Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 11

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 11

TẬP ĐỌC Ngày dạy: / / 20

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

2. Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

• Tranh minh hoạ bài tập đọc.

• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

1. Ổn định tổ chức (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (4’)

• Hai HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời các câu hỏi 2, 3 trong SGK.

• GV nhận xét và cho điểm.

 

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 2047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Ngày dạy: / / 20
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hai HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời các câu hỏi 2, 3 trong SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.
- GV giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều – là câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất của nước ta. (Cho HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK)
- Quan sát tranh minh họa và nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
- Gọi HS đọc toàn bài
- 1HS đọc
- Đọc từng đoạn
+ Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong bài.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - 2-3 lượt.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Theo dõi GV đọc 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
- Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đó, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong này mà vẫn có thì giờ chơi diều.
- HS đọc đoạn thành tiếng đoạn văn còn lại, trả lời các câu các câu hỏi: 
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào?
+1 HS trả lời.
+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều” ?
+ Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4 trong SGK?
- HS thảo luận theo cặp, sau đó đại diện HS trả lời.
Kết luận : Bài văn ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi.
Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm (12’)
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và đọc diễn cảm phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 2,3
- GV đọc mẫu đoạn 2,3.
- Nghe GV đọc. 
 Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó/ và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
 Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ..Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng/ sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ ; còn đèn/ là vỏ trứng thả đom đóm vào trong.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc theo nhóm đôi.
- HS luyện đọc đoạn văn theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- 1 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, tiếp tục HTL bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
Ngày dạy: / / 20
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 7 chữ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT(2)b 
*HS khá, giỏi làm đúng yêu cầu BT3 trong SGK (viết lại các câu).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Bài tập 2b chép sẵn trên bảng lớp.
3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nhớ viết (20’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ 
- 1 HS đọc. 
- Đoạn thơ có mấy khổ? Cuối mỗi khổ thơ có dấu câu gì?
- 1 HS trả lời.
- Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?
- Giữa các khổ thơ ta viết để cách một dòng.
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? 
- 1 HS trả lời
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: 
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV theo dõi từng HS viết bài vào vở.
- HS tự nhớ và viết bài vào vở.
- Soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi.
- GV chấm từ 7-8 bài, nhận xét từng bài chữ viết, cách trình bày, lỗi chính tả
- Các HS còn lại tự soát lỗi bài cho mình.
Hoạt động 2 : HD làm bài tập chính tả (10’)
Bài (2)b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Lời giải: 
b) nổi tiếng – đỗ trạng – ban thưởng – rất đỗi – chỉ xin – nồi nhỏ – thuơ hàn vi – phải – hỏi mượn – của – dùng bữa – để ăn – đỗ đạt
Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV đính băng giấy ghi sẵn BT3 lên bảng lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh trên băng giấy, HS dưới lớp làm bài vào VBT.
- Nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm bài đúng, nhanh nhất.
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
- GV lần lượt giải thích nghĩa của từng câu.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
- 3 - 4 HS thi đọc thuộc lòng những câu trên.
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ đã viết chính tả trong bài để không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày dạy: / / 20
LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).
Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3) trong SGK. 
*HS khá, giỏi biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng lớp viết nội dung BT1.
 Bút dạ đỏ + một số tờ phiếu viết sẵn nội dung các BT2, BT3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 - GV nhận xét bài kiểm tra, đọc điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng lớp làm bài. Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
Lời giải: 
+Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần
+Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho ĐT trút. Nó cho biết sự việc được hoàn toàn rồi 
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài.
- GV phát bút dạ đỏ và phiếu cho một vài HS.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu văn thơ, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- GV gợi ý làm bài 2b:
 + Cần điền sao cho khớp, hợp nghĩa 3 từ (đã, đang, sắp) vào ô trống trong đoạn thơ.
 + Chú ý chọn đúng từ điền vào ô trống đầu tiên. Nếu điền từ sắp thì 2 từ đã và đang điền vào 2 ô trống còn lại có hợp nghĩa không?
- GV theo dõi, hướng dẫn.
- Những HS làm bài trên phiếu, dán phiếu đã làm và trình bày kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
Lời giải : 
a) . ngô đã thành cây
b) Chào mào đã hót, đang xa, sắp tàn
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và mẩu chuyện vui Đãng trí, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảnglớp, mời 3 HS lên bảng làm bài.
- GV hỏi HS về tính khôi hài của truyện vui trên
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Lời giải: 
Câu 1: từ đã thay bằng từ đang
Câu 2: bỏ từ đang
Câu 3: bỏ từ sẽ hoặc thay bằng từ đang
- Những HS làm bài lên bảng lớp, trình bày kết quả.
- HS trả lời: Nhà bác học đang tập trung làm việc nên đãng trí đến mức, được thông báo có trộm lẻn vào thư viện thì hỏi: “Nó đang đọc sách gì ?” vì ông nghĩ người ta vào thư viện chỉ để đọc sách, không nhớ là trộm cần ăn cắp đồ đạc quý giá chứ không cần đọc sách.
- Cả lớp nhận xét.
- HS tự sửa bài của mình.
Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà xem lại BT2,3; kể lại truyện vui Đãng trí cho người thân nghe, chuẩn bị bài tiết sau: "Tính từ". 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
KỂ CHUYỆN
Ngày dạy: / / 20
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ được nghe cô kể câu chuyện về tấm gương Nguyễn Ngọc Ký – một người nổi tiếng về nghị lực vượt khó ở nước ta. Bị liệt cả hai tay, bằng ý chí vươn lên, Nguyễn Ngọc Ký đã đạt điều mình mơ ước.
- Trước khi nghe cô kể chuyện các em hãy quan sát tranh minh họa, đọc thầm yêu cầu của bài kể chuyện hôm nay trong SGK.
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Quan sát tranh SGK
Hoạt động 1 : GV kể chuyện (15’)
- GV kể lần 1. 
- HS lắng nghe GV kể chuyện.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa.
- HS quan sát tranh minh họa câu chuyện và nghe GV kể chuyện. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (15’)
Gọi HS đọc yêu cầu của từng bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc các y/c của bài tập.
Kể chuyện theo nhóm
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 em, mỗi em kể theo một tranh. Sau đó một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Tập kể theo nhóm, các HS trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. Kể xong cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
Thi kể c ... Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
- Yêu cầu HS đọc thầm trao đổi, thảo luận nhóm câu hỏi 1. 
Lời giải: nhóm a: câu 1,4; nhóm b: câu 2,5; nhóm c: câu 3,6,7
- Làm việc theo nhóm. 
- Gọi một HS đọc câu hỏi 2.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi 2
Lời giải: ý đúng c
- HS trả lời. 
- Gọi HS đọc câu hỏi 3, suy nghĩ phát biểu ý kiến.
GDKNS: Tự nhận thức về bản thân, phải có ý chí vươn lên vượt khó, khắc phục thới quen xấu
- HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biếng của bản thân, khắc phục những thói quen xấu.
HS tự lấy ví dụ.
Kết luận : Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn
Hoạt động 3 : HD đọc diễn cảm và HTL (12’)
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 7 câu tục ngữ. GV khen ngợi những HS đọc tốt, hướng dẫn để những em đọc chưa đúng tìm được giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 7 câu tục ngữ.
- GV hướng dẫn LĐ diễn cảm 7 câu tục ngữ. 
- GV đọc diễn cảm 7 câu tục ngữ.
- Nghe GV đọc.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 7 câu tục ngữ theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Yêu cầu HS tự HTL 7 câu tục ngữ.
- HS tự HTL.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng câu, cả bài. 
- 4 đến 5 HS thi đọc.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (4’)
- Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
- 1, 2 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà HTL bài thơ và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy: / / 20
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
GDKNS: 	- Thể hiện sự tự tin
	- Lắng nghe tích cực
	- Giao tiếp
- Thể hiện sự cảm thông
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ viết sẵn đề tài của cuộc trao đổi, gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
Tên một số nhân vật để HS chọn đề tài trao đổi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 2 HS thực hành đóng vai trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu.
GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
Trong tiết TLV tuần 9, các em đã luyện tập trao đổi ý kiến với người thân về nguyện vọng học thêm một môn năng khiếu. Trong tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân với một đề tài gắn với chủ điểm Có chí thì nên.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : HD HS làm bài tập (27’)
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV cùng HS phân tích đề bài.
b) Hướng dẫn HS thực hiện cuộc trao đổi 
- Gọi HS đọc các gợi ý 1.
- HS đọc các gợi ý 1.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị cho cuộc trao đổi như thế nào.
- GV treo bảng phụ viết sẵn tên một số nhân vật trong sách, trong truyện:
- Gọi HS nói nhân vật mình chọn.
- Một số HS lần lượt nói nhân vật mình chọn.
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- HS đọc gợi ý 2.
- Gọi HS làm mẫu nói nhân vật mình chọn trao đổi sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý trong SGK. 
- 1 HS giỏi làm mẫu.
- Gọi HS đọc gợi ý 3.
- HS đọc gợi ý 3.
- Gọi HS làm mẫu trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong SGK. 
- 1 HS giỏi trả lời các câu hỏi theo gợi ý trong SGK.
Hoạt động 2 : Từng cặp đóng vai thực hành trao đổi 
- Yêu cầu HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý đối đáp.
- HS chọn bạn (đóng vai người thân) cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý đối đáp.
- Cho HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
- GDKNS: Biết thể hiện sự tự tin trong giao tiếp
- HS thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý để bổ sung hoàn thiện bài trao đổi.
Hoạt động 3 : Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp
- Cho HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- Một số nhóm HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm trao đổi hay nhất.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- Gọi HS nhắc những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân.
- 1, 2 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày dạy: / / 20
TÍNH TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Hiểu được tính từ là những từ ngữ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,  (ND ghi nhớ)
Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
*HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1 số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.I.2,3.
1 số tờ viết nội dung BT.III.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- KT bài :"Luyện tập về động từ "
	+ 2 HS làm bài tập 2,3.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
1) Phần Nhận xét:
* GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- 2 HS đọc thầm truyện Cậu học sinh ở Ac-boa, làm việc cá nhân hoặc trao đổi theo cặp-viết vào vở hoặc VBT các từ trong mẩu truyện miêu tả các đặc điểm của người, vật.
- GV phát phiếu cho một số HS.
- Gv mời 1 HS làm bảng lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp, suy nghĩ làm bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp nhận xét.
- HS sửa bài.
 * GV hướng dẫn làm bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ, mời 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 3 HS lên bảng khoanh tròn được từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa.
2) Phần Ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các ví dụ làm mẫu.
- 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ.
- 1,2 HS nêu ví dụ về động từ chỉ hoạt động, động từ chủ trạng thái.
Kết luận : 
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1: 
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1a,b.
- GV dán phiếu lên bảng, cho 3,4 HS làm bài: gạch dưới những từ là tính từ trong đoạn văn.
*HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT1
- Cá nhân làm việc trên vở hoặc VBT
- 2-3 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý:
a) Gạch dưới những từ: gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc triết, rõ ràng.
b) Gạch dưới những từ: quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh mảnh.
- HS sửa bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu a,b đề bài.
- GV nhắc mỗi HS : 
 + Đặt nhanh 1 câu theo yêu cầu a,b.
 + Với yêu cầu a, em cần đăt câu với những tính từ chỉ đặc điểm tính tình, tư chất, vẻ mặt,
- Cá nhân HS suy nghĩ, làm bài, đọc to những câu mình đặt trên VBT.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- HS sửa bài.
Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò (3’)
- Gv gọi một số HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau: Mở rộng vốn từ: “Ý chí-Nghị lực”. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy: / / 20
MỞ BÀI TRONG VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Một số tờ phiếu khổ to ghi sẵn nôi dung cần ghi nhớ của bài học kèm ví dụ minh họa cho mỗi cách mở bài (gián tiếp và trực tiếp).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
2 HS thực hành trao đổi ý kiến với người thân về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
GV nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm (15’)
a) Phần Nhận xét
Bài 1, 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, 2.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi HS đọc truyện.
- 1 HS đọc truyện.
- Yêu cầu HS tìm đoạn mở bài trong truyện trên.
- Đoạn mở bài trong truyện trên là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS, suy nghĩ, so sánh cách mở bài thứ hai với cách mở bài trước, phát biểu.
- Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
- GV chốt lại: Đó là 2 cách mở bài cho bài văn KC: mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp.
b) Phần Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- 3, 4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nhắc các em cần thuộc nội dung trên.
Hoạt động 2 : Luyện tập (15’)
Bài 1
- Gọi HS đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Gọi HS kể phần mở đầu câu chuyện Rùa và Thỏ theo hai cách.
- 2 HS kể : 1 em kể phần mở đầu câu chuyện theo cách trực tiếp ; em kia kể phần mở đầu câu chuyện theo cách gián tiếp.
Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung bài.
- 1 HS đọc nội dung bài.
- Cả lớp đọc thầm phần mở bài của truyện Hai bàn tay, TLCH : Câu chuyện mở bài theo cách nào?
- Theo cách trực tiếp – kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV nhắc HS có thể mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê.
- HS tự làm bài.
- HS viết vào vở nháp lời mở bài gián tiếp.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc mở bài của mình.
- HS tiếp nối nhau đọc mở bài của mình.
- GV nhận xét, chấm điểm cho đoạn văn tốt.
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lời mở bài gián tiếp cho truyện Hai bàn tay, viết lại vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TV TUAN 11-2010.doc