TẬP ĐỌC
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu cần đạt
-§c rµnh m¹ch, tr«i ch¶y ; bíc ®Çu c ging ®c ph hỵp tÝnh c¸ch cđa nh©n vt (Nhµ Trß, D MÌn).
-HiĨu ND bµi: Ca ngỵi D MÌn c tm lßng ngha hiƯp – bªnh vc ngi yu.
-Ph¸t hiƯn ®ỵc nh÷ng li ni, cư ch cho thy tm lßng ngha hiƯp cđa D MÌn ; bíc ®Çu bit nhn xÐt vỊ mt nh©n vt trong bµi (tr¶ li ®ỵc c¸c c©u hi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
1 Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 , SGK.
2 Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc .
3 Tập truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí - Tô Hoài .
Tuấn 1 Tuần 1 TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu cần đạt -§äc rµnh m¹ch, tr«i ch¶y ; bíc ®Çu cã giäng ®äc phï hỵp tÝnh c¸ch cđa nh©n vËt (Nhµ Trß, DÕ MÌn). -HiĨu ND bµi: Ca ngỵi DÕ MÌn cã tÊm lßng nghÜa hiƯp – bªnh vùc ngêi yÕu. -Ph¸t hiƯn ®ỵc nh÷ng lêi nãi, cư chØ cho thÊy tÊm lßng nghÜa hiƯp cđa DÕ MÌn ; bíc ®Çu biÕt nhËn xÐt vỊ mét nh©n vËt trong bµi (tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái trong SGK). II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 , SGK. Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn hướng dẫn luyện đọc . Tập truyện Dế Mèn Phiêu Lưu Kí - Tô Hoài . III. Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở đầu -GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn tập đọc của học kì I lớp 4 . - Yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách . -GV : Từ xa xưa ông cha ta đã có câu : Thương người như thể thương thân , đó là truyềng thống cao đẹp của dân tộc VN . Các bài học môn tiếng việt tuần 1 , 2 , 3 sẽ giúp các em hiểu thêm và tự hào về truyền thống cao đẹp này . 2. Bài mới a). Giới thiệu bài - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Em có biết 2 nhân vật trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ? - HS cả lớp đọc thầm , 1 HS đọc thành tiếng tên của các chủ điểm : Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳng , Trên đôi cánh ước mơ , Có chí thì nên , Cánh sáo diều . - HS trả lời . Tranh vẽ Dế Mèn và chị Nhà Trò . Dế Mèn là nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài . -GV đưa ra tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài và giới thiệu : Tác phẩm kể về những cuộc phiêu lưu của chú Dế Mèn . Nhà văn Tô Hoài viết truyện từ năm 1941 được in lại nhiều lần và được đông đảo bạn đọc thiếu nhi trong nước và quốc tế yêu thích . Gìơ học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đây là một đoạn trích trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí . b). Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc - Yêu cầu HS mở SGK trang 4, 5 sau đó gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( 3 lượt ) . - Gọi 2 HS khác đọc lại toàn bài . - Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu về nghĩa ở phần chú giải . - Đọc mẫu lần 1. Chú ýgiọng đọc như sau: - HS đọc theo thứ tự : + Một hôm bay được xa + Tôi đến gần ăn thịt em + Tôi xoè cả hai tay của bọn nhện - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp , HS cả lớp theo dõi bài trong SGK . - 1 HS đọc phần Chú giải trước lớp . HS cả lớp theo dõi trong SGK . - Theo dõi GV đọc mẫu . Lời kể của Dế Mèn đọc với giọng chậm , thể hiện sự ái ngại , thương xót đối với Nhà Trò Lời Dế Mèn nói với Nhà Trò đọc với giọng mạnh mẽ , dứt khoát , thể hiện sự bất bình , thái độ kiên quyết . Lời của Nhà Trò kể về gia cảnh đọc với giọng kể lể , đáng thương của kẻ yếu ớt đang gặp hoạn nạn . Nhấn giọng các từ ngữ : tỉ tê , ngồi gục đầu , bé nhỏ , gầy yếu quá , bự những phấn , thâm dài, chấm điểm vàng , mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , mất đi , thui thủi , ốm yếu , chẳng đủ , nghèo túng , đánh em , bắt em , vặt chân , vặt cánh , ăn thịt em , xòe cả , đừng sợ , cùng với tôi đây , độc ác , cậy khoẻ ăn hiếp . * Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm - Truyện có những nhân vật chính nào ? - Kẻ yếu được Dế Mèn bênh vực là ai ? - Vì sao Dế Mèn lại bênh vực chị Nhà Trò ? Chúng ta cùng tìm hiểu câu chuyện để biết điều đó ? * Đoạn 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 . - Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ? - Đoạn 1 ý nói gì ? - Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2 . * Đoạn 2 : - Gọi 1 HS lên đọc đoạn 2 . - Hãy đọc thầm lại đoạn trên và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt . - Sự yếu ớt của chị Nhà Trò được nhìn thấy qua con mắt của nhân vật nào ? - Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi nhìn Nhà Trò ? - Vậy khi đọc những câu văn tả hình dáng, tình cảnh của chị Nhà Trò , cần đọc với giọng như thế nào ? - Gọi 2 HS lên đọc đoạn 2 , sau đó nhận xét về giọng đọc của từng HS . - Đoạn này nói lên điều gì ? -GV ghi lại ý chính đoạn 2 và nhờ HS nhắc lại - Yêu cầu HS đọc thầm và tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò bị nhện ức hiếp đe dọa ? - Đoạn này là lời của ai ? - Qua lời kể của Nhà Trò , chúng ta thấy được điều gì ? - Khi đọc đoạn này thì chúng ta nên đọc như thế nào để phù hợp với tình cảnh của Nhà Trò ? - Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn trên , chú ý để sữa lỗi , ngắt giọng cho HS . * Đoạn 3 : - Trước tình cảnh đáng thương của Nhà Trò , Dế Mèn đã làm gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 3 . + Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ? + Đoạn cuối bài ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì ? - GV tóm lại ý chính đoạn 3 . - Trong đoạn 3 có lời nói của Dế Mèn , theo em chúng ta nên đọc với giọng như thế nào thể hiện được thái độ của Dế Mèn - Gọi HS đọc trước lớp đoạn 3 . - Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì ? - Đó chính là nội dung chính của bài . - Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng . - Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao ? * Thi đọc diễn cảm Tổ chức cho HS thi đọc cá nhân 1 đoạn trong bài , hoặc cho các nhóm thi đọc theo vai . - Dế Mèn , chị Nhà Trò , bọn nhện . - Là chị Nhà Trò . - HS đọc SGK . - Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đá cuội . - Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò . - 1 HS đọc thành tiếng , HS cả lớp theo dõi bài trong SGK . - HS cả lớp đọc thầm và tìm theo yêu cầu, có thể dùng bút chì vừa đọc vừa tìm . Sau đó , một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ các chi tiết : Chị Nhà Trò có thân hình bé nhỏ , gầy yếu , người bự những cánh như mới lột . Cánh mỏng như cánh bướm non , ngắn chùn chùn , lại quá yếu và chưa quen mở . Vì ốm yếu nên chị Nhà Trò lâm vào cảnh nghèo túng , kiếm bữa chẳng đủ . - Của Dế Mèn . - Thể hiện sự ái ngại , thông cảm . - Đọc chậm thể hiện sự yếu ớt của chị Nhà Trò qua con mắt ái ngại , thông cảm của Dế Mèn . - 2 HS đọc - Đoạn này cho thấy hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò . - HS đọc thầm và dùng bút chì để tìm . Sau đó , một vài HS nêu ý kiến trước lớp cho đủ các chi tiết : Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện chưa trả được thì đã chết . Nhà Trò ốm yếu , kiếm ăn không đủ . Bọn nhện đã đánh Nhà Trò, hôm nay chăng tơ ngang đường dọa vặt chân , vặt cánh ăn thịt . - Lời của chị Nhà Trò . - Tình cảnh của Nhà Trò khi bị nhện ức hiếp . - Đọc với giọng kể lể , đáng thương. - 1 HS đọc , cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc đúng , đọc hay . - HS đọc thầm đoạn 3 , sau đó trả lời : Dế + Mèn đã xòe 2 càng và nói với Nhà Trò : Em đừng sợ . Hãy trở về cùng với tôi đây . Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu . + Là người có tấm lòng nghĩa hiệp , dũng cảm , không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khoẻ ức hiếp kẻ yếu . + Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn . - Giọng mạnh mẽ , dứt khoát , thể hiện sự bất bình . - 2 HS đọc to trước lớp , cả lớp nhận xét và tìm ra cách đọc hay nhất . - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp sẵn sàng bênh vực kẻ yếu , xóa bỏ những bất công . - 2 HS nhắc lại . - Nhiều HS trả lời , ví dụ : + Hình ảnh Dế Mèn xòe 2 càng động viên Nhà Trò . Hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật dũng cảm và khỏe mạnh , luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu . + Hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi cho thấy Dế Mèn thật anh hùng . 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích . Cho biết vì sao em thích ?. - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ? - GV kết luận : Câu chuyện ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp , bênh vực kẻ yếu . Các em hãy tìm đọc tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài , tập truyện sẽ cho các em thấy nhiều điều thú vị về Dế Mèn và cả về thế giới loài vật . - GV nhận xét tiết học , tuyên dương những HS tích cực học tập , nhắc nhở những HS còn chưa chú ý . Tuấn 1 TẬP ĐỌC MẸ ỐM I. Mục tiêu: -§äc rµnh m¹ch, tr«i ch¶y ; bíc ®Çu biÕt ®äc diƠn c¶m 1,2 khỉ th¬ víi giäng ®äc nhĐ nhµng, t×nh c¶m. -HiĨu ND bµi: t×nh c¶m yªu th¬ng s©u s¾c vµ tÊm lßng hÕu th¶o, biÕt ¬n cđa b¹n nhá víi ngêi mĐ bÞ èm. (tr¶ lêi ®ỵc c¸c c©u hái 1,2,3 ; thuéc Ýt nhÊt mét khỉ th¬ trong bµi). II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 , SGK ( phóng to nếu có điều kiện ) . -Bảng phụ viết sẵn khổ 4 – 5 . -Tập thơ Góc sân và khoảng trời – Trần Đăng Khoa . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng , yêu cầu HS chọn đọc một đoạn trong bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu , sau đó yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc . HS1: Em hãy nêu ý nghĩa của bài đọc ? HS2: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ? HS3: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ? - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi HS : Bức tranh vẽ cảnh gì ? - Bức tranh vẽ cảnh người mẹ bị ốm và qua đó cho ta thấy tình cảm sâu sắc của mọi người với nhau . Bài thơ Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa giúp các em hiểu thêm đươ ... thành ngữ phù hợp với nội dung. +Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3. Củng cố, dặn dò: -Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Hát -1 HS đọc thành tiếng. -Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đặt. Ví dụ: a) Từ xưa đến nay, nước ta chưa có người nào đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi như Nguyễn Hiền./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta./ b) Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ./ Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành danh hoạ nổi tiếng thế giới nhờ thiên tài và khổ công rèn luyện./ c) Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị luật phi thường./ d) Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./ Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản./ -1 HS đọc thành tiếng. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. -HS trình bày, nhận xét. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc, yêu cầu như tiết 1. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài trang 113 và hai cách kết bài trang 122 / SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi sẵn bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. c) Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện. -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều. -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ. -Yêu cầu HS làm việc cá nhân. -Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt và cho điểm HS viết tốt. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại BT 2 và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Hát -HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. -2 HS nối tiếp nhau đọc. +Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. +Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. +Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thêm về câu chuyện. +Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. -HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. -3 đến 5 HS trình bày. Ví dụ: a) Mở bài gián tiếp: ¶Ông cha ta thường nói Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền- Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng vì có chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: ¶Nước ta có những thành đồng bộc lộ từ nhỏ. Đó là trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền. Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông đã tự học và đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua Trần Nhân Tông. b) Kết bài mở rộng: ¶Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng ta ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao. ¶Câu chuyện về vị trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm em càng thấm thía hơn những lời khuyên của người xưa: Có chí thì nên, Có công mài sắc có ngày nên kim. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc, hiểu – yêu cầu như tiết 1. Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ Đôi que đan. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. c) Nghe-viết chính tả: * Tìm hiểu nội dung bài thơ: -Đọc bài thơ Đôi que đan. -Yêu cầu HS đọc. -Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của chị em những gì hiện ra ? -Theo em hai chị em trong bài là người như thế nào ? * Hướng dẫn viết từ khó -HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe-viết chính tả * Soát lỗi, chấm bài 3.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét bài viết của HS. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôi que đan và chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. -HS thực hiện. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng. +Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. +Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu thương những người thân trong gia đình. -Các từ ngữ: mủ, chăm chỉ, giản dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà, TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc – hiểu – yêu cầu như tiết 1. Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. I. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như ở tiết 1). Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở BT 2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Tiến hành như tiết 1. c) Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Gọi HS đọc yêu cầu nội dung. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Gọi HS chữa bài bổ sung. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn DT DT DT ĐT DT nhỏ. TT Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé DT DT DT TT DT Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, DT DT DT DT DT Phù Lá cổ đeo móng hổ, DT DT DT DT quần áo sặc sỡ đang TT chơi đùa trước sân. ĐT DT -Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. -Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. Hát -HS lắng nghe. -HS thực hiện. -1 HS đọc thành tiếng. -1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT. -1 HS nhận xét, chữa bài. -3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm vào vở. -Nhận xét, chữa bài. -Chữa bài (nếu sai). +Buổi chiều xe làm gì ? +Nắng phố huyện như thế nào ? +Ai đang chơi đùa trước sân ? LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc hiểu- Yêu cầu như tiết 1. Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng (như tiết 1). Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Ổn định 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng. b) Kiểm tra đọc: -Tiến hành tương tự như tiết 1. c) Ôn luyện về văn miêu tả: -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trên bảng phụ. -Yêu cầu HS tự làm bài, GV nhắc nhở HS. +Đây là bài văn miêu tả đồ vật. +Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm những đặc điểm riêng mà không thể lẫn với bút của bạn khác. +Không nên tả quá chi tiết, rờm rà. -Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý chính của dàn ý lên bảng. 1.Mở bài: Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới, (do ông tặng nhân dịp sinh nhật, ) 2.Thân bài: -Tả bao quát bên ngoài. +Hình dạng thon, mảnh, tròn như cái đũa, vát ở trên, +Chất liệu: bằng sắt (nhựa, gỗ) rất vừa tay. +Màu nâu đen (xanh, đỏ, ) không lẫn với bút của ai. +Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ), đậy rất kín. +Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, em bé, con gấu, ) +Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ) -Tả bên trong: +Ngòi bút rất thanh, sáng loáng. +Nét trơn đều, (thanh đậm). 3. Kết bài: Tình cảm của mình với chiếc bút. -Gọi HS đọc phần mở bài và kết bài. GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 3.Củng cố, dặn dò: -Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn tả cây bút. -Nhận xét tiết học. Hát -HS lắng nghe. -HS thực hiện. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. -1 HS đọc thành tiếng. -Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết thúc. -3 HS trình bày. -3 HS trình bày. Ví dụ: 1. Mở bài gián tiếp: ¶ Có một người bạn luôn bên em mỗi ngày, luôn chứng kiến những buồn vui trong học tập của em, đó là chiếc bút máy màu xanh. Đây là món quà em được bố tặng cho khi vào năm học mới. ¶ Sách, vở, bút, mực, là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi. 2. Kết bài mở rộng: Em luôn giữ gìn cây bút cẩn thận, không bao giờ bỏ quên hay quên vặn nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở bên mình, động viên em học tập. CHÍNH TẢ ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 7) Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI KÌ I (Tiết 8) Kiểm tra chính tả, tập làm văn. GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.
Tài liệu đính kèm: