Giáo án môn Toán 4 - Tuần 18

Giáo án môn Toán 4 - Tuần 18

I/ MỤC TIÊU Giúp HS:

 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 7 trang Người đăng hungtcl Lượt xem 1301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18:
Thứ hai ngày
TIẾT 86 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I/ MỤC TIÊU Giúp HS:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới : 
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài :
- GV giao nhiệm vụ cho HS : tự tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9.
- Cho HS thảo luận nhóm bằng cách nhẩm bảng nhân chia cho 9.
- Nếu chia hết cho 9 thì xếp vào 1 cột bên trái.
- Không chia hết cho 9 xếp vào một cột bên phải.
Ví dụ:
72 : 9 = 8 74 : 9 = 8 ( dư 2 )
18 : 9 = 2 19 : 9 = 2 ( dư 1 )
27 : 9 = 3 28 : 9 = 3 ( dư 1 )
- GV cho HS nhận xét về dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 in đậm trong SGK.
- Cho HS tính nhẩm tổng của các chữ số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét .
- GV nhận xét và chốt Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.
- Vậy muốn biết một số chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu ?
c) Luyện tập: 
* Bài tập 1: SGK/97 : 
- Cho HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS dựa vào công thức đã học để làm bài tập.
- Nêu cách làm để tìm được các số chia hết cho 9.
- GV thu bài chấm nhận xét.
* Bài tập 2: SGK/97 : 
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu : Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài.
- Dựa vào dấu hiệu nào em có kết quả đó.
- GV nhận xét, chốt.
* Bài tập 3 : SGK/97 : 
- Mỗi dãy 3 em thi đua nhau tìm viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.
- GV nhận xét và tuyên dương.
* Bài 4 : SGK/97 : 
- Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu nhóm đôi thảo luận để tìm ra chữ số thích hợp điền vào ô trống tạo thành số chia hết cho 9.
- Giải thích cách làm ở bài tập 4.
- GV nhận xét chung.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài dấu hiệu chia hết cho 3
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng nêu.
- HS lắng nghe.
- Thảo luận nhóm bằng cách nhẩm bảng nhân 9.
- HS nhận xét và rút rakết luận.
- 2 HS nêu.
- HS tính nhẩm và nêu.
- Bạn nhận xét bổ sung.
- Vào tổng của các chữ số đó.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài bảng lớp
- HS khác nhận xét.
- HS giải thích.
- 1 HS đọc kết quả.
- 1 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài bảng lớp
- HS khác nhận xét.
- Các em thi đua tìm 
- HS khác cổ vũ.
- 1 HS đọc đề.
- Nhóm đôi thảo luận rồi ghi nhanh vào vở.
- Đại diện nhóm trình bày, bạn nhận xét.
- HS lần lượt giải thích.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thứ ba ngày
 Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
 I/ MỤC TIÊU: Giúp HS:
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
+ Muốn biết một số chia hết cho 9 ta căn cứ vào đâu ?
+ Muốn biết một sốcó chia hết cho 2 hay cho 5 , ta căn cứ vào chữ số nào?
- GV nhận xét 
3/ Bài mới: 
a) Giới thiệu bài
b) Tìm hiểu bài :
- GV cho HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3.
- GV giao nhiệm vụ cho HS : tự tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3.
- Cho HS thảo luận nhóm bằng cách nhẩm bảng nhân chia cho 3.
+ Nếu chia hết cho 3 thì xếp vào 1 cột bên trái đó.
+ Không chia hết cho 3 xếp vào một cột bên phải.
- GV cho HS nhận xét về dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
- GV ghi bảng cách xét tổng các chữ số của một vài số.
VD : Số 27 có tổng các chữ số là 2 + 7 = 9 , mà 9 chia hết cho 3. Số 15 có tổng các chữ số là 1 + 5 = 6 mà 6 chia hết cho 3 .
- Qua sự phân tích trên em có nhận xét gì về đặc điểm của cột bên trái này? 
- GV cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 Trong SGK.
- Tiếp tục cho HS nhận xét ở cột bên phải Chẳng hạn số 52 có tổng các chữ số là 5 + 2 = 7, mà 7 không chia hết cho 3 mà ( dư 1 )
Số 83 có tổng các chữ số là 8 + 3 = 11, mà 11 không chia hết cho 3 ( dư 2 ) .
- Qua sự phân tích trên em có nhận xét gì về đặc điểm của cột bên phải này? 
- GV chốt ý lại.
c) Luyện tập:
* Bài 1 : SGK/98 : 
- GV gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu thảo luận nhóm đôi để nhận biết dấu hiệu chia hết cho 3 rồi làm bài vào vở, 2 HS làm vào phiếu học tập.
- Căn cứ vào dấu hiệu nào để em biết các số đó chia hết cho 3 ?
- GV thu bài chấm nhận xét.
* Bài 2 : SGK/98 : 
- Gọi HS đọc đề 
- Cả lớp làm bài
- Để làm được bài tập này em vận dụng dấu hiệu gì ?
- GV thu PHT chấm nhận xét.
- GV chốt ý.
* Bài 3 : SGK/98 : 
- Gọi HS đọc đề.
- Mỗi dãy 3 em lên thi đua nhau viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.
- Tổ nào viết xong mà đúng trước thì nhóm đó thắng.
- GV nhận xét tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3 và không chia hết cho 3.
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài luyện tập.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng nêu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS lên bảng trả lới câu hỏi.
- HS nhắc lại.
- Các nhóm làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS theo dõi.
- Điều có tổng các chữ số chia hết cho 3.
- HS theo dõi.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc đề.
- Nhóm đôi thảo luận rồi ghi kết quả vào vở.
- HS chữa bài, bạn nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề.
- Cả lớp làm bài tập. 2 HS làm bài bảng lớp 
- 1 HS đọc đề .
- 1 HS nêu cách làm .
- Hai dãy thi đua nhau .
- Lớp cổ vũ .
- 2 em nêu.
- Cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thứ tư ngày
 TIẾT 88: LUYỆN TẬP 
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một tình huống đơn giản 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- GV lần lượt yêu cầu HS nêu các ví dụ về các số chia hết cho 2 các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9.
- Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải : Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
- Căn cứ vào tổng các chữ số : dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới : 
a) Giới thiệu bài 
b, Bài tập:
* Bài tập 1: SGK/98 : 
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 để làm bài.
- Hãy giải thích cách làm của bài tập a, b, c.
- GV chốt ý đúng
- GV thu vở chấm nhận xét.
* Bài tập 2: SGK/98 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết chữ số thích hợp vào ô trống ở bài 2 a, b , c. 
- Hãy giải thích cách làm để biết kết quả bài tập 2a, b ,c .
- GV chốt ý đúng
- GV thu vở chấm nhận xét.
* Bài tập 3: SGK/98 : 
- Gọi HS đọc đề.
- HS tự làm bài rồi kiếm tra chéo cho nhau 
- Gọi HS giải thích cách lựa chọn Đ , S của mình.
- GV nhận xét chung.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nêu lại nội dung ôn tập.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài, 3 HS làm bài bảng lớp 
- HS giải thích cách làm.
- HS đọc kết quả đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài, 3 HS làm bài bảng lớp
- HS giải thích cách làm.
- HS đọc kết quả đúng.
- 1 HS đọc đề.
- Nhóm đôi thảo luận để có kết quả như yêu cầu đề bài rồi ghi nhanh kết quả vào vở.
- Trình bày. Bạn nhận xét.
- HS nêu.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thứ năm ngày
 TIẾT 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS : 
Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản và giải toán.
II / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , 3, 5, 9. Cho ví dụ minh hoạ ?
- GV nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn luyện tập .
* Bài 1: SGK/99 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng 
- Gọi HS giải thích cách làm
- GV nhận xét chung và chốt ý
* Bài 2 ù: SGK/99 :
- Gọi HS đọc đề bài và làm bài.
- Yêu cầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm bài.
- Giải thích cách làm bài tập 2a. 
- Giải thích cách làm bài tập 2b.
- Dấu hiệu nào nhận biếtsố đó chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 ?
- GV chốt ý
* Bài 3 ù: SGK/99 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài vào vở .
- Yêu cầu HS giải thích cách làm vì sao lại chọn những chữ số đó ?
- GV chốt ý đúng.
* Bài 4 ù: SGK/99 : 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm cách tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS giải thích cách làm? 
- GV nhận xét và chốt ý.
* Bài 5 ù: SGK/99 : 
- GV gọi 1 HS đọc bài trước lớp 
- Em hiểu câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào như thế nào ?
- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn tìm số HS của lớp cần vận dụng tính chất chia hết cho 3 và 5.
- GV chốt ý đúng.
4/ Củng cố –dặn dò :
- GV tổng kết giờ học ,dặn dò HS vế nhà làm các bài tập, ôn lại các dạng đểtiết sau kiểm tra học kì I.
- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS lên bảng nêu.
- Lắng nghe 
- 1 HS đọc đề.
- HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng lớp 
- HS giải thích cách làm.
- 1 HS đọc bài.
- Cả lớp làm bài
- Nhận xét bài của bạn
- HS nêu cách làm : số chia hết cho cả 2 và 5 thì có chữ số 0 tận cùng.
- Số chia hết cho cả 2 và 3 cần xét số chia hết cho 2 trước ( số chẵn). Sau đó xét tiếp số chia hết cho 3 ( tính tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3)
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề.
- 4 HS lên bảng làm bài ,HS cả lớp làm bài tập vào vở .
- 1 HS đọc đề.
- Nhóm đôi thảo luận về thứ tự thực hiện tính giá trị biểu thức
- Cả lớp giải bài vào vở.
- HS lần lượt giải thích.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề.
- Là số đó chia hết cho và 3 và 5
- HS thảo luận nhóm bàn tìm số HS của lớp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hiện.
*******************************************
Thứ sáu ngày
 Tiết 90 : KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ I
 I/ MỤC TIÊU: 
 - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau.
- Đọc, viết, so sánh số tự nhiên hàng, lớp.
- Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu chữ số khơng nhớ hoặc cĩ nhớ khơng quá 3 lượt và khơng liên tiếp; nhân với số cĩ hai, ba chữ số; chia số cĩ đến năm chữ số cho số cĩ hai chữ số ( chia hết, chia cĩ dư )
- Dấu hiệu chia hết 2,3,5,9.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học.
- nhận biết gĩc vuơng, gĩc nhọn, gĩc tù, hai đường thẳng song song, vuơng gĩc..
- Giải bài tốn cĩ đến 3 bước tính trong đĩ cĩ các bài tốn: Tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. 
 II/ ĐỀ BÀI:
ĐỀ DO NH À TRƯỜNG RA.

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4 tuan 18(1).doc