TẬP ĐỌC
Tiết 37: BỐN ANH TÀI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với giọng kể ,biết nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện tài năng sức khỏe của bốn cậụ bé .
- Hiểu nội dung truyện: ca ngợi sức khoẻ, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
- Giáo dục ý thức biết nhiệt tình giúp đỡ mọi người trong cuộc sống .
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
` - GV: Tranh minh họa bài đọc (SGK) . Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- HS: Đọc trước bài ở nhà
TUẦN 19 ( Từ ngày 7/1 đến ngày 11/1 năm 2013) Ngày giảng: Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC Tiết 37: BỐN ANH TÀI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với giọng kể ,biết nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện tài năng sức khỏe của bốn cậụ bé . - Hiểu nội dung truyện: ca ngợi sức khoẻ, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - Giáo dục ý thức biết nhiệt tình giúp đỡ mọi người trong cuộc sống . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: ` - GV: Tranh minh họa bài đọc (SGK) . Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc. - HS: Đọc trước bài ở nhà III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1phút) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: (34phút) a) Luyện đọc: - Đọc đoạn (5 đoạn) -Từ ngữ :chõ xôi,võ nghệ,sốt sắng,hăm hở, lòng máng - Đọc cả bài b)Tìm hiểu bài: -Sức khỏe và tài năng của Cẩu Khây +...ăn 1 lúc hết 19 chõ xôi, ...tinh thông võ nghệ + ..phục bắt yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật - Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh cùng 3 người bạn... * Ca ngợi sức khoẻ tài năng, lòng nhiệt tình làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây c) Luyện đọc diễn cảm: Đoạn văn :Từ đầu đến .trừ yêu tinh . 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) “Chuyện cổ tích loài người” - GV: Kiểm tra – nhận xét - GV: Giới thiệu bài bằng lời , ghi bảng - HS: Đọc toàn bài - HS: Chia đoạn, đọc nối tiếp ( 2 lượt) - GV: Theo dõi ghi bảng từ HS đọc sai - GV: Nhận xét uốn nắn, sửa sai - HS: Đọc phần chú giải - HS: Luyện phát âm từ khó - HS: Đọc nhóm đôi - GV: Đọc mẫu toàn bài. - GV: Nêu yêu cầu, cách thức tiến hành - GV: Nêu từng câu hỏi (SGK) - HS: Đọc thầm, thành tiếng từng đoạn lần lượt trả lời các câu hỏi - HS : 4 em trả lời trước lớp - HS + GV: Nhận xét, bổ xung đầy đủ ý - HS: Nêu nội dung bài - HS: Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài - GV: HD cả lớp đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - GV: Đọc mẫu đoạn 1và2. - HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn 1&2 - HS: Thi đọc trước lớp (5H) - HS + GV: Nhận xét, bình chọn - GV: Nhận xét. Dặn dò HS chuẩn bị bài KỂ CHUYỆN Tiết 19: BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh biết thuyết minh nội dung mỗi tranh bằng 1- 2 câu; kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. - Nắm được nội dung câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ cốt truyện. - Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ truyện (phóng to). - HS: Tập kể trước chuyện ở nhà. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: ( 1 phút) - Kiểm tra sách vở ghi B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: ( 2 phút) 2. Nội dung bài: ( 35 phút) a) GV kể truyện: b) Hướng dẫn HS kể chuyện c) Học sinh tập kể chuyện d) Học sinh nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện 3. Củng cố – dặn dò: ( 2 phút) - GV: Kiểm tra – nhận xét - GV: Giới thiệu bài bằng lời- ghi đầu bài. - GV: Kể toàn bộ câu chuyện lần 1 - GV: Treo tranh kết hợp chỉ tranh kể lần 2 - HS: Theo dõi chú ý lắng nghe - GV: Kể lần 3 kết hợp tranh minh hoạ - HS: Đọc yêu cầu bài tập 1 - GV: Gợi ý hướng dẫn cách kể - HS: Tập kể theo cặp - HS: 8 em thi kể trước lớp - HS + GV: Nhận xét, bình chọn HS kể chuyện hấp dẫn - GV: Nêu câu hỏi gợi ý - HS: Trao đổi theo nhóm 2 - HS: Phát biểu trước lớp - HS + GV: Nhận xét, bổ sung - GV: Nhận xét tiết học.Dặn dò học sinh chuẩn bị bài “Kể chuyện đã nghe, đã đọc” Ngày giảng: Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 37: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận (CN) trong câu kể Ai làm gì? - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? xác định bộ phận chủ ngữ trong câu, biết đặt câu với bộ phận chủ ngữ cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ . - Tích cực, tự giác trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở bài tập 1 - HS: Vở bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra đồ dùng dạy học B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Nội dung bài: (35 phút) a) Nhận xét - Đọc đoạn văn – trả lời câu hỏi +Tìm câu kể Ai làm gì ? Xác định chủ ngữ ý nghĩa chủ ngữ Loại từ ngữ Câu1: đàn ngỗng chỉ con vật Cụm DT Câu 2: Hùng chỉ người Cụm DT Câu 3: Thắng chỉ người Cụm DT b) Ghi nhớ: (SGK – T7) c) Luyện tập: Bài 1: Đọc đoạn văn tìm câu kể, xác định chủ ngữ +Câu 3: Chim chót / hót véo von +Câu 4:Thanh niên/ lên rẫy +Câu 5: P hụ nữ /giặt giũ +Câu 6: Em nhỏ /đùa vui .. Bài 2: Đặt câu với từ ngữ a) Các chú công nhân (đang lao động hăng say ) b) Mẹ em (là bác sĩ ) c) Chim Sơn( ca hót véo von trên .. 3. Củng cố – dặn dò: (2 phút) “Mở rộng vốn từ: Tài năng” - GV: Kiểm tra – nhận xét - GV: Giới thiệu bằng lời - ghi đầu bài. - HS: 3 em nối tiếp nhau đọc đoạn văn - GV: Nêu yêu cầu của từng câu hỏi - HS: Trao đổi theo cặp - GV: Dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn lên bảng - HS: 3 em lên bảng làm bài - HS + GV: Nhận xét, chữa bài - HS: 4 em tiếp nối nhau đọc - HS : 3 em tự nêu vài VD - HS + GV: nhận xét ,bổ sung - GV: Nêu các câu hỏi gợi ý để HS nêu KL - HS :Rút ra kết luận. - GV: Chốt lại ý đúng - HS: Đọc ghi nhớ SGK - HS: Đọc yêu cầu bài tập. - GV: Dán 2 phiếu lên bảng - HS: Lên bảng thực hiện. - HS: Lớp làm bài vào vở - HS + GV: Nhận xét chữa bài - HS: Đọc yêu cầu bài tập - GV: Gợi ý cách làm ( đặt mẫu 1 câu) - HS: làm bài vào vở (cả lớp) - HS: Nối tiếp nhau đọc câu của mình - HS + GV: Nhận xét ,đánh giá - GV: Nhận xét giờ học và dặn dò HS . - HS: Chuẩn bị bài TẬP LÀM VĂN Tiết 37: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố nhận thức về 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn mở bài một bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học - Giáo dục hs giữ gìn và yêu thích các đồ vật trong gia đình . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài. Một số tờ giấy A4 + bút dạ - HS: Chuẩn bị trước bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kỉêm tra bài cũ: (2 phút) - Kiểm tra đồ dùng dạy học B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Hướng dẫn luyện tập: (35 phút) Bài 1: Nhận xét : *Giống nhau :Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật *Khác nhau là : + Đoạn văn a,blà mở bài trực tiếp + Đoạn văn c là mở bài gián tiếp Bài tập 2: Viết một đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em (theo 2 cách) * VD: Mở bài trực tiếp : Chiếc bàn học là người bạn thân thiết của tôi đã hai năm nay . *Mở bài gián tiếp : Tôi rất yêu gia đình tôi ở đó có bố ,mẹ ,và cả anh trai nữa .nhưng nổi bật trong góc học tập của tôi là chiếc bàn học rất đỗi quen thuộc . 3. Củng cố – dặn dò: (2 phút) - GV: Kiểm tra – nhận xét - GV: Giới thiệu bài – ghi đầu bài. - HS: Nối tiếp đọc yêu cầu bài tập - HS: Cả lớp đọc thầm, trao đổi so sánh tìm điểm giống nhau và khác nhau của... - HS: 4 em phát biểu ý kiến - HS + GV: Nhận xét, kết luận - HS: Đọc yêu cầu bài tập - GV: Gợi ý, phát giấy cho một số HS - HS: Làm bài cá nhân - HS: 3 em làm phiếu lên dán phiếu - HS + GV: Nhận xét, bình chọn, tuyên dương những học sinh có bài làm tốt - GV: Nhận xét tiết học. dặn dò học sinh chuẩn bị bài “Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật” LUYỆN VIẾT: BÀI TUẦN 19 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Viết đúng theo mẫu bài tuần 19 - Rèn luyện kĩ năng viết đúng, đẹp, viết nghiêng; trình bày sạch đẹp. - Giáo dục cho HS có ý thức giữ gìn sách vở sạch sẽ hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS: Vở luyện viết, bút máy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: ( 2phút) Kiểm tra vở luyện viết và bút B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1phút) 2. Nội dung rèn: : ( 35phút) Luyện viết: bài tuần 19 - Viết tên địa danh, tên người Ai Cập; A- rập; Cẩu -Khây - Viết khổ thơ: Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc - Viết đoạn văn: Con người là sinh vật kì diệu nhất trên trái đất.Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa 3. Củng cố, dặn dò: ( 2phút) - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV: Nêu yêu cầu luyện viết - HS: đọc các từ trong vở luyện viết, nhận xét cách viết các từ đó.(cách viết tên riêng người nước ngoài) - GV: Nhận xét, đánh giá. - HS: đọc các câu thơ, nêu cách trình bày khổ thơ đó. - HS: đọc đoạn viết theo mẫu, nêu nội dung đoạn văn; viết bài vào vở - GV: theo dõi, uốn nắn - HS: Tự kiểm tra, đánh giá chéo nhau, sau đó cáo cáo kết quả cho GV - GV: Thu bài 5 em chấm và nhận xét. - GV: Nhận xét giờ học, dặn dò Ngày giảng: Thứ năm, ngày 10 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC: Tiết 38: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm một diễn cảm đoạn thơ. Đọc đúng các từ ngữ khó do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Hiểu ý nghĩa của bài thơ: mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. - Học thuộc lòng bài thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: Chuẩn bị trước bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Bài “Bốn anh tài” B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Đọc đoạn (7 khổ thơ) - Từ ngữ : trái đất ,trụi trần ,chăm sóc - Đọc cả bài b) Tìm hiểu bài: -Trẻ em được sinh ra đầu tiên và cần có : +...cần tình yêu, lời ru...chăm sóc + giúp trẻ hiểu biết, ngoan, học hành * Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em, hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất c) Luyện đọc diễn cảm: Từ đầu đến .hết khổ thơ3 3. Củng cố – dặn dò: (2phút) - “Bốn anh tài” - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra - HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi - HS + GV: Nhận xét, đánh giá - GV: Giới thiệu bài bằng lời, ghi đầu bài. - HS: Đọc toàn bài - HS: Chia đoạn, đọc nối tiếp (2 lượt) - GV: Theo dõi ghi bảng từ HS đọc sai - GV: Nhận xét uốn nắn, sửa sai - HS: Đọc phần chú giải - HS: Luyện phát âm từ khó - HS: Đọc nhóm đôi - GV: Đọc mẫu toàn bài. - GV: Nêu yêu cầu, cách thức tiến hành - GV: Nêu từng câu hỏi (SGK) - HS: Đọc thầm, thành tiếng từng đoạn lần lượt trả lời các câu hỏi - HS : 4 em trả lời trước lớp - HS + GV: Nhận xét, bổ xung đầy đủ ý - HS: Nêu nội dung bài - HS: Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài - GV: HD cả lớp đọc diễn cảm đoạn 1, 2 - GV: Đọc mẫu đoạn 1và2. - HS: Luyện đọc diễn cảm đoạn 1&2 - HS: Thi đọc trước lớp (5H) - HS + GV: Nhận xét, bình chọn - GV: Nhận xét. Dặn dò HS chuẩn bị bài Dạy chiều LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 38: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ ,từ Hán việt ) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng Tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp - Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm, hiểu nội dung các câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người . - Giáo dục HS ý thức tích cực, tự giác trong học tập . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV: 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở bài tập 1. - HS: Vở bài tập III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Đật 1 câu kể Ai làm gì?) B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Hướng dẫn làm bài tập: (34phút) Bài 1: Phân loại các từ sau đây theo nghĩa của tiếng tài *Tài ba , tàigiỏi , tài năng , tài nghệ , tài đức * Tài nguyên, tài trợ , tài sản . Bài 2: Đặt câu với các từ ngữ ở BT1 Anh Thành là người tài đức vẹn toàn - Đất nước ta có nguồn tài nguyên vô cùng phong phú . Bài 3: Tìm các tục ngữ dưới đây những câu ca ngợi tài trí của con người 3. Củng cố – dặn dò: (2 phút) - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra - HS: 2 em lên bảng đặt câu. - HS + GV: Nhận xét, đánh giá - GV: Giới thiệu thiệu bài- ghi đầu bài. - HS: Đọc yêu cầu bài tập - GV: Chia nhóm, phát phiếu học tập. - HS: Trao đổi nhóm đôi làm vào vở VBT - HS: Đại diện trình bày kết quả - HS + GV: Nhận xét, chốt kết quả đúng - HS: Nêu yêu cầu nài tập. - GV: Gợi ý hướng dẫn cách làm bài - HS: Phát biểu ý kiến cá nhân. - HS + GV: Nhận xét, bình chọn - HS: Đọc yêu cầu bài tập (1H) - HS: Làm bài cá nhân – phát biểu - HS + GV: Nhận xét, chốt câu trả lời - GV: Nhận xét tiết học. Dặn dò học sinh chuẩn bị bài sau CHÍNH TẢ Tiết 19: Nghe - viết: KIM TỰ THÁP AI CẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài Kim tự tháp Ai Cập. - Làm đúng các bài tập Phân biệt tiếng có phụ âm đầu và vần dễ viết sai x/s. - Giáo dục ý thức rèn chữ, giữ vở cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Viết 2 từ có chứa âm s/x B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Nội dung bài: (35 phút) a) Hướng dẫn chính tả - Từ khó: Ai Cập, lăng mộ, kiến trúc, hành lang, giếng sâu, b) Viết chính tả c) Chấm chữa bài d) Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 2 ( SGK- 5) Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh câu văn. - Các từ chọn để điền: sinh, biếc, biết, sáng, tuyệt, xứng. Bài tập 3(a) a) Sắp xếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, 3. Củng cố - dặn dò: (2 phút) - HS: 2 em lên bảng viết - GV+ HS: Nhận xét, đánh giá. - GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học - HS: 1 em đọc toàn bài - HS: Nhận xét các hiện tựơng chính tả cách trình bày,chữ cần viết hoa, từ khó - HS: Trả lời câu hỏi nội dung đoạn văn - GV: Hướng dẫn học sinh viết từ khó - HS + GV: Nhận xét, sửa sai. - GV: Đọc đoạn văn cho HS nghe - GV: Đọc cho HS viết bài vào vở. - HS: Cả lớp nghe- viết vào vở chính - GV: Chấm 7 bài và chữa lỗi - GV: Hướng dẫn thực hiện( nêu VD) - HS: Cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS: 2 em lên bảng chữa bài - HS + GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Nhận xét giờ học. Dặn HS viết bài ở nhà cho đẹp . Làm bài tập 3( b) Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 11 tháng 1 năm 2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 38:LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nắm vững được về hai kiểu kết bài trong bài văn tả đồ vật. - Rèn luyện kĩ năng viết kết bài mở rộng chobài văn miêu tả đồ vật. - Ham thích môn TLV II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC : - GV:Một số giấy A4,bút dạ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) - Đọc đoạn mở bài (2 cách) cho bài văn miêu tả cái bàn học B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1 phút) 2. Hướng dẫn luyện tập: (35 phút) Bài tập 1: Đọc bài văn “Cái nón” trả lời câu hỏi a) Kết bài “Má bảo..bị méo vành ”. b) Đó là kiểu kết bài mở rộng (lời căn dặn của má, ý thức giữ gìn nón Bài tập 2: Cho các đề sau a) Tả cái thước kẻ của em . b) Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà c ) Tả cái trống trường em . 3. Củng cố – dặn dò: (2 phút) - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra bài cũ. - HS: 2 em đọc đoạn mở bài - HS + GV: Nhận xét, đánh giá - GV: Giới thiệu bài bằng lời- ghi đầu bài. - HS: Đọc yêu cầu, nội dung bài tập (->2) - HS: Làm bài cá nhân vào vở bài tập. - HS: 4 em phát biểu ý kiến - HS + GV: Nhận xét, chốt lời giải đúng - HS: Đọc yêu cầu, nội dung bài tập - GV: Gợi ý, phát giấy cho một số học sinh - HS: Làm bài cá nhân vào phiếu và VBT - HS: 3 em làm trên giấy trình bày kết quả - HS: Nhắc lại nộu dung bài học - GV: Nhận xét, dặn dò học sinh RÈN TẬP LÀM VĂN XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố cho HS yếu & TB xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật - HS khá, giỏi dựa theo kết quả quan sát, để xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật - Giáo dục HS ý thức tích cực, chủ động quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh ảnh một số đồ vật - HS: Chuẩn bị trước 1 hoặc 2 đoạn kết bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A. Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Khi quan sát đồ vật cần chú ý gì? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) 2. Nội dung rèn: ( 35 phút) Bài tập 1: Tìm 2-3 bài văn miêu tả đồ vật và nêu nhận xét về kết bài đó. VD: Bài Cái cối tân; Chiếc xe đạp của Bài tập 2: Dựa vào kết quả quan sát các đồ chơi ( tranh minh họa) và viết 2 đoạn kết bài về 2 đồ vật mà em yêu thích nhất. 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra - HS: 2 em trả lời miệng - HS + GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Nêu yêu cầu, hướng dẫn làm bài * Nhóm HS yếu và TB - HS: Đọc thầm lại đề bài - HS: Trao đổi, thảo luận nhóm đôi - HS: Nêu những điều đã quan sát đợc - GV: Nhận xét và đánh giá * Nhóm HS khá, giỏi. - HS: Làm bài vào vở - HS: 5 em trình bày bài trong nhóm, - HS + GV: Nhận xét, đánh giá - GV: Nhận xét giờ học, dặn dò HS Kiểm tra của ban giám hiệu: Ngày tháng năm 2013 Xác nhận của tổ chuyên môn: Ngày 7 tháng 1 năm 2013 .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. RÈN LUYỆN TỪ VÀ CÂU CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Củng cố HS yếu và TB về Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? Biết xác định dạng câu kể Ai làm gì ? trong các đoạn văn. HS khá, giỏi biết viết một đoạn văn có dùng câu kể Ai làm gì ? - Rèn luyện kĩ năng xác định câu, biết đặt, hoặc viết đoạn văn câu theo yêu. - Giáo dục HS tính tích cực, tự giác tron học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn các đoạn văn - HS: Đặt trớc 3 – 5 câu kể III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH A.Kiểm tra bài cũ: (3 phút) Khi hỏi chuyện ngời lớn cần giữ phép lịch sự thế nào? Cho ví dụ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 1 phút) 2. Nội dung rèn: ( 35 phút) Bài tập 1: Tìm câu kể Ai làm gì trong bài tập đọc Bốn anh tài. - Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh. Bài tập 2: - Viết một đoạn văn có sử dụng ít nhất 4 – 5 câu kể Ai làm gì? nói về hoạt động làm vệ sinh của lớp em. 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra - HS: 2 em trả lời miệng - HS + GV: Nhận xét, đánh giá. - GV: Nêu yêu cầu , giao việc cho từng nhóm * Nhóm HS yếu và TB - GV: Nêu yêu cầu bài tập 1 - HS: Quay 2 nhóm trao đổi, thảo luận - HS: 3 em lên bảng viết các câu kể tìm được trong bài Bốn anh tài. - HS: Nêu miệng các câu kể theo yêu cầu. - GV: Nêu yêu cầu bài 2 - HS: Làm bài cá nhân vào vở - HS: Trình bày trong nhóm, báo cáo kết quả - GV: Quan sát , nhận xét và đánh giá * Nhóm HS khá, giỏi. - GV: Nêu yêu cầu, giao việc - HS: Viết đoạn văn vào vở - HS: 3 em trình bày bài trớc lớp - HS + GV: Nhận xét, đánh giá - GV: Nhận xét giờ học, dăn dò HS .
Tài liệu đính kèm: