I/ MỤC TIÊU :
* Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong mợt số tình huống đơn giản.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Tuần 18 TIẾT: 86 Ngày dạy: / / 20 Dấu hiệu chia hết cho 9 I/ MỤC TIÊU : * Giúp HS: Biết dấu hiệu chia hết cho 9. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong mợt sớ tình huớng đơn giản. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5 và dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.Cho ví dụ. - Nhận xét, ghi điểm. - Nhận xét chung. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu – ghi tựa. 2/ Hướng dẫn bài mới : H/d HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 : Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9. Chia nhóm 4 HS tìm và viết trong nháp : - Y/c HS tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9. Tìm cách phân các số vừa tìm thành 2 nhóm (chia hết và không chia hết cho 9). - Gọi HS lên viết lại các số đã tìm được lên bảng. Hướng dẫn dấu hiệu : - Cho HS nhẩm và đặt tính trong nháp để nhận biết các số chia hết và không chia hết cho 9. - Gọi nhiều HS bổ sung để có các số có dấu hiệu chia hết cho 9 (khác với cách nhận biết chia hết cho 2 và chia hjết cho 5). - Gợi ý cách so sánh đối chiếu để rút ra kết luận : * Lấy VD số 54 : có tổng các chữ số 5 + 4 = 9 ; 9 : 9 = 1 vậy 54 có chia hết cho 9 không ? *Lấy VD số 90 : có tổng các chữ số là 9 + 0 = 9 và 9 : 9 = 1 vậy 90 có chia hết cho 9 không? * Lấy thêm 1 hoặc 2 VD và hỏi các số vừa nêu có dấu hiệu gì mà em biết các số đó sẽ chia hết cho 9 ? * Các số nào không chia hết cho 9 ? Hỏi để chốt (khẳng định lại dấu hiệu) : * Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết các số chia hết cho 9 ? * Các số nào không chia hết cho 9 ? - Gọi 3 HS đọc lại phần b bài học SGK. * Vậy, muốn biết một số có chia hết cho 9 hay không ta căn cứ vào dấu hiệu nào ? 3/ Luyện tập – thực hành : Bài 1 – tr97 : - Mời HS đọc Y/c và câu hỏi bài tập. - Cho HS tự làm. - Y/c HS giải thích kết quả. Bài 2 – tr97 : - Mời HS đọcY/c. - Cho HS tự làm Bài 3 – tr97 : (nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm và nêu miệng. Bài 4 – tr96 : ( nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm và nêu miệng. 4/ Củng cớ – dd : + Y/c HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9.Cho VD. - Tổng kết giờ học. - Dặn HS làm lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài:”Dấu hiệu chia hết cho 3”. 3 HS nêu. - Nghe. Thảo luận, ghi lên bảng thành 2 cột : Các số chia hết cho 9 : 9, 18, 27, 26, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99, Các số không chia hết có 9 : 10, 11, 14, 15, 35, 44, 130, Dấu hiệu thứ nhất (chia hết) 72 : 9 = 8 Ta có : 7 + 2 = 9 9 : 9 = 1. 657 : 9 = 73 Ta có : 6 + 5 + 7 = 18 18 : 9 = 2. Dấu hiệu thứ hai (không chia hết) 182 : 9 = 20 (dư 2) Ta có : 1 + 8 + 2 = 11 11 : 9 = 1 (dư 2). 451 : 9 = 50 (dư 1) Ta có : 4 + 5 + 1 = 10 10 : 9 = 1 (dư 1). - 54 chia hết cho 9. - 90 chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. Đọc phần bài học. tổng các chữ số của số đó. - 1HS đọc. - HS làm bảng con. -Số chia hết cho 9 là : 99, 108, 5643, 29385. - HS giải thích dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 9 để giải thích. - 1HS đọc. - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ. - Số không chia hết cho 9 là : 96, 7853, 5554, 1097. - 135, 540, 783, - 31 5 1 35 2 2 5 - vài HS nêu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG TIẾT: 87 Ngày dạy: / / 20 Dấu hiệu chia hết cho 3 I/ MỤC TIÊU : * Giúp HS: Biết dấu hiệu chia hết cho 3. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong mợt sớ tình huớng đơn giản.. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho 9.Cho VD. - Nhận xét, ghi điểm B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu – ghi tựa. 2/ Hướng dẫn bài mới : H/d HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 3 : Cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3. Chia nhóm 4 HS tìm và viết trong nháp : -Y/c HS tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3. Tìm cách phân các số vừa tìm thành 2 nhóm (chia hết và không chia hết cho 3). - Gọi HS lên viết lại các số đã tìm được lên bảng. Hướng dẫn dấu hiệu : - Cho HS nhẩm và đặt tính trong nháp để nhận biết các số chia hết và không chia hết cho 3. - Gọi nhiều HS bổ sung để có các số có dấu hiệu chia hết cho 3 (tương tự dấu hiệu chia hết cho 9). Gợi ý cách so sánh đối chiếu để rút ra kết luận : * Lấy VD số 54 : có tổng các chữ số 5 + 4 = 9 ; 9 : 3 = 3 vậy 54 có chia hết cho 3 không ? * Lấy VD số 123 : có tổng các chữ số là 1 + 2 + 3 = 6 và 6 : 3 = 2 vậy 123 có chia hết cho 3 không ? - Lấy thêm 1 hoặc 2 VD và hỏi các số vừa nêu có dấu hiệu gì mà em biết các số đó sẽ chia hết cho 3 ? * Các số nào không chia hết cho 3 ? Hỏi để chốt (khẳng định lại dấu hiệu) : * Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết các số chia hết cho 3 ? * Các số nào không chia hết cho 3 ? - Gọi 3 HS đọc lại phần b bài học SGK. * Vậy, muốn biết một số có chia hết cho 3 hay không ta căn cứ vào dấu hiệu nào ? 3/ Luyện tập – thực hành : Bài 1 – tr98 : - Mời HS đọc Y/c và câu hỏi bài tập. - Y/c HS tự làm. - Yc HS giải thích kết quả. Bài 2 – tr98 : - Mời HS đọcY/c. - Cho HS tự làm. Bài 3 – tr97 : ( nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm và nêu miệng. Bài 4 – tr96 : ( nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm và nêu miệng. 4/ Củng cớ – dd : + Y/c HS nêu dấu hiệu chia hết cho 3.Cho VD. - Tổng kết giờ học. - Dặn HS làm lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài:”Luyện tập” 3 HS nêu. - Nghe. Thảo luận, ghi lên bảng thành 2 cột : Các số chia hết cho 3 : 9, 18, 27, 26, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99, 108, 360, Các số không chia hết có 3 : 10, 11, 14, 35, 44, 130, Dấu hiệu thứ nhất (chia hết) 63 : 3 = 21 Ta có : 6 + 3 = 9 9 : 3 = 3. 123 : 3 = 41 Ta có : 1 + 2 + 3 = 6 6 : 3 = 2. Dấu hiệu thứ hai (không chia hết) 91 : 3 = 30 (dư 2) Ta có : 9 + 1 = 10 10 : 3 = 3 (dư 1). 125 : 3 = 41 (dư 1) Ta có : 1 + 2 + 5 = 8 8 : 3 = 2 (dư 2). - 54 chia hết cho 3. 123 chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 3. Đọc phần bài học. tổng các chữ số của số đó. - 1HS nêu. - HS làm bảng con. +Số chia hết cho 3 là : 231, 1872, 92313. - HS giải thích dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 3 để giải thích. - 1HS nêu. - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ - Số không chia hết cho 3 là : 502, 6823 55 553, 641 311 - 135, 540, 783, 56 1 (hoặc 4) ; 79 2 (hoặc 5) 2 2 35 (hoặc 5, hoặc 8) - vài HS nêu. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG TIẾT: 88 Ngày dạy: / / 20 Luyện tập I/ MỤC TIÊU : * Giúp HS: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong mợt sớ tình huớng đơn giản II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/ Kiểm bài cũ: - Cho HS nêu các VD số có dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. - Hỏi HS căn cứ vào dấu hiệu nào để nhận biết các số chia hết cho 2, 3, 5, 9 ? - Nhận xét , ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu – ghi tựa. 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 – tr98 : - Mời HS đọc Y/c và câu hỏi bài tập. - Y/c HS tự làm bài - Chấm1sớ tập, nhận xét, thớng nhất kết quả. - Y/c HS giải thích kết quả. Bài 2 – tr98 : - Mời HS đọcY/c. - Cho HS tự làm. Bài 3 – tr98 : - Cho HS tự làm nêu kết quả. Bài 4 – tr98 : ( nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm và nêu miệng. 4/ Củng cớ – dặn dò : + Y/c HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5,3,9. - Tổng kết giờ học. - Dặn HS làm lại các bài đã học. - Chuẩn bị bài:”Luyện tập chung” - 4 HS nêu ví dụ (số). - Nhiều HS nêu. - Nghe. - 1HS đọc.. - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ. a) Số chia hết cho 3 là :4563, 2229, 3576, 66816. b) Số chia hết cho 9 là :4563, 66816. c) Số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 2229, 3576. - 1 HS đọc. - HS làm bảng con. a) 94 5 chia hết cho 9. b) 2 2 5; 2 5 5; 2 8 5 chia hết cho 3 c) 76 2; 76 8 chia hết cho 3 vừa chia hết cho 2. -HS làm bảng con.: Kết quả: a. Đ ; b. S ; c. S ; d. Đ. Kết quả : a ) 612 ; 621 ; 162,126, 261, 216. b) 120, 102, 201, 210. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG TIẾT: 89 Ngày dạy: / / 20 Luyện tập chung I/ MỤC TIÊU : * Giúp HS: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong mợt sớ tình huớng đơn giản.. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A/Kiểm bài cũ: - Cho HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. (mỗi dấu hiệu kèm theo ví dụ) - Nhận xét, ghi điểm. B/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu – ghi tựa. 2/ Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 – tr99 : - Mời HS đọc Y/c và câu hỏi bài tập. - Cho HS tự làm. - Chấm 1 sớ tập, nhận xét, thớng nhất chung. - Y/c HS giải thích. Bài 2 – tr99 : - Mời HS đọcY/c. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày và giải thích. Bài 3 – tr99 : - Gọi HS nêu Y/c bài. - Y/c HS tự làm, nhận xét. Bài 4 – tr99: ( nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm và nêu kết quả. Bài 5 – tr99 : ( nếu còn thời gian) - HS K,G tự làm và nêu miệng. 4/ Củng cớ – dặn dò : +Y/c HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Tổng kết giờ học. - Dặn HS làm lại các bài đã học. - 4 HS nêu và cho ví dụ (số). - Nghe. - 1HS đọc. - HS làm vở, 1HS làm bảng phụ. a) Số chia hết cho 2 là : 4568, 2050, 35766. b) Số chia hết cho 3 là : 2229, 35766. c) Số chia hết cho 5 là : 7435, 2050. d) Số chia hết cho 9 là : 35766. - HS giải thích dựa vào các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - 1HS đọc. - 3 nhóm, trình bày. a) Số chia hết cho cả 2 và 5 : 64620; 5270 b) Số chia hết cho cả 3 và 2 : 57234; 64620 c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 : 64620 - 1HS đọc. - HS làm bảng con. a) 528 ( hoặc 5, 8) ; b) 603 (hoặc 9) c) 240 d) 354. a) 6395 chia hết cho 5; b) 1788 chia hết cho 2 c)450 chia hết cho 2, 5 ; d) 135 chia hết cho 5 - Vậy số học sinh của lớp là 30. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG TIẾT: 90 Ngày dạy: / / 20 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I (do trường ra đề)
Tài liệu đính kèm: