Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần số 12

Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần số 12

TẬP ĐỌC

 Tiết 23: VUA TÀU THUỶ “BẠCH THÁI BƯỞI”

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng .

- Giáo dục HS sống có nghị lực, ý chí vượt mọi khó khăn trong học tập

- HSKT: Đọc được 1 trong bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.

- HS: Chuẩn bị trước bài.

 

doc 20 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt 4 - Tuần số 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
 ( Từ ngày 12/11 đến 16/11 năm 2012)
 Ngày giảng: Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
 Tiết 23: VUA TÀU THUỶ “BẠCH THÁI BƯỞI”
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh nổi tiếng .
- Giáo dục HS sống có nghị lực, ý chí vượt mọi khó khăn trong học tập
- HSKT: Đọc được 1 trong bài 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ nội dung bài học SGK.
- HS: Chuẩn bị trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút) 
 Đọc bài “Có chí thì nên” 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) 2. Luyện đọc& tìm hiểu bài(33phút) 
a) Luyện đọc:
- Đọc đoạn
 - Từ ngữ : Quẩy gánh hàng rong, diễn thuyết, sửa chữa, Lạc Long 
- Đọc cả bài
b) Tìm hiểu bài:
- Bạch Thái Bưởi là con người vượt khó có ý chí cao .
 +Thư ký...buôn gỗ, buôn ngô
- Là người lập nên sự nghiệp, thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại 
* Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và giàu ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
c) Luyện đọc diễn cảm:
Đoạn văn :Từ đầu.đến “không nản chí’’
3. Củng cố – dặn dò: (2 phút)
 Vẽ trứng
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
- HS: 2 em đọc thuộc lòng 3 câu thơ 
- HS +GV: Nhận xét, đánh giá
- GV Giới thiệu bài bằng lời, ghi đầu bài 
- HS: 1 em đọc toàn bài
 Đọc nối tiếp từng đoạn
- GV: Kết hợp uốn nắn, sửa sai cho HS
- HS: 1 em đọc phần chú giải
- GV: Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu
 3 - 4 HS luyện đọc từ khó; luyện đọc theo cặp , đọc cả bài 
- GV: Đọc mẫu toàn bài; HD trả lời từng câu hỏi tìm hiểu bài.
- HS: Đọc đoạn 1&2 trả lời câu hỏi SGK
 Đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi 3&4 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS : 2 em nêu nội dung bài 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
- GV: Hướng dẫn HS tìm giọng đọc
- GV: Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm, hướng dẫn cách đọc 
- HS: Luyện đọc trong nhóm
- HS: 6 – 7 em thi đọc trước lớp.
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- HS: 2 em nhắc lại nội dung bài.
- GV: Nhận xét, dặn HS đọc bài sau
KỂ CHUYỆN
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Dựa vào gợi ý SGK, biết chọn và kể được câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe, đã đọc nói về người có nghị lực, có ý vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện .
- Học sinh nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
- HSKT: Biết kể lại mẩu chuyện nói về người có ý chí nghị lực. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bảng phụ ghi tiêu chí chấm điểm . 
 	- HS: Chuẩn bị trước bài.
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: ( 3phút) 
 - Em học điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: ( 1phút) 
2.Hướng dẫn kể chuyện: ( 34phút) 
a)Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài
Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có nghị lực
b)Học sinh tập kể chuyện 
c)Học sinh trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố – dặn dò: ( 2phút) 
- HS: Kể đoạn 1,2 câu chuyện “Bàn chân kì diệu”, trả lời câu hỏi.
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá. 
- GV: Giới thiệu bài bằng lời.
- HS: Nêu yêu cầu của đề bài
- GV: Gạch chân từ quan trọng.
- HS: 4 em đọc nối tiếp 4gợi ý 
- GV: Gợi ý và hướng dẫn HS tìm hiểu để chọn chuyện phù hợp.
? Em chọn kể chuyện về một người có nghị lực
- HS: Đọc thầm gợi ý 2,3.
- GV: Lưu ý cách kể chuyện.
- HS: Kể chuyện theo cặp và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- HS: Thi kể chuyện trước lớp.
- HS: Cả lớp bình chọn câu chuyện hấp dẫn, HS đặt được câu hỏi hay.
- GV: Nhận xét giờ học. Dặn dò HS tập kể chuyện nhiều lần, cho người thân nghe.
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Biết thêm được một số từ từ ngữ(kể cả tục ngữ, từ Hán Việt)nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Bước đầu biết xếp các từ Hán việt (có tiếng chí)theo hai nhóm nghĩa, điền đúng một số từ vào chỗ trống trong đoạn văn hiểu ý nghĩa chung một số câu tục ngữ theo chủ điểm .
- Tích cực, tự giác có ý chí vươn lên trong học tập.
- HSKT: Biết thêm được 1-2 từ nói về ý chí của con người. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV:Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3 
- HS: Từ điển Tiếng Việt
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Bài tính từ 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Hướng dẫn thực hành: (33 phút)
*Bài 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng...
chí có nghĩa là Rất, hết sức(biểu thị mức độ cao 
Chí phải, chí lí, chí thân,chí tình, chí công
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi mục đích tốt đẹp
ý chí, chí khí chí hướng, quyết chí
Bài tập 2: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực?
Dòng b nêu đúng nghĩa của từ nghị lực
Bài tập 3: Chọn từ trong ngoặc đơn... điền vào chỗ trống
Thứ tự các từ cần điền là:Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
Bài tập 4: Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên ta điều gì?
3. Củng cố – dặn dò: (2 phút)
 Tính từ(tiếp)
- HS: 2 em xác định tính từ trong câu văn
-HS+GV: Nhận xét, bổ sung, đánh giá
- GV: Giới thiệu qua kiểm tra bài cũ.
- GV: Nêu yêu cầu, cách thức tiến hành
- HS: Đọc yêu cầu của bài tập 1
 2 em lên bảng làm bài trên bảng
 Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS: Đọc yêu cầu bài; trao đổi nhóm đôi, tìm các dòng đúng nghĩa thích hợp; đại diện nêu miệng KQ 
- HS + GV: Nhận xét, chốt lời giải.
- HS: Nêu yêu cầu bài tập 3
 Trao đổi nhóm hoàn thành bài tập
 2 em lên điền từ trên bảng phụ- Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- HS +GV: Nhận xét, bổ sung
- HS: Nêu yêu cầu bài tập 4
- GV: Hướng dẫn gợi ý 
- HS: Nêu ý kiến cá nhân về lời khuyên của các câu tục ngữ 
- GV: Nhận xét chung giờ học. Dặn dò HS Chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN
Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhận biết được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách: mở rộng và không mở rộng.
- Giáo dục HS tính tích cực, chủ động trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: bảng phụ ghi nội dung mẫu phần kết bài .
- HS: Chuẩn bị trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
- Đọc phần mở đầu truyện “Hai bàn tay” theo cách gián tiếp? 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1 phút) 
2. Nội dung bài: (34 phút) 
a)Phân tích ngữ liệu:
-Bài 1,2: đọc truyện “Ông Trạng thả diều”, tìm đoạn kết của bài
- Bài 3: Thêm vào đoạn cuối truyện một lời đánh giá, nhận xét...
- Bài 4: So sánh 2 cách kết bài
b)Ghi nhớ: (SGK – T122)
c) Luyện tập: (Trang 122) 
Bài tập 1: Sau đây là một số kết bài...
Kết bài a: Kết bài không mở rộng
Kết bài b, c, d: Kết bài mở rộng
Bài tập 2: Tìm phần kết bài của các truyện sau...
 *Kết bài không ở rộng
Bài tập 3: Viết kết bài của truyện “Một người chính trực”...
3. Củng cố – dặn dò: (2 phút) 
‘’ Kết bài trong bài văn kể chuyện” 
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
- HS: Lên bảng thực hiện
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Giới thiệu bài bằng lời - ghi đầu bài
 Nêu yêu cầu, cách thức tiến hành
- HS: Đọc yêu cầu của bài 1&2
 Quay nhóm đôi trao đổi, thảo luận 
 2 em đại diện nhóm nêu ý kiến 
- HS + GV: Nhận xét chốt lại ý đúng.
- HS: Đọc yêu cầu của bài 3
- GV: Gợi ý, hướng dẫn
- HS: Làm bài cá nhân vào vở; 3- 4 em đọc bài trước lớp 
- HS: So sánh hai cách kết bài 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung 
- HS: 2 em đọc phần ghi nhớ 
- GV: Nêu yêu cầu, cách thức tiến hành
- HS: Nối tiếp nhau đọc 4 cách kết bài
 Lớp đọc thầm – phát biểu ý kiến 
- HS + GV: Nhận xét, chốt lời giải 
- HS: Đọc yêu cầu của bài; trả lời câu hỏi
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung 
- HS: Đọc yêu cầu bài 3
- GV: Gợi ý, hướng dẫn
- HS: Nối tiếp đọc đoạn kết bài của mình
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nhận xét tiết học – dặn dò HS chuẩn bị bài sau 
 RÈN VIẾT
BÀI TUẦN 12
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Rèn luyện cho HS viết đúng chính tả, cỡ chữ, mẫu chữ bài tuần 12, trình bày sạch sẽ.
- Có kĩ năng viết chữ nét thẳng,(nghiêng) đều, đúng, đẹp; biết trình bày bài viết là một đoạn thơ, đoạn văn. 
- Giáo dục cho HS có ý thức giữ gìn sách vở sạch sẽ hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Nội dung rèn.
 - HS: Vở luyện viết, bút máy
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (2phút)
 Phạm Tiến Duật, Lê Thái Sơn
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: (1phút)
2. Nội dung rèn: : ( 35phút)
a) Rèn viết: Bài tuần 12 
- Viết các từ: tên riêng người VN và tên người nước ngoài
Bạch Thái Bưởi; Nguyễn Ngọc Ký, Lê-ô-nác-đô-đa-vin-xi.
- Viết khố thơ:
 Hoa cà phê thơm lắm em ơi
Hoa cùng một điệu với hoa nhài
Trong ngời sáng ngọc, xanh và sáng
Như miệng em cười đâu đây thôi.
- Viết đoạn văn ( theo mẫu) 
Sau nhiều năm khổ luyện Lê-ô-lác-đô -đa Van-xi đã trở thành . 
3. Củng cố, dặn dò: ( 2phút)
- HS: 2 em viết lại một số từ ở tiết trước
- HS +GV: Nhận xét, đánh giá.
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC
Tiết 24: VẼ TRỨNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc chính xác, các tên riêng nước ngoài: Lê-ô- nác-đô đa Vin- xi, Vê- rô - ki - ô. Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng, Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài (khổ luyện, kiệt xuất, thời đại phục hưng). Hiểu ý nghĩa truyện: nhờ khổ công rèn luyện, Lê- ô - nác - đô đa Vin- xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
- Giáo dục HS tính kiên trì, nhẫn nại trong học tập .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- GV: Phóng to chân dung Lê - ô - nác - đô - đa Vin – xi.
- HS: Đọc trước bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Đọc bài “Vua tàu thuỷ.” 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút)
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: (33 phút)
 a)Luyện đọc:
- Đọc theo đoạn :
 - Từ ngữ : Lê-ô-nác-đô đa Vin – xi, kiệt xuất, 
- Đọc toàn bài.
b)Tìm hiểu bài 
- Vì phải vẽ rất nhiều trứng để biết cách quan sát sự vật...
- Ông trở thành danh hoạ kiệt xuất...nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư... 
- Gặp người thầy giỏi – khổ luyện nhiều năm
* Hiểu ý nghĩa truyện: nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô - nác - đô đa Vin – xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm
Đoạn 1:Từ đầu đến .vẽ được như ý .
3.Củng cố – dặn dò: ( 2 phút)
Người tìm đường lên các vì sao
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
- HS: 2 em bài và trả lời câu hỏi 
- HS +GV: Nhận xét, đánh giá
- GV Giới thiệu bài bằng lời
- HS: 1 em đọc toàn bài
 Đọc nối tiếp từng đoạn
- GV: Kết hợp uốn nắn, sửa sai cho HS
- HS: 1 em đọc phần chú giải
- GV: Hướng dẫn đọc, đọc mẫu từ khó
- HS: 3 - 4 HS luyện đọc từ khó 
- HS: Luyện đọc theo cặp , đọc cả bài 
- GV: Đọc mẫu toàn bài; HD học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi tìm hiểu nội dung.
- HS: Đọc đoạn 1&2 trả lời câu hỏi 
 Đọc đoạn còn lại trả lời câu hỏi 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung.
- HS : 2 em nêu nội dung bài 
- GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý;hướng dẫn HS tìm giọng đọc.
- GV:Treo bảng phụ đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm, hướng dẫn đọc 
- HS: Luyện đọc trong nhóm- thi đọc trước lớp.
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- HS: 2 em nhắc lại nội dung bài.
- GV: Nhận xét giờ học, dặn HS đọc bài sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
Tiết 24: TÍNH TỪ (Tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
- Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm một số từ ngữ biểu thị mức độ đặc điểm, tính chất. Tập đặt câu với các từ tìm được.
- Tích cực, tự giác trong học tập .
- HSKT: Nhận biết được 2-3 từ ngữ thể hiện mức độ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: Phiếu học tập nhóm .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
- Chữa bài tập 3, 4 
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 
2. Nội dung bài: (33phút)
a) Nhận xét: 
Bài tập 1: Đặc điểm của các sự vật được miêu tả...
Bài tập 2: Trong các câu dưới đây, ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng những cách nào?
b) Ghi nhớ: (SGK – T23)
c)Hướng dẫn luyện tập: 
- Bài tập 1: Tìm những từ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất...
Bài 2, 3: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau: đỏ, cao, vui Đặt câu với mỗi từ
VD: Đo đỏ, đỏ chói, đỏ chót, đỏ rực
- Cao cao, cao vút, cao chót vót 
- Vui vẻ, vui vui, vui mừng  
3. Củng cố – dặn dò: (2phút) 
 “Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực”
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra
- HS: 2 em lên bảng làm bài 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá
- GV: Giới thiệu bài bằng lời 
- HS: Nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập
- HS: Lớp đọc thầm – làm việc cá nhân - GV: Treo bảng phụ yêu cầu HS lên ghi các từ cần tìm 
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung 
- HS: Đọc yêu cầu của bài tập 2
 Cả lớp làm vào vở, 2 em nêu miệng 
- HS + GV: Nhận xét, chốt lời giải
- HS: 2 em đọc nội dung ghi nhớ 
- HS: Nối tiếp nhau đọc nội dung bài 
 Làm bài cá nhân vào vở bài tập
- GV: Dán 3 tờ phiếu lên bảng
- HS: 3 em lên bảng làm 
- HS + GV: Nhận xét, chốt lời giải
- HS: Đọc yêu cầu của bài 2, 3
- GV: Gợi ý cách đặt câu với các từ chỉ mức độ khác nhau điểm : đỏ, cao
- HS: Làm bài, lần lượt đọc câu đã đặt
- HS + GV: Nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét tiết học. Dặn dò chuẩn bị bài sau.
 CHÍNH TẢ
 Nghe - viết: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Người chiến sĩ giàu nghị lực 
- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt tiếng có phụ âm đầu và vần dễ viết sai tr/ch hoặc ươm/ ương. 
- Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở cho HS.
- HSKT: Nhìn và chép đúng bài chính tả, trình bày sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- GV: Phiếu học tập, SGK
- HS: VBT, vở chính tả
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
 Viết 2 từ có chứa âm s/x
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1 phút) 
2. Nội dung bài: (34 phút)
a) Hướng dẫn chính tả 
- Từ khó: Thợ rèn, quệt, bụi, quai, nhọ 
lưng trần bóng nhẫy mồ hôi, diễn kịch.
b) Viết chính tả 
c) Chấm chữa bài 
d) Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 2(a): Điền vào chỗ trống tr/ ch
Thứ tự các từ cần điền: Trung- chín- trái- chắn- chê- chết – cháu- cháu- chắt- truyền- chẳng- trời – trái
3. Củng cố - dặn dò: (2 phút)
 Làm bài tập 2(b) ở nhà.
- HS: 2 em lên bảng viết 
- GV+ HS: Nhận xét, đánh giá.
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
- HS: 1 em đọc toàn bài 
- HS: Đọc thầm bài văn, nhận xét các hiện tượng chính tả lưu ý trong bài( cách trình bày, các chữ cần viết hoa
- HS:Trả lời câu hỏi tìm hiểu đoạn viết.
- GV: Hướng dẫn học sinh viết từ khó
- HS + GV: Nhận xét, sửa sai.
- GV: Đọc bài lần 1 cho HS nghe; đọc cho HS Viết vào vở chính tả.
- GV: Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn.
- HS: soát lại bài.
- GV: Chấm 7 bài và chữa lỗi 
- HS: Đọc yêu cầu và nội dung bài 
- GV: Treo bảng phụ HD thực hiện 
- HS: Trao đổi nhóm đôi làm bài vào vở; đại diện nhóm lên bảng chữa bài
- HS: Đọc lại nội dung câu chuyện Ngư Công dời núi đã viết lại hoàn chỉnh.
- HS +GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nhận xét giờ học. Dặn dò HS
Kiểm tra của ban giám hiệu:
Ngày tháng năm 2012
Xác nhận của tổ chuyên môn:
Ngày 12 tháng 11 năm 2012
..
...
...
...
.
.
....
....
...
 RÈN TẬP LÀM VĂN 
MỞ BÀI & KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS yếu và TB về Mở bài & Kết bài trong bài văn kể chuyện
 + HS khá, giỏi viết hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện theo yêu cầu 
 	- Biết viết được mở bài( kết bài) trong bài văn kể chuyện 
- Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác trong học tập 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- HS: Nội dung một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) 
Có mấy cách mở bài? là những cách nào? 
 + B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
 2. Nội dung rèn: ( 35 phút)
Đề bài:Kể lại câu chuyện Gà Trống và Cáo bằng lời của Gà Trống( hoặc Cáo) 
a) Lựa chọn câu chuyện 
- Lập dàn ý 
- Viết lại câu chuyện bằng lời của nhân vật ( Gà Trống) 
b) Đọc câu chuyện trước lớp
- Nêu ý nghĩa của cuộc trao đổi đó.
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em trả lời miệng 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Chép đề bài lên bảng, yêu cầu , giao việc cho từng nhóm
* Nhóm HS yếu và TB 
- GV: Nêu yêu cầu, hướng dẫn, gợi ý 
- HS: Trao đổi, thảo luận, viết vào nháp
- HS: Lựa chọn câu chuyện sẽ kể 
- HS: Nêu tên câu chuyện, nhân vật có trong câu chuyện với các bạn trong nhóm 
- HS: Viết bài vào vở 
- HS: 2 em đọc đoạn văn 
* Nhóm HS khá, giỏi. 
- GV: Nêu đề bài tập làm văn, giao bài. 
- HS: Cả lớp làm bài vào vở 
- HS: 5 em trình bày bài trong nhóm 
- HS + GV: nhận xét, đánh giá 
- GV: Nhận xét giờ học, dăn dò HS học bài chuẩn bị bài sau. 
RÈN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TÍNH TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Củng cố cho HS yếu &TB nhận biết các tính từ trong đoạn văn, đoạn thơ
 + HS khá, giỏi biết vận dụng những hiểu biết về tính từ chỉ mức độ để sử dụng trong đặt câu, viết văn.
- Rèn luyện kĩ năng nhớ , nhận biết, phân biệt cho HS 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- GV: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn 
- HS: Tìm 3 – 5 động từ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
Động từ là từ chỉ gì? Cho ví dụ. 
 B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút)
 2. Nội dung rèn: ( 35 phút)
* Tìm các tính từ trong đoạn văn ( trên bảng phụ) 
- Đặt câu với các tính từ : xanh mướt, vàng óng, ngoan , chăm chỉ
- Viết một đoạn văn có sử dụng ít nhất 4 – 5 tính từ có thêm các từ rất, quá, lắm vào trước hoặc sau để tạo nên phép so sánh nói về loài hoa mà em yêu thích.
3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) 
- GV: Nêu yêu cầu kiểm tra 
- HS: 2 em trả lời miệng 
- HS + GV: Nhận xét, đánh giá.
- GV: Nêu yêu cầu , giao việc cho nhóm
* Nhóm HS yếu và TB 
- HS: Quay 2 nhóm trao đổi, thảo luận
- HS: 2 em đại diện nhóm lên gạch 1 gạch các tính từ trên bảng phụ. 
- HS: Làm bài cá nhân vào vở
 - HS: Trình bày bài trong nhóm, các nhóm tự nhận xét, đánh giá và báo cáo.
 * Nhóm HS khá, giỏi. 
- GV: nêu yêu cầu, giao việc
- HS: Đọc thầm đoạn văn xác định các TT
- HS: Viết đoạn văn theo yêu cầu vào vở 
- HS: Trình bày bài trước lớp 
- HS + GV: nhận xét, đánh giá 
- GV: nhận xét giờ học, dăn dò HS học bài chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TV Tuần 12(2012-2013).doc