TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I Mục tiêu
Đọc thành tiếng:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng,.
-Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK)
*HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK)
TUẦN 30 Ngày soạn: Ngày dạy: TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I Mục tiêu Đọc thành tiếng: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng,... -Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) *HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien -lăng ( phóng to nếu có). - Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu ghi tựa bài b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc toàn bài - GV viết lên bảng các tên riêng ( Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan ) các chỉ số chỉ ngày tháng, năm ( ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày ) GV chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài - Lượt 1: GV chỉnh sửa cách phát âm, ngắt câu chưa đúng. - Lượt 2: kết hợp giải nghĩa từ. - Lượt 3: đọc lại cho tốt -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. - Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm nhằm mục đích gì? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? - GV gọi HS nhắc lại . - HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì ? - Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất gì ? +Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì? - HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. + Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào? - GV giải thích thêm. + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ? -Ghi bảng ý chính đoạn 4. -HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời. + Đoàn thám hiểm của Ma - gien - lăng đã đạt được kết quả gì ? + Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ? - HS đọc, trả lời câu hỏi. -Câu chuyện giúp em hiểu gì những nhà thám tử ? -Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - 6 HS đọc bài. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc, GV đọc mẫu. - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. -HS lên bảng đọc và trả lời. + Quan sát ảnh chân dung đọc chú thích dưới bức ảnh. - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm -Lớp lắng nghe. - HS đọc đồng thanh các tên riêng và các chỉ số chỉ ngày tháng năm, .... - 6 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - 6 HS đọc theo trình tư (3 lượt)ï. - Lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới lạ. - Đoạn này nói về nhiệm vụ của đoàn thám hiểm. - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các vật dụng như giày, thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba ngưiơì chết phải ném xác xuống biển. Họ phải giao tranh với thổ dân. - HS trả lời. * Những khó khăn, tổn thất mà đoàn thám hiểm gặp phải. -2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo cáo. - Hành trình của đoàn thám hiểm. -2 HS đọc. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Nội dung đoạn 5 nói lên những thành tựu đạt được của Ma - gien - lăng và đoàn thám hiểm. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - HS nối tiếp nhau đọc bài, HS cả lớp lắng nghe tìm cách đọc hay - HS lắng nghe -HS luyện đọc theo cặp. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm - HS cả lớp thực hiện. - HS trả lời - Lắng nghe Ngày soạn: Ngày dạy: CHÍNH TẢ ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: -Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. -Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - Phiếu lớn viết nội dung BT3. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn học thuộc lòng trong bài "Đường di Sa Pa" để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - GV nhận xét, tuyên dương 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn viết trong bài - Đoạn văn này nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở đoạn văn trong bài "Đường đi Sa Pa. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi . - GV chấm một số vở, tổng hợp lỗi cả lớp, nhận xét c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. - HS đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. + HS lắng nghe. -2HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài. - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa. + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như : thoắt. khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn .. . + Nhớ và viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Quan sát , lắng nghe GV giải thích . -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét bài bạn. - HS cả lớp thực hiện. Ngày soạn: Ngày dạy: LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi tựa b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung. -Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào các từ qua chủ điểm du lịch thám hiểm đã tìm được để đặt câu viết thành đoạn văn. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. -3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống -Lắng nghe giới thiệu bài. -1 HS đọc. -Hoạt động cá nhân. - Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: b) Phương tiện giao thông: c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: d) Địa điểm tham quan du lịch: -Nhận xét câu trả lời của bạn. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoạt động cá nhân. - HS phát biểu trước lớp: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: -Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp: - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. -HS cả lớp thực hiện. Ngày soạn: Ngày dạy: TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I.Mục tiêu: * Đọc thành tiếng: -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ : điệu, hây hây, ráng ... -Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh, GV nhận xét liên hệ vào bài, ghi tựa b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc toàn bài GV chia đoạn - HS nối tiếp nhau đọ ... Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng phù hợp với câu cảm. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. - Đọc lại các câu vừa tìm được, nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn. -1 HS đọc. - Lắng nghe hướng dẫn. - Thảo luận nhóm để hoàn thành BT. - Đại diện đọc lại các câu cảm vừa tìm được. - Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn. - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý nghĩa của từng câu cảm vào vở. - Tiếp nối nhau đọc và giải thích. - Nhận xét ý kiến của bạn. - HS trả lời - HS cả lớp thực hiện. Ngày soạn: Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài. - Tranh minh hoạ trong SGK. - Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo, ... - Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở.( BT1) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: ghi tựa b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 và 2: - HS đọc đề bài. - GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở" lên bảng. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài . + Những câu miêu tả nào em cho là hay ? - GV nhận xét Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng. - Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo, con chó khác. + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật. - HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. + HS phát biểu về con vật mình tả. * Bài tập 4 : - HS đọc các gợi ý. - HS viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. -HS viết bài vào vở - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt - Nhận xét chung. 3.Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn, chuẩn bị bài sau - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tiếp nối nhau phát biểu.HS khác nhận xét - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị. - HS quan sát. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn. - Thực hiện viết bài văn vào vở có thể trình bày theo hai cột. - Dàn bài tả con mèo nhà em Cácbộ phận Từ ngữ miêu tả - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Đôi mắt - Bộ ria - Bốn chân - Cái đuôi hung hung có sắc màu đo đỏ tròn tròn dong dỏng , dựng đứng , rất thính nhạy,... hiền lành , ban đêm sáng long lanh vểnh lên vẻ oai vệ lắm thon nhỏ , bước đi êm , nhẹ như lướt trên mặt đất dài , thướt tha duyên dáng - 1 HS đọc. - Thực hiện viết bài văn vào vở. - HS phát biểu về con vật mình chọn tả - Nhận xét bài văn của bài. - Về nhà thực hiện lời dặn của GV Ngày soạn: Ngày dạy: TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tam vắng (BT1) ; hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bản phô tô mẫu " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " đủ cho từng HS. - 1Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi tựa b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc nội dung phiếu. - GV treo lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân ) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy: - Địa chỉ phải ghi địa chỉ người họ hàng. - Họ tên chủ hộ phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi. - Họ tên phải ghi họ tên của mẹ em. - Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến - Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em. - Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em. - Cán bộ đăng kí là mục giành cho công an quản lí khu vực tự kí. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ kí và viết họ tên. - Phát phiếu yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn. - Lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền. + Treo bảng Bản phô tô " Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng " cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2: - HS đọc đề bài - HS trả lời câu hỏi. * GV kết luận: - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt. c) Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo tạm trú tạm vắng. -Dặn HS chuẩn bị bài sau - 3 HS đọc. - HS lắng nghe - 2 HS đọc. - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Quan sát. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau -Tiếp nối nhau phát biểu. Địa chỉ Họ và tên chủ hộ Số nhà 11 , phố Thái Hà Nguyễn Văn Xuân phường Trung Liệt quận Đống Đa Hà Nội Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 1phường xá Trung Liệt , quận Đống Đa , thành phố Hà Nội . PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ , TẠM VẮNG 1 Họ và tên : Nguyễn Khánh Hà . 2. Sinh ngày : 05 tháng 10 năm 1965. 3 . Nghề nghiệp và nơi làm việc : Cán bộ Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Yên bái . 4. CMND số : 011101111 5. Tạm trú tạm vắng từ ngày :10 / 4 / 2001 đến 10 / 5 / 2001 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : 15 phố Hoàng Văn Thụ thị xã Yên Bái 7. Lí do : thăm người thân . 8 . Quan hệ với chủ hộ : Chị gái 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : Trần Thị Mỹ Hạnh (8 tuổi ) 10 Ngày 10 tháng 4 năm 2001 Cán bộ đăng kí Chủ hộ ( Kí , ghi rõ họ , tên ) ( hoặc người trình báo ) Xuân Nguyễn Văn Xuân - Nhận xét phiếu của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. + Lắng nghe. -HS cả lớp thực hiện. Ngày soạn: Ngày dạy: KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). *HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. - GD BVMT khai thác trực tiếp qua nội dung bài II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện viễn tưởng, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện. -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi tựa b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về du lịch hoặc thám hiểm . - HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: -HS thực hành kể trong nhóm đôi. -Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. -Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. - Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. - Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: -Tổ chức cho HS thi kể. -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - GD BVMT: sau khi HS kể chuyện GV mở rộng thêm vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước trên thế giới. 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. + Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một chuyến du lịch hoặc đi cắm trại. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe giới thiệu bài. -2 HS đọc. -Lắng nghe hướng dẫn. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc tên truyện - Một nghìn ngày vòng quanh trái đất. - Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon. - Đất quý đất yêu. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. -5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp thực hiện theo lời dặn.
Tài liệu đính kèm: