một số trang ảnh minh họa cảnh đẹp đất nước. III/ Các hoạt động dạy -học. h đ của GV h đ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước của tiết trước. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà. 2. Bài mới. HĐ1.Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học HĐ2.Hướng dẫn HS luyện tập. Bài tập 1.HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1. -GV nhắc HS + Dựa vào kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài. + muốn xây dựng dàn ý tả từng phần có thể tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian, tham khảo bài Hoàng hôn trên sông Hương. - GV giới thiệu thêm 1 số cảnh đẹp của đất nước. Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc kĩ yêu cầu của bài. GV nhắc nhở HS nên chọn đoạn thân bài để chuyển thành đoạn văn. - Mỗi đoạn có 1 câu mở đầu nêu ý bao trùm cả đoạn. - Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó. - đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý áp dụng các biện pháp nhân hóa, so sánh, cho hình ảnh thêm sinh động. - Đoạn văn cần thể hiện được cảm xúc của người viết. - GVvà HS cùng chữa bài . Gv chấm 1 số bài , đánh giá cao những đoạn văn tả chân thực, có ý riêng, không sáo rỗng. 5. Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học ,biểu dương những em học tốt. - Nêu lại những điểm cần lưu ý khi viết 1 đoạn văn. -Y/c HS về nhà tập viwts lại một số đoạn văn tả cảnh. - 2, 3 HS đọc đoạn văn, lớp theo dõi và nhận xét. -HS làm việc cá nhân: Tự chọn dàn ý theo sự chuẩn bị và hoàn thành. - HS đọc đề và gợi ý a, b trong bài. - HS tự chọn một phần và viết thành đoạn văn hoàn chỉnh. - 1 số HS đọc đoạn văn đã viết , lớp ntheo dõi và nhận xét lại. Soạn ngày 22/10 Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm2006 tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. ( dựng đoạn mở bài, kết bài ) I/ Mục đích, yêu cầu. - HS biết cách viết các kiểu mở bài, kết bài cho bài văn tả cảnh. - củng cố các kiến thức về đoạn mở bài, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh. -Có ý thức tự giác trong việc luyện viết văn. II/ Đồ dùng dạy học. GV+ HS : Tranh, ảnh một số cảnh thiên nhiên ở địa phương. - 3 băng giấy to cho bài tập 3 và bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học. hĐ của GV hĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/c HS nhắc lại có mấy cách viết mở bài và mấy cách viết kết bài đó là những cách nào? 2.Bài mới. a)Giới thiệu bài. -GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học b) Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1.HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1. -? Bài tập 1 Y/c làm mấy việc đó là những việc nào? -Y/c HS nhắc lại kiến thức đã học về kiểu bài trực tiếp và kiểu bài gián tiếp. -GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp phần. -GV và HS cùng nhận xét BS.GV kết luận lại: a) là kiểu bài trực tiếp, b) kiểu bài mở gián tiếp. Bài tập 2: HS đọc Yêu cầu của bài. -GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề. -Gọi 1 số em nêu lại hai kiểu kết bài đã học. GV nhấn mạnh: + Kết bài không mở rộng cho biết kết cục, không bình luận thêm. Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục, có lời bình. -GV hướng dẫn HS đọc thầm 2 đọan văn tự làm bài . - GV tóm tắt những điểm giống nhau và khác nhau của hai kết bài lên bảng. Bài tập 3.Y/c HS đọc kĩ đề bài và xác định trọng tâm . - GV gợi ý : Để viết 1 đoạn mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương, HS có thể nói vè cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể của địa phương mình. + Để viết 1 đoạn kết bài kiểu mở rộng các em có thể kể những việc làm của mình nhằm giữ gìn, tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương. 5. Củng cố dặn dò. -GV nhận xét tiết học nhắc HS nắm vững các cách viết mở bài và kết bài trong văn tả cảnh. -3 HS nhắc lại. -2 HS đọc.Lớp theo dõi -2 HS trả lời. - 2 HS nhắc lại. -HS làm việc theo cặp . -HS đại diện nhóm trình bày trước lớp.Lớp nhận xét bổ sung. -2 em đọc đề bài, lớp theo dõi. -1 số em nêu lời giải trước lớp. -2 HS đọc đề, xác định trọng tâm của đề. -HS dựa vào hướng dẫn của GV tự làm bài, 3 em giỏi làm vào tờ giấy to để chữa bài. - 1 số HS đọc bài để chữa. kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. I/ mục đích yêu cầu. - Rèn kĩ năng nói và nghe: + Biết kể tự nhiên, bằng lời kể của mình một câu chuyện ( mẩu chuyện ) đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. + Chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện biết đặt câu hỏi cho bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn . - Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II/ Đồ dùng dạy học. - GV + HS có một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên : truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện thiếu nhi... III/ Các hoạt động dạy- học. HĐcủa GV HĐcủa HS 1. Kiểm tra bài cũ. -Y/C HS kể 1-2 đoạn trong truyện Cây cỏ nước Nam. 2. Bài mới.. GV giới thiêu tiết kể chuyện mở đầu chủ điểm. 2. Bài mới. HĐ1 Giới thiệu bài. Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết hoc. HĐ 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. * Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề bài. Bài tập 1. Y/C HS đọc nội dung bài 1. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài. -GV gợi ý hướng dẫn giúp HS nắm vững đề và chọn đúng truyện để kể. - Mời 1 số em nêu câu chuyện định kể và giới thiệu 1 số truyện mang đến lớp. - GV và lớp cùng nhận xét.GV treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh. * HS thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa, trả lời câu hỏi ( Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp? ) Bài 2: Y/c HS đọc gợi ý về cách kể chuyện . -GV nhắc nhở HS kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng câu, kể tự nhiên. - Y/c HS kể theo cặp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa. Gv quan sát theo dõi các nhóm và uốn nắn , giúp đỡ các em. -Yêu cầu HS thi kể trước lớp. -Các nhóm cử đại diện thi kể và trao đổi về nội dung, ý nghĩa. -GV cùng nhận xét tuyên dương bạn kể hay nhất, bạn hiểu chuyện nhất... 3.Củngcố, dặn dò. -GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tập kể cho người thân nghe.. -Dặn HS chuẩn bị trước nội dung kể chuyện của tuần sau . - 2, 3 HS kể kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện - HS lắng nghe. -HS lắng nghe kết hợp nhìn tranh. - 2 HS đọc nội dung yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK - 1 vài em HS nêu và giới thiệu về câu chuyện của mình và đã nghe hay đọc ở đâu. - 2 HS đọc yêu cầu . -HS kể theo nhóm đôi và trao đổi về các nội dung đã hướng dẫn. -Mỗi tổ cử đại diện 1 bạn tham gia. Lớp bình chọn bạn kể hay.
Tài liệu đính kèm: