Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 13

Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 13

TẬP ĐỌC Ngày dạy: / / 20

NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC D0ÍCH YÊU CẦU

1. Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.

2. Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. GDKNS: -Xác định giá trị

 -Tự nhận thức về bản thân

 -Đặt mục tiêu

-Quản lí thời gian

 

doc 16 trang Người đăng hoaithu33 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Ngày dạy: / / 20
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC D0ÍCH YÊU CẦU
Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GDKNS: 	-Xác định giá trị
	-Tự nhận thức về bản thân
	-Đặt mục tiêu
-Quản lí thời gian
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh ảnh về khinh khí cầu.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hai HS đọc bài Vẽ trứng , trả lời câu hỏi về nội dung bài trong SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV cho HS quan sát tranh minh họa chân dung Xi-ôn-cốp-xki trong SGK .
- GV giới thiệu: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki, người Nga. Xi-ôn-cốp-xki đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm đường lên các vì sao, bài đọc hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó. 
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
- Đọc từng đoạn
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt.
+ GV hướng dẫn HS phát âm đúng tên riêng Xi-ôn-cốp-xki.
+ 2, 3 HS đọc.
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài một lượt.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (9’)
- GV chia lớp thành 4 nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc và trả lời các câu hỏi. 
- HS thảo luận nhóm. Sau đó, đại diện các nhóm TLCH.
+ Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
+ Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên bầu trời.
+ Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
+ 1 HS trả lời.
+ Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
+ Xi-ôn-cốp-xki thành công vì có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
GV giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki.
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện?
+ Người chinh phục các vì sao/ Quyết tâm chinh phục các vì sao/ Từ mơ ước bay lên trời
Kết luận : Câu chuyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
GDKNS: -Tự nhận thức về bản thân
Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm (12’)
Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. GV hướng dẫn các em tìm được giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1.
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 2 HS yêu cầu luyện đọc nhóm đôi
- HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho một vài HS thi đọc trước lớp
- 3 đến 4 HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?.
- 1, 2 HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
Ngày dạy: / / 20
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
-Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đoạn văn ; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng BT CT (2)b ; (3)b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 3b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1.Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
HS viết bảng con, 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ sau: Vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe viết (20’)
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong SGK 1 lượt.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn cần viết 1 lượt.
- Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu đoạn văn viết như thế nào ? 
- 1 HS trả lời
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- 1 HS trả lời
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: nhảy, rủi ro, Xi-ôn-cốp-xki,
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- HS viết bài vào vở
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- GV chấm từ 7- 10 bài, nhận xét từng bài về chữ viết, cách trình bày
- Các HS còn lại tự soát bài cho mình.
Hoạt động 2 : HD làm bài tập chính tả (10’)
Bài 2b
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 1 HS lên bảng làm phiếu, HS dưới lớp làm vào VBT.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài và đọc lại theo lời giải đúng.
Lời giải: Ê-đi-xơn rất nghiêm khắc với bản thân. Để có được bất kì một phát minh nào, ông cũng kiên trì làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác cho tới khi đạt kết quả. Khi nghiên cứu về ắc quy, ông thí nghiệm tới 5000 lần. Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng điện, con số thí nghiệm lên đến 8000 lần.
Bài 3b
- GV lựa chọn phần b
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- GV phát riêng giấy cho 9-10 HS và yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Cả lớp làm vào VBT, 9-10 HS làm bài trên giấy.
- Yêu cầu những HS làm bài trên giấy dán kết qua lên bảng lớp, lần lượt từng em đọc kết quả.
- HS dán bài lên bảng lớp.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng.
Lời giải: - kim khâu - tim 
 - tiết kiệm 
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS nào chữ viết xấu, sai nhiều lỗi phải viết lại bài cho đúng. 
- Dặn HS về nhà xem lại BT2. Ghi nhớ để không viết sai những từ ngữ vừa học.
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày dạy: / / 20
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC (tiếp theo)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1 số tờ phiếu đã viết nội dung các cột a, b (theo nội dung của BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (theo nội dung BT2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 -Kiểm tra bài: “Tính từ”.
 + 1 HS đọc lại ghi nhớ về 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
	+ 1 HS tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của đặc điểm: đỏ.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện tập.
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
- 1 HS đọc toàn yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- GV phát phiếu cho một vài nhóm làm.
- HS trao đổi theo nhóm. Một số nhóm làm trên phiếu.
- Đại diện trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý:
- HS làm bài vào vở theo lời giải đúng.
- 2 HS đọc từ ở từng cột.
Các từ nói lên ý chí, nghị lực của con người: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì,
Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người:
khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao,
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài, mỗi em đặt 2 câu: 1 câu với từ ở nhóm a, 1 câu với từ ở nhóm b
- HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài.
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân.
- HS lần lượt báo cáo với GV các câu mình đã đặt được.
- GV nhận xét, sửa lỗi cho HS.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3:
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
-1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn, gợi ý HS có thể lồng ghép các câu thành ngữ đã học.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào nháp.
- GV nhận xét, chỉnh sửa, bình chọn đoạn văn hay nhất.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động 2 :Củng cố, dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà viết lại đoạn văn theo yêu cầu ở bài 3; chuẩn bị tiết sau: “Câu hỏi và dấu chấm hỏi”.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
KỂ CHUYỆN
Ngày dạy: / / 20
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC ĐÍCHYÊU CẦU
Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
GDKNS:	-Thể hiện sự tự tin
	-Tư duy sáng tạo
-Lắng nghe tích cực
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng lớp viết đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi 1 HS kể lại một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. Sau đó nói ý nghĩa của câu chuyện.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
- Trong tiết KC tuần trước, các em đã kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người có nghị lực, có ý chí vươn lên. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện về những người có nghị lực đang sống xung quanh chúng ta. Gìơ học này sẽ giúp các em biết: bạn nào biết nhiều điều về cuộc sống của những người xung quanh.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu cuả đề bài (15’)
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng giúp HS hiểu yêu cầu của đề.
- GV gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý1, 2, 3.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý1, 2, 3.
- Gọi HS tiếp nối nhau noí tên câu chuyện mình chọn kể.
- HS tiếp nối nhau noí tên câu chuyện mình chọn kể.
- GV nhắc HS :
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô – tôi (kể cho bạn ngồi bên, kể trước lớp)
- GV khen ngợi nếu có những HS chuẩn bị tốt dàn ý cho bài KC trước khi đến lớp. 
Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện (15’)
Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS thi kể chuyện.
- GDKNS: -Tư duy sáng tạo
- Một vài HS tiếp nối nhau thi kể. Mỗi em kể xong, nói ý nghĩa của câu chuyện. 
- GV nhận xét, bình chọn bạ ... p của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
GDKNS:	-Xác định giá trị
	-Tự nhận thức về bản thân
	-Đặt mục tiêu
-Kiên định
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Tranh minh hoạ bài tập đọc. Một số VSCĐ của HS.
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Người tìm đường lên các vì sao và trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK.
GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’ )
- Ngày xưa ở nước ta, có hai người văn hay chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần Siêu, Thánh Quát. Bài đọc hôm nay kể về sự khổ công luyện chữ của Cao Bá Quát.
- GV cho HS xem tranh minh họa bài đọc.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc (10’)
- Đọc từng đoạn
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt
+ Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
+ HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ mới và khó trong bài.
- Đọc theo cặp
- HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS đọc cả bài.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài (8’)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Vì sao Cao Bá Quát thường bi điểm kém?
+ Vì chữ viết rất xấu dù bài văn của ông rất hay.
+ Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn?
+ Cao Bá Quát vui vẻ nói: tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận?
+ Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ quá xấu, quan không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
- HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi: Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
+1 HS trả lời.
- HS đọc lướt toàn bài, suy nghĩ, TLCH 4.
+Một vài HS trả lời.
Kết luận : Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ viết xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt.
GDKNS: -Tự nhận thức về bản thân
-Đặt mục tiêu
Hoạt động 3 : HD HS đọc diễn cảm (12’)
Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài. GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài.
GV hướng dẫn LĐ diễn cảm đoạn 1
- GV đọc mẫu đoạn 1.
- Nghe GV đọc.
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS yêu cầu luyện đọc theo hình thức phân vai.
- Thực hành luyện đọc trong nhóm theo từng vai: người dẫn chuyện, Cao Bá Quát, bà cụ.
- Tổ chức cho một vài nhóm HS thi đọc trước lớp
- 3 đến 4 nhóm HS thi đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn nhóm đọc hay nhất.
Hoạt động 4 : Củng cố, dặn dò (3’)
- Câu chuyện khuyên các em điều gì?
- 1HS trả lời.
- GV nhận xét tiết học. Khen ngợi một số VSCĐ của HS.
- Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy: / / 20
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
*HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Bài mới
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Nhận xét chung bài làm của HS
- Gọi HS đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. 
- HS đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề.
- GV nhận xét chung :
Ưu điểm :
Khuyết điểm:
- GV sửa bài cho từng HS.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi.
- HS đọc lại bài viết của mình, đọc kĩ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi.
- GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
- HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa lỗi.
- GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài.
*HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
Hoạt động 3 : Học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS.
- Yêu cầu HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn hoặc bài văn được cô giáo giới thiệu.
- HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của đoạn hoặc bài văn được cô giáo giới thiệu.
Hoạt động 4: HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Yêu cầu HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- HS tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- GV đọc so sánh 2 đoạn văn của một vài HS: đoạn viết cũ với đoạn viết mới viết lại giúp HS hiểu các em có thể viết bài tốt hơn.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu riêng một vài HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để có điểm số tốt hơn.
- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV tới, chuẩn bị nội dung để KC theo một trong 4 đề tài ở BT2. 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ngày dạy: / / 20
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (ND Ghi nhớ).
Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung yêu cầu cho trước (BT2, BT3).
* HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi-Của ai-Hỏi ai-Dấu hiệu theo nội dung bài tập 1,2,3 của Phần Nhận xét.
1 số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 Phần Luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
	- KT bài :"Mở rộng vốn từ: Ý chí-Nghị lực”
	+ 1HS làm bài tập 1.
	+ 1 HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí, nghị lực
	- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm.
1. Phần Nhận xét:
* GV hướng dẫn Bài tập 1 và 2,3:
- GV treo bảng phụ viết một bảng gồm các cột: Câu hỏi-Của ai-Hỏi ai-Dấu hiệu theo nội dung bài tập 1,2,3 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.
- Nối tiếp nhau điền nội dung từng cột.
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập, từng em đọc thầm bài Người tìm đường lên các vì sao, phát biểu.
- GV ghi những câu hỏi trong truyện vào cột.
 Bài tập 2,3:
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
- HS trả lời
- GV ghi kết quả trả lời vào bảng
- 1 HS đọc lại bảng kết quả.
2. Phần Ghi nhớ:
- 2,3 HS đọc phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV giải thích nội dung ghi nhớ, phân tích các ví dụ làm mẫu.
- 3,4 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ.
Kết luận : 
Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi về những điều chưa biết.
Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác, nhưng cũng có những câu để tự hỏi mình.
Câu hỏi thường có các từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, không,). Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?).
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV phát phiếu riêng cho một số HS.
- Cả lớp đọc thầm bài”Thưa với mẹ”, “Hai bàn tay”Cá nhân làm việc trên vở hoặc VBT.
- 2-3 HS trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS làm bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV mời 1 cặp HS làm mẫu
- 1 cặp HS làm mẫu cho cả lớp theo dõi.
- Gv viết lên bảng 1 số tình huống để từng cặp HS thực hiện hỏi đáp ở bài Văn hay chữ tốt.
- Từng cặp HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
- GV bình chọn cặp hỏi đáp hay.
* HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.
- HS nhận xét.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm bài :
-HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV gợi ý các tinh huống để từng HS thực hiện đặt câu hỏi.
* HS khá, giỏi đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.
-HS lần lượt đọc câu hỏi mình đã đặt.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS nhận xét.
Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò (3’)
- Gv gọi một số HS nêu lại ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương HS
- Dặn dò HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ, chuẩn bị bài tiết sau:"Luyện tập về câu hỏi”
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TẬP LÀM VĂN
Ngày dạy: / / 20
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện) ; kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước ; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Bài mới
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giới thiệu bài (1’)
- Từ đầu năm học tới nay, các em dã học 18 tiết TLV KC. Tiết học hôm nay – tiết thứ 19 – là tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học.
- Nghe GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS ôn tập (30’)
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- HS đọc thầm lại, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Đề 2 : Thuộc loại văn KC.
+ Đề 1 : Thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 3 : Thuộc loại văn miêu tả.
Đề 2 là văn KC vì (khác với các đề 1 và 3) – khi làm đề này, phải kể một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa Nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi noi theo.
Bài 2, 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi một số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Một số HS nói đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- HS viết nhanh dàn ý câu chuyện.
- Từng cặp HS thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của BT3.
- HS thực hành KC theo cặp, trao đổi về câu chuyện vừa kể theo yêu cầu của BT3.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- 3 đến 4 HS thi kể chuyện trước lớp. Mỗi em kể chuyện xong sẽ trao đổi, đối thoại cùng các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- GV treo bảng phụ viết sẵn bảng tóm tắt.
- 1 HS đọc bảng tóm tắt.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại tóm tắt những kiến thức về văn KC để ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
TỔ TRƯỞNG KIỂM TRA
BAN GIÁM HIỆU KIỂM TRA

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TV TUAN 13-2010.doc