TOÁN
tiết 21. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài.
I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
- Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
- HS vận dụng đo độ dài trong thực tế chính xác.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-GV kẻ bảng sẵn như SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
toán tiết 21. Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. I/ Mục đích yêu cầu. - Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. - HS vận dụng đo độ dài trong thực tế chính xác. II Đồ dùng dạy học. -GV kẻ bảng sẵn như SGK. III/ các hoạt động dạy- học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS nêu tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn mét và nhỏ hơn mét. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài và hoàn thành bảng đơn vị đo dộ dài và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau . - GV và HS cùng củng cố lại bảng đơn vị đo độ dài. Bài 2.Y/c HS đọc đề bài và xác định . a) Cách chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị liền kề. b) Cách chuyển đổi từ các đơn vị bé ra đơn vị lớn hơn. - GV và HS cùng chữa bài. Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và xác định đúng yêu cầu của bài. - GV gợi ý cách làm 1 phần. 4 km 37 m = .... m Ta chỉ việc đổi 4 km = 4000m rồi cộng với 37 km thì được kết quả của đúng. GV chấm chữa bài cho HS. Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề, thảo luận theo cặp để tìm hướng giải. - GV và HS cùng chữa bài . Gv giúp HS nắm vững hơn những hiểu biết về địa lí , về tuyến đường sắt Hà Nội- TP Hồ Chí Minh và Hà Nội - Đà Nẵng. 3. Củng cố dặn dò. - Y/c HS nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề. - GV nhận xét chung tiết học . -Dặn HS về ôn bài và làm lại bài trong vở bài tập. - 2HS nêu,lớp nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - Đại diện 1 em chữa bài trên bảng lớp. - HS làm việc cá nhân vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. - HS xác định được bài Y/c chuyển đổi số đo có hai tên đơn vị sang số đo có 1 tên đơn vị và tự làm , 2 em lên bảng làm. - HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 2 nhóm giải phiếu to để chữa bài. 2-3 hS nhắc lại. toán tiết 22. Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng. I/ Mục đích yêu cầu. - Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng. - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan. - HS vận dụng hiểu biết về đo khối lượng trong thực tế 1 cách chính xác. II Đồ dùng dạy học. -GV kẻ bảng sẵn như SGK. III/ các hoạt động dạy- học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng lớn hơn kg và nhỏ kg. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài và hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau . - GV và HS cùng củng cố lại bảng đơn vị đo độ dài. Bài 2.Y/c HS đọc đề bài và xác định . a, b) Cách chuyển đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé hơn và ngược lại. c, d) Cách chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang số đo có một tên đơn vị đo và ngược lại. - Gọi 1 số em nêu cách làm mẫu 1-2 phép tính. - GV và HS cùng chữa bài. Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và xác định đúng yêu cầu của bài. - GV gợi ý cách làm : chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu thích hợp để điền - GV chấm chữa bài cho HS. Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề phân tích đề, thảo luận theo cặp để tìm hướng giải. - GV và HS cùng chữa bài . 3. Củng cố dặn dò. - Y/c HS nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng và mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề. - GV nhận xét chung tiết học . - Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập. - 2HS nêu,lớp nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân. - Đại diện 1 em chữa bài trên bảng lớp. - HS làm việc cá nhân vào vở, 2 em lên bảng chữa bài. - HS xác định được bài Y/c chuyển đổi số đo có hai tên đơn vị sang số đo có 1 tên đơn vị và ngược lại rồi tự làm , 2 em lên bảng làm. - HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 4 nhóm giải phiếu to để chữa bài. - HS đọc đề phân tích đề và tự giải vào vở. toán tiết 23. Luyện tập. I/ Mục đích yêu cầu. - Giúp HS luyện tập củng cố các đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và các đơn vị đo diện tích đã học. -Rèn kĩ năng : + Tính diện tích của hình chữ nhât, hình vuông. + tính toán trên các số đo độ dài, đo khối lượng và giải các bài toán có liên quan.Biết cách vẽ hình chữ nhật theo điều kiện cho trước. II Đồ dùng dạy học. III/ các hoạt động dạy- học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS nêu tên các đơn vị đo khối lượng lớn và đo độ dài cùng các đơn vị đo diện tích đã học. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. Y/c HS đọc kĩ đề bài và phân tích đề . - Gv gợi ý : ? Muốn tính được số cuốn vở từ số giấy vụn của 2 trường thu được thì phải tính gì trước? - Gv gợi ý HS chuyển đổi đơn vị đo và tính. - GV và HS cùng củng cố lại cách làm bài. Bài 2.Y/c HS đọc đề bài và phân tích bài . - Y/c HS thảo luận theo cặp và giải. - GV và HS cùng chữa bài. Bài 3. Y/c HS đọc kĩ bài và xác định đúng yêu cầu của bài. - GV vẽ hình và gợi ý cách làm : + Muốn tính diện tích mảnh đất thì phải tính được diện tích của hình vuông và diện tích hình chữ nhật. - GV chấm chữa bài cho HS. Bài 4. Y/c HS đọc kĩ đề và phân tích đề rồi tự tìm cách vẽ hình vào vở. - gọi 1 vài em nêu hướng làm. - GV và HS cùng chữa bài củng cố lại cách vẽ hình chữ nhật theo kích thước đã cho. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học . -Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập. - 2HS nêu,lớp nhận xét bổ sung. - HS làm việc cá nhân. và xung phong trả lời theo gợi ý . - HS tự làm bài vào vở. Đại diện 1 em chữa bài trên bảng lớp. - HS làm việc theo cặp vào phiếu,1 em lên bảng chữa bài. - HS xác định được y/c của bài rồi tự làm vào vở , 1 em lên bảng làm. - HS thảo luận theo cặp và giải vào phiếu, 3 nhóm giải phiếu to để chữa bài. toán tiết 24 :Đề ca mét vuông, Héc tô mét vuông. I/ Mục đích yêu cầu. - Giúp HS hình thành biểu tượng ban đầu về đề -ca mét vuông, héc tô mét vuông. Biết đọc , biết viếtcác số đo diện tích theo đơn vị đề -ca - mét vuông, héc tô mét vuông. + Nắm được mối quan hệ giữa đề- ca - mét vuông và mét vuông, giữa héc tô- mét vuông và đề- ca- mét vuông. -Rèn kĩ năng : chuyển đổi đơn vị đo diện tích ( trường hợp đơn giản ). II Đồ dùng dạy học. - GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam, 1 hm ( thu nhỏ) III/ các hoạt động dạy- học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề- ca- mét vuông. Bc 1. Hình thành biểu tượng về đề - ca - mét vuông. - Y/c HS nêu cách hiểu về mvà km - Dựa vào đó hãy nêu ý hiểu về đề -ca - mét vuông.và kí hiệu đề - ca- mét - vuông. Bc 2: GV dùng mô hình và y/c HS dựa vào đó để nêu mối quan hệ giữa đề- ca- mét vuông và mét vuông. Chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10phần bằng nhau. Nối các điểm tạo thành hình vuông nhỏ. Bc3. Y/c HS dựa vào hình vẽ tự xác định: số diện tích mỗi hình vuông nhỏ , số hình vuông nhỏ rồi tự rút ra nhận xét. HĐ3. Giới thiệu đơn vị đo Héc- tô -mét vuông GV và HS làm tương tự như đề -ca- mét vuông. HĐ3. Thực hành:. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. GV ghi các số đo diện tích lên bảng và Y/c HS đọc các đơn vị đo diện tích với số đo là damvà hm. Bài 2.Y/c HS luyện viết số đo diện tích. Gv đọc và y/c HS viết vào nháp , 1 em viết bảng. - Y/c HS thảo luận theo cặp và giải. - GV và HS cùng chữa bài. Bài 3. Y/c HS chuyển đổi đơn vị đo diện tích. - Mời 1 số em nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau.Vận dụng và tự chuyển đổi . - GV lưu ý cho HS trường hợp đổi số đo có hai đơn vị đo sang số đo có một đơn vị đo. - GV chấm chữa bài cho HS. Bài 4. GV hướng dẫn mẫu cách viết số đo sang hỗn số. - Gọi 1 vài em nêu cách làm các phép tính còn lại. - GV và HS cùng chữa bài củng cố lại cách chuyển đổi số đo diẹn tích có 2 tên đơn vị đo sang số đo diện tích là hỗn số có 1 tên đơn vị đo. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học . -Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập. - 2HS nêu,lớp nhận xét bổ sung. - vài HS nhắc lại. - HS làm việc cá nhân. và xung phong trả lời theo gợi ý . - HS làm việc theo cặp và đại diện nêu kết quả. 1 dm= 100 m - HS xác định được y/c của bài rồi tự làm vào vở , 1 em lên bảng làm. - HS đọc theo nhóm và cá nhân. - HS làm việc cá nhân , 1 em viết bảng. - HS làm việc cá nhân vào vở và chữa bài. toán Tiết 25 :Mi- li- mét vuông.Bảng đơn vị đo diện tích. I/ Mục đích yêu cầu. - Giúp HS biết tên gọi, độ lớn của mi- li- mét vuông.Quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông. Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệcủa các đơn vị đo diện tích trong bảng đo diện tích. -Rèn kĩ năng : chuyển đổi đơn vị đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị kia. II Đồ dùng dạy học. - Gv chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 cm phóng to ở SGK. III/ các hoạt động dạy- học. HĐ của GV HĐ của HS 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li- mét vuông. B1. Hình thành biểu tượng về mi- li- mét vuông. - Y/c HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học. - Dựa vào đó hãy nêu ý hiểu về mi-li- mét vuông.và kí hiệu mi- li- mét vuông. B2: GV dùng mô hình và y/c HS dựa vào đó để nêu mối quan hệ giữa mi- li- mét vuông và xăng- ti- mét vuông. Chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm tạo thành hình vuông nhỏ. - Y/c HS dựa vào hình vẽ tự xác định: số diện tích mỗi hình vuông nhỏ , số hình vuông nhỏ rồi tự rút ra nhận xét. HĐ3. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích - GV hướng dẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo diện tích đã học thành bảng đơn vị đo diện tích. -Y/c HS nêu tên các đơn vị đo diện tích lớn hơn mét vuông và nhỏ hơn mét vuông. - GV ghi thành bảng như SGK. - Y/c HS dựa vào mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau để hoàn thành bảng. - GV giúp HS quan sát bảng đơn vị đo diện tích vừa thành lập để nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề. - So sánh với sự khác biệt giữa bảng đơn vị đo diện tích với bảng đơn vị đo độ dài và đo khối lượng. HĐ4. Thực hành:. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. a) GV ghi các số đo diện tích lên bảng và Y/c HS đọc các đơn vị đo diện tích với số đo là mm. b) .Y/c HS luyện viết số đo diện tích. Gv đọc và y/c HS viết vào nháp , 1 em viết bảng. Bài 2. Y/c HS chuyển đổi đơn vị đo diện tích. - Mời 1 số em nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền nhau và mỗi đơn vị đo diện tích ứng với 2chữ số.Vận dụng và tự chuyển đổi . - GV lưu ý cho HS trường hợp đổi số đo có hai đơn vị đo sang số đo có một đơn vị đo. - GV chấm chữa bài cho HS. Bài 3. GV hướng dẫn mẫu cách viết số đo diện tích sang phân số. - Gọi 1 vài em nêu cách làm các phép tính còn lại. - GV và HS cùng chữa bài củng cố lại cách chuyển đổi số đo diên tích. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học . -Dặn HS về ôn bài và làm bài trong vở bài tập. - 2HS nêu,lớp nhận xét bổ sung. - vài HS nhắc lại. - HS làm việc cá nhân. và xung phong trả lời theo gợi ý . - HS làm việc theo cặp và đại diện nêu kết quả. 1 cm= 100 mm 1mm= cm -HS làm việc cá nhân theo hướng dẫn của GV để hoàn thành bảng . - HS xác định được y/c của bài rồi tự làm vào vở , 1 em lên bảng làm. - HS tự so sánh và đại diện trình bày. - HS làm việc cá nhân , 1 em viết bảng.Đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. - HS làm việc cá nhân vào vở. -HS tự làm bài vào vở và chữa bài.
Tài liệu đính kèm: