I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nắm rõ nội quy trường lớp
- Có ý thức chấp hành tốt nội quy trường lớp
II. Hoạt động dạy học
1. Nội quy trường lớp
- T đọc nội quy trường lớp – Hs thảo luận
+ Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy
+ Đi học đúng giờ
+ Tham gia đầy đủ các hoạt động Đội
+ Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
+ Đi học chuyên cần ; Nghỉ học phải có giấy phép
2. Giáo viên thống nhất một số quy định chung của lớp
+ Cách ghi và trình bày vở
+ Tổ trưởng kiểm tra bài trước khi vào học.
+ Thứ 2 đầu tuần kiểm tra vệ sinh cá nhân ( tóc, móng tay)
+ Mặc đồng phục nhà trường theo đúng quy định; đi dép quai hậu. Là đội viên đeo khăn quàng đầy đủ
uần 1 Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 Hoạt động tập thể T Nội quy học sinh I. Mục tiêu - Giúp học sinh nắm rõ nội quy trường lớp - Có ý thức chấp hành tốt nội quy trường lớp II. Hoạt động dạy học 1. Nội quy trường lớp - T đọc nội quy trường lớp – Hs thảo luận + Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy + Đi học đúng giờ + Tham gia đầy đủ các hoạt động Đội + Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp + Đi học chuyên cần ; Nghỉ học phải có giấy phép 2. Giáo viên thống nhất một số quy định chung của lớp + Cách ghi và trình bày vở + Tổ trưởng kiểm tra bài trước khi vào học. + Thứ 2 đầu tuần kiểm tra vệ sinh cá nhân ( tóc, móng tay) + Mặc đồng phục nhà trường theo đúng quy định; đi dép quai hậu. Là đội viên đeo khăn quàng đầy đủ --------------------------------------*&*---------------------------------------- Toán Tiết 1: Ôn tập các số đến 100.000 A.Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh ôn: - Cách đọc, viết các số đếm 100.000 - Phân tích cấu tạo số B.Đồ dùng: Bảng phụ: Vẽ tia số C.Quá trình dạy học: Thầy Trò Hoạt động 1: KTBC ( 3- 5’) - GV kiểm tra đồ dùng, sách vở của học sinh - Hs thực hiện yêu cầu Hoạt động 2: Dạy bài mới ( 13- 15) 1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng Ghi: 83251 + Đọc số? - Theo dãy + Chỉ ra các chữ số thuộc hàng nào? ( từ hàng đơn vị -> hàng chục nghìn ) - HS nêu miệng – NX * Nhóm đôi thực hiện theo các yêu cầu trên với các số: 83001 ; 80201 ; 80001 - Đại diện nhóm trình bày + Nêu mối quan hệ giữa 2 hàng liền kế? - 1 chục = 10 đơn vị ;...... + Ghi lại các số tròn chục? tròn trăm? tròn nghìn? tròn chục nghìn? - HS ghi bảng con Nhận xét + Các số đó có đặc điểm gì? - ... có 1 ; 2 ; 3 ; 4 chữ số 0 ở cuối (tận cùng) 2. Luyện tập ( 15- 17 ) Bài 1/ 3(Sách) - Đọc thầm, to yêu cầu + Bài yêu cầu gì? + Quy luật viết các số trong dãy số? + Sau số 10.000 là số nào - Hai số hơn (kém) 10.000 - .... 20.000 * HS hoàn thành vào SGK + Chữa bài 1(a) trên tia số? - HS nêu, GV ghi bảng phụ + Tương tự hoàn thành bài 1(b) - HS nêu miệng * Chốt: cách tìm số tròn nghìn, chục nghìn Bài 2/ 3 ( Sách) + Bài yêu cầu gì? + Đọc thầm mẫu và làm theo mẫu - GV theo dõi, giúp đỡ * Chốt: Cách đọc số * Sai lầm HS có thể đọc số sai. VD: Bảy mươi nghìn linh tám - HS hoàn thành vào SGK - HS trình bày miệng Bài 3/ 3(Vở) + Nêu yêu cầu bài? + Trình bày mẫu phần a? + Trình bày mẫu phần b? + GV theo dõi, chấm bài. + Chữa bài? - Đọc thầm, to yêu cầu bài - 1 HS đọc (HS đọc thầm) - HS đọc ( HS đọc thầm) - HS hoàn thành vào vở - 2 HS làm bảng phụ Bài 4/ 4(Vở) - Đọc yêu cầu và làm bài - GV chấm bài? - Chữa bài? * Chốt: Cách tính chu vi của 1 hình 6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm) (4+8) x 2 = 24 (cm) 5 x 4 = 20 (cm) Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò (2- 3’) - Nêu nội dung ôn tập? - Hs thực hiện yêu cầu Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ --------------------------------------*&*---------------------------------------- Đạo đức Bài 1: Trung thực trong học tập I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng nhận thức được: - Cần phải trung thực trong học tập - Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng - Quyền học tập của trẻ em - Biết trung thực trong học tập - Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập II. Đồ dùng học tập - SGK đạo đức - Vở BT đạo đức III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới ( 30- 31) a. Hoạt động 1: thảo luận nhóm. - Cho HS xem tranh trong SGKvà đọc nội dung tình huống - GV tóm tắt cách giải quyết:Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm và nộp sau - Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết nào? - HS đọc và tìm cách giải quyết các tình huống - HS nêu các cách giải quyết : Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. [ơ b. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV nêu yêu cầu bài tập1 - GV kết luận: +Việc c là trung thực trong học tập +Việc a, b, d, là thiếu trung thực trong học tập c. Hoạt động 3:Thảo luận nhóm - Cho HS thảo luận nhóm theo bài tập 2 - GV kết luận: ý kiến b,c là đúng; ý kiến a là sai - Đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Các hoạt động nối tiếp ( 2- 4) - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - Cho HS tự liên hệ bản thân - Các nhóm chuẩn bị nội dung bài tập5 - HS làm việc cá nhân - Trình bày ý kiến trao đổi : - Thảo luận nhóm: - Đại diện nhóm trả lời; giải thích lý do lựa chọn của mình. - Vài em đọc. -----------------------------------------------------------*&*------------------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2011 Toán Tiết 2: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp) A.Mục đích yêu cầu: Giúp HS ôn tập về: - Tính nhẩm - Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số. - So sánh các số đến 100.000 - Đọc bảng thống kế và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê. B.Quá trình dạy học: Thầy Trò Hoạt động 1: KTBC ( 3-5’) Bảng con; viết số - Tám chín nghìn chín trăm - Bẩy lăm nghìn sáu trăm linh ba - Hai mươi nghìn không trăm linh tám - HS viết – nhận xét 89900 75603 20008 Hoạt động 2: Dạy bài mới 1. Ôn tập tính nhẩm ( 13- 15) - GV đọc: - Năm nghìn cộng hai nghìn - Mười nghìn trừ ba nghìn - Sáu nghìn chia cho hai - Mười một nghìn nhân với ba - HS nhẩm, ghi kết quả vào bảng con 7000 7000 3000 33000 + Nêu cách nhẩm? 2. Luyện tập ( 15- 17) Bài 1/ 4(Sách) - Đọc thầm yêu cầu + Bài yêu cầu gì? + Nhân và ghi kết quả vào sách + Chữa bài? * Chốt: Cách tính nhẩm - HS nhẩm, ghi kết quả - HS làm miệng Bài 2/ 4(a) (Bảng) - Đọc thầm yêu cầu + Nêu yêu cầu của bài? + Nhận xét? + Nêu cách tính? - HS tính vào B con Bài 3/ 4 (Sách) + Nêu yêu cầu của bài? Gọi 1 HS làm mẫu: 5870 5890 - Đọc thầm yêu cầu - Hai số có 4 chữ số - Các số hàng nghìn, trăm giống nhau - Hàng chục : 7<9 nên 5870 < 5890 + Dựa vào mẫu, làm tiếp các phép tình còn lại + Chữa bài? * Chốt : Cách so sánh hai số - HS hoàn thành SGK - 1 HS chữa bảng phụ Bài 5/ 5 (Nháp) - Đọc thầm yêu cầu + Bài cho biết gì ? Bài hỏi gì? - Thực hành làm N a. + Để tính được số tiền mua bát làm thế nào? Tương tự tính số tiền mua đường, mua thịt? b. Tính tổng số tiền bác mua hàng như thế nào? Tính kết quả? c. Tính số tiền còn lại sau khi mua? + Chữa bài? Nhận xét? * Sai lầm:Khi tính tổng số tiền mua, HS cộng nhầm giá tiền. Bài 4/4 (Vở) + Bài 2 (b) a. 2.500 x 5 = 12.500 (đ) 6.400 x 2 = 12.800 (đ) 3.500 x 2 = 70.000 (đ) 12.500 + 12.800 + 70.000 = 95.3000 100.000 – 95.300 = 47.000 (đ) - 1 HS chữa B - Đọc thầm yêu cầu và làm bài - Gv theo dõi, chấm bài - Chấm bài * Chốt : Làm thế nào để viết được dãy số theo yêu cầu ? - So sánh rồi xếp Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò (2- 3’) + Nêu cách so sánh hai số N? - Hs thực hiện yêu cầu Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ --------------------------------------*&*---------------------------------------- Luyện Toán Luyện toán ( Dạy lớp 4A1 thứ 5 ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Cách đọc, viết các số trong phạm vi 100.000 - Tính giá trị biểu thức II. Các hoạt động dạy học: - T nêu yêu cầu, nội dung tiết học - T chép đề lên bảng - Yêu cầu học sinh làm bài - Chữa bài Đề bài Bài 1 Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn : 73 524; 73 452; 75 352; 37 254; 37 425 b) Tìm số bé nhất trong các số sau: 43 567; 44 001; 29 754; 29 574; 29 475 c) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 54 765; 54 770; 54775; ; .; * Chốt : + Để làm được phần a, b phải so sánh các số + Để làm được phần c phảI quan sát dãy số , phát hiện quy luật Bài 2: Đặt tính rồi tính 25736 + 9157 15206 x 4 71603 - 57354 29765 : 7 * Chốt : Đặt tính và tính đúng Bài 3 : Thùng thứ nhất đựng được 365l dầu, thùng thứ hai đựng được bằng số dầu ở thùng thứ nhất . Hỏi cả hai thùng đựng được bao nhiêu lít dầu * Chốt : Tìm một phần mấy của một số III.Củng cố, dặn dò: - NX bài làm của H ; NX giờ học --------------------------------------*&*---------------------------------------- Luyện Tiếng Việt Luyện viết thực hành bài 1 ( Dạy lớp 4A1 thứ 6 ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng viết chữ theo mẫu kiểu nét thẳng và nét nghiêng. 2. Rèn viết chữ hoa các chữ cáI đầu câu. II. Các hoạt động dạy học Thầy Trò 1. KTBC: ( 1- 2) - GV nhận xét bài viết tuần trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài( 1- 2) b. Hướng dẫn luyện viết ( 5- 6) - Hs nghe - GV đọc nội dung bài viết H. Nội dung bài viết gồm mấy phần ? - Giải thích câu : áo năng may năng mới, người năng tới năng thân. H. Trong bài có những chữ cái nào viết hoa ? H Nêu độ cao các con chữ ? H Khoảng cách giữa các con chữ ? Giữa các chữ ? - Trang 1 yêu cầu viết kiểu chữ gì ? - Trang 2 yêu cầu viết kiểu chữ gì ? - Hs đọc thầm theo - 2 phần : 1 câu thành ngữ và 1 đoạn thơ. - Chữ A, B, Q, N, T, K, Đ - Hs nêu - Giữa các con chữ cách nhau nửa thân con chữ 0 - các chữ cách nhau một thân con chữ 0 - Kiểu chữ đứng nét thanh. - Kiểu chữ nghiêng nét thanh. C. Viết bài luyện viết ( 30- 32) - Hướng dẫn tư thế ngồi viết - Lưu ý học sinh viết chữ nét thẳng hoặc nghiêng như mẫu , liền nét, đúng độ câócc con chữ , khoảng cách các con chữ và vị trí dấu thanh; chữ viết thẳng dòng chữ mẫu . d. Chấm chữa ( 3- 4) - GV chấm 6- 8 bài, nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp - ... ới số có hai chữ số - Hs đọc kết quả bài làm của mình theo dãy - Nhận xét * Bài 2 Chốt : Vận dụng nhân với số có hai chữ số để tìm x - Hs đọc kết quả bài làm của mình theo dãy - Đổi vở kiểm tra - Hs trả lời * Bài 3 - Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song Chốt : Nhân với số có ba chữ số - Đọc kết quả - Nêu cách vẽ - Nhận xét * Bài 4 Chốt : Cách tính diện tích hình chữ nhật - Nêu cách khoanh - Chỉ rõ các góc vuông - Nhận xét * Bài 5: - Nêu cách tìm - Hs nêu cách khoanh - Giải thích c. Củng cố – dặn dò - T nhận xét tiết học --------------------------------------*&*---------------------------------------- Luyện Tiếng Việt Luyện viết thực hành bài 14 ( Dạy lớp 4A1 thứ 6 ) I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng viết chữ theo mẫu kiểu nét thẳng và nét nghiêng. 2. Rèn viết chữ hoa các chữ cáI đầu câu. II. Các hoạt động dạy học Thầy Trò 1. KTBC: ( 1- 2) - GV nhận xét bài viết tuần trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài( 1- 2) b. Hướng dẫn luyện viết ( 5- 6) - Hs nghe - GV đọc nội dung bài viết H. Nội dung bài viết gồm mấy phần ? - Giải nghĩa “ Môi hở răng lạnh, máu chảy ruột mềm “ H. Trong bài viết những chữ cái nào viết hoa ? H Nêu độ cao các con chữ ? H Khoảng cách giữa các con chữ ? Giữa các chữ ? - Trang 1 yêu cầu viết kiểu chữ gì ? - Trang 2 yêu cầu viết kiểu chữ gì ? - Hs đọc thầm theo - 2 phần : 1 câu tục ngữ và một bài văn - Chữ M, A, E, L, V, N - Hs nêu - Giữa các con chữ cách nhau nửa thân con chữ 0 - các chữ cách nhau một thân con chữ 0 - Kiểu chữ đứng nét thanh. - Kiểu chữ nghiêng nét thanh. C. Viết bài luyện viết ( 30- 32) - Hướng dẫn tư thế ngồi viết - Hs quan sát và cho biết cách trình bày bài văn - Lưu ý học sinh viết chữ nét thẳng hoặc nghiêng như mẫu , liền nét, đúng độ cao các con chữ , khoảng cách các con chữ và vị trí dấu thanh; chữ viết thẳng dòng chữ mẫu . d. Chấm chữa ( 3- 4) - GV chấm 6- 8 bài, nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp - Hs chỉnh sửa tư thế ngồi. - Quan sát vở mẫu - Nêu cách trình bày - Hs viết bài e. Củng cố , dặn dò ( 1- 2) - GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS --------------------------------------------------------------*&*---------------------------------------------------- Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 68 : Luyện tập A.Mục đích yêu cầu: - Thực hiện phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Thực hiện quy tắc chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số B.Quá trình dạy học: Thầy Trò Hoạt động 1: KTBC ( 3- 5’) - Đặt tính và nêu cách tính Bảng con: 301 949 : 7 ; 605 090 : 5 - Nhận xét, đánh giá Hoạt động 2: Luyện tập (30-32’) Bài 1 / 78 (Bảng ) * Chốt: cách chia hết và chia có dư Bài 2 / 78 (Bảng ) + Vận dụng kiến thức nào để làm bài? * Chốt: phương pháp giải toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng - Nêu yêu cầu và thực hiện lần lượt vào bảng - Nêu yêu cầu và làm bài a. (42 506 – 18 472) : 2 = 12 017 12 017 + 18 472 = 30 489 b. Làm tương tự Bài 3 + 4 / 78 ( vở) + Bài toán cho biết gì? hỏi gì? + Muốn biết trung bình mỗi toa chở được bao nhiêu ta cần tính được gì? - GV theo dõi, chấm bài. * Chốt: Cách giải toán tìm số trung bình cộng của nhiều số. + Vận dụng kiến thức nào để làm bài 4? + Nhắc lại quy tắc chia 1 tổng (1 hiệu) cho một số. - Đọc đề và làm bài 14 580 x 3 = 43 740 (kg) 13 275 x 6 = 79 650 (kg) (43740+79650):(3+6)=13710(kg) (4) (33 164 + 28 528) : 4 = 61 692 : 4 = 15 423 * 33 164 : 4 + 28 528 : 4 8 291 + 7 132 = 15 423 * (403 494 – 16 415) : 7 = 387 079 : 7 = 55 297 * 403 494 : 7 – 16 415 : 7 = 57 642 - 2 345 = 55 297 * Dự kiến sai lầm: Bài 2 HS quên phương pháp giải, tính toán sai Bài 3 xác định số các số hạng sai Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò (2- 3’) + Nhắc lại kiến thức được luyện tập - Hs thực hiện yêu cầu Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ --------------------------------------*&*---------------------------------------- Luyện Toán Trắc nghiệm toán tuần 13 - đề 26 ( Dạy lớp 4A1 thứ 5 ) I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập về: - Nhân với số có hai chữ số - Nhân nhẩm một số có hai chữ số với 11 - Nhân với số có ba chữ số II. Các hoạt động dạy học Thầy Trò a. Giới thiệu bài : - T nêu yêu cầu , nội dung tiết học - Nghe b. Nội dung ôn tập - Hs làm bài vở bài tập trắc nghiệm - Chữa bài * Bài 1: Chốt : Nhân với số có hai chữ số - Hs đọc kết quả bài làm của mình theo dãy - Nhận xét * Bài 2 Chốt : Vận dung kiến thức nhân với số có ba chữ số đểlàm bài - Hs đọc kết quả bài làm của mình theo dãy - Đổi vở kiểm tra - Hs trả lời * Bài 3 Chốt : Vận dụng kiến thức nhân với số có hai, ba chữ số và tính giá trị biểu thức đểlàm bài - Đọc kết quả - Nêu cách vẽ - Nhận xét * Bài 4 Chốt : Kĩ năng tính toán - Nêu cách khoanh - Chỉ rõ các góc vuông - Nhận xét * Bài 5: - T hướng dẫn học sinh làm bài Chốt : Dạng toán tìm lại tích đúng - Hs nêu cách khoanh - Giải thích c. Củng cố – dặn dò - T nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------*&*-------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 25 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 69 : Chia một số cho một tích A.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Nhận biết cách chia một số cho một tích. - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí B.Quá trình dạy học: Thầy M Trò Hoạt động 1: KTBC ( 3- 5’) Chữa bài 4 trang 78 + Vận dụng kiến thức nào để làm bài? - 2 HS chữa, nêu cách làm Hoạt động 2: Bài mới ( 13- 15) Ví dụ: Ghi: 24 : (3 x 2) và 24 : 3 : 2 ; 24 : 2 : 3 - Tìm kết quả ba biểu thức. GV ghi: 24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 + So sánh giá trị của các biểu thức? + Nhận xét gì về các biểu thức này? Vậy: 24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 + Rút kết luận gì? * GV chốt qui tắc SGK trang 78 - Tính giá trị biểu thức vào bảng - Nêu cách tính - HS nêu cách tính từng biểu thức - Các giá trị đều bằng nhau - Các biểu thức cũng bằng nhau - Nêu kết luận như SGK - 3 ;4 HS đọc lại Hoạt động 3. Luyện tập( 15- 17) Bài 1 / 78 (Bảng ) * Chốt: Cách tính giá trị của biểu thức Bài 2 / 78 (Bảng) + Vận dụng kiến thức nào để làm bài? * Chốt: cách chia 1 số cho một tích Bài 3 / 79 (vở) + Bài toán hỏi gì? Bài tập cho biết gì? + Muốn tìm giá tiền mỗi quyển vở cần biết gì? + Ngoài cách giải trên còn cách giải nào khác? *Chốt cách giải. - Tính giá trị biểu thức vào bảng - Nêu thứ tự thực hiện + Đọc và nêu yêu cầu của bài - Đọc mẫu - Làm theo mẫu vào bảng + Đọc yêu cầu và phân tích đề - Giải vào vở Số vở hai bạn mua là 3 x 2 = 6 (quyển) Giá tiền mỗi quyển vở 7 200 : 6 = 1 200 (đồng) * Dự kiến sai lầm: Bài 3 Hs không tìm số vở của 2 bạn mà tìm giá tiền mỗi quyển vở ngay bằng cách chia cho 3 Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (2- 3’) - Nêu cách chia một số cho một tích - Hs thực hiện yêu cầu Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ --------------------------------------------------------------*&*------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 70 :Chia một tích cho một số A.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : - Nhận biết cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí. B.Quá trình dạy học Thầy Trò Hoạt động 1: KTBC ( 3- 5’) + Nêu cách chia một số cho một tích? Tính: 80 : ( 4 x 4) - Đặt tính bảng con và nêu cách tính Hoạt động 2: Bài mới (13- 15’) 1. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức: ( 9 x 15) : 3 ; 9 x (15: 3) ; (9 : 3) x 15 - Gv ghi các bước tính như SGK + So sánh giá trị của ba biểu thức? Rút ra kết luận gì? . . Ghi: (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 - Rút ra kết luận: Vì 15 : 3 ; 9 : 3 nên có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: Ghi: (7 x 15) : 3 và 7 x (15 : 3) - Ghi ghi như SGK + Rút ra kết luận về giá trị hai biểu thức? + Vì sao không tính (7 : 3) x 15? Rút kết luân SGK trang 79 - Tính bảng con - Nêu cách tính - Bằng nhau là 45 - Ba biểu thức bằng nhau - Tính nhẩm, nêu cách tính - Hai giá trị không bằng nhau vì 7 không chia hết cho 3 Hoạt động 3. Luyện tập: ( 15- 17) Bài 1 / 79 (Bảng ) * Chốt: Vận dụng cách chia 1 tích cho 1 số Bài 2 / 79 (Bảng ) + Vận dụng cách tính nào để tính nhanh? Bài 3 / 79 ( vở) + ở bài toán cần lưu ý gì? - Nêu yêu cầu và tính - Trình bày cách tính - Đọc và nêu yêu cầu của bài - Đọc phân tích đề ... đã bàn số vải 30 x 5 = 150 (m) (150 : 5) = 30 (m) * Dự kiến sai lầm: Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò (2- 3’) + Nêu các kiến thức được ôn luyện trong bài? - Hs thực hiện yêu cầu Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ --------------------------------------*&*---------------------------------------- Hoạt động tập thể Nhận xét tình hình tuần qua I. Lớp trưởng tổng kết công tác tuần II. Giáo viên nhận xét - Nề nếp học tập - Nề nếp ra vào lớp - Vệ sinh lớp học và vệ sinh cá nhân III. Học sinh bình bầu xếp loại cá nhân theo tổ ------------------------------------------------------------------*&*---------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: