Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 20

Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 20

TOÁN

Tiết 96 . Luyện tập.

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1.Kiến thức: Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn.

2. Kĩ năng: HS vận dụng quy tắc tính chu vi hình tròn, rèn kĩ năng tính bán kính hình tròn, đường kính hình tròn khi biết chu vi.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ.

 

doc 8 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toán
Tiết 96 . Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
1.Kiến thức: Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn.
2. Kĩ năng: HS vận dụng quy tắc tính chu vi hình tròn, rèn kĩ năng tính bán kính hình tròn, đường kính hình tròn khi biết chu vi.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
_ nêu cách tính chu vi hình tròn.
- áp dụng tính chu vi hình tròn biết bán kính bằng 2,5 cm.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập..
Bài1. HS nêu yêu cầu bài toán và tự làm.
 - GV và HS cùng củng cố lại cách tính chu vi hình tròn.
Bài 2. 
- Y/c HS đọc kĩ đề bài trao đổi với bạn để tìm đường kính và bán kính khi biết chu vi.
- Củng cố cách tính đường kính và bán kính khi biết chu vi.
Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi làm bài vào vở.
- GV gợi ý: bánh xe lăn một vòng thì xe đạp dã đi được một quãng đường đúng bằng chu vi của bánh xe. Bánh xe lăn bao nhiêu vòng thì xe đạp sẽ đi được quãng đường dài bằng bấy nhiêu lần chu vi của bánh xe.
- Gv thu vở chấm chữa bài cho HS.
Bài 4: HS quan sát hình vẽ và y/c HS xác định chu vi của hình cần tính là nửa chu vi hình tròn cộng với độ dài đường kính.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách tính chu vi tam giác.
- GV nhận xét chung tiết học
- 2, 3 em nêu lại.
- 1 HS chữa bảng, lớp làm nháp.
- HS áp dụng công thức tính chu vi và tính.
- 3em lên bảng chữa bài.
- HS làm vào nháp theo cặp, đại diện 2 nhóm làm bảng phụ để chữa bài.
- 2, 3 em nêu lại
Từ công thức:
C= d x 3,1 d= C : 3,14
C = r x 2 x 3,14 
R = C : 3,14 : 2.
- HS tự làm bài vào vở
 - HS tự làm bài và đại diện phát biểu kết quả.
toán
Tiết 97. Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: Giới thiệu cách tính diện tích hình tròn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn khi biết bán kính hoặc đường kính.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiển tra bài cũ.
Muốn tính chu vi hình tròn ta làm nh thế nào? Viết công thức tính chi vi hình tròn
2. Bài mới. 
HĐ1: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
HĐ2: GV giới thiệu quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn như SGK.
- Y/c HS vận dụng tính diện tích hình tròn biết bán kính bằng 2.
HĐ3: Thực hành.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS vận dụng công thức để tính diện tích hình tròn.
 - HS - GV nhận xét chữa bài.
- Củng cố lại cách tính diện tích hình tròn.
Bài 2: Y/c đọc kĩ đề bài.
- Muốn tính được diện tích hình tròn , ta phải biết gì? 
- Với đường kính đã cho, ta tìm bán kính bằng cách nào?
- Y/c HS tự làm bài vào vở.
- GV chấm chữa một số bài.
- GV nhận xét chữa bài, củng cố để giúp HS nắm vững hơn về cách tính diện tích khi biết đường kính.
Bài 3: GV hướng dẫn HS vận dụng công thức vào giải bài toán trong thực tế.
- Gv và HS cùng chữa bài. 
 3. Củng cố dặn dò.
- Muốn tính diện tích hình tròn ta làm nh thế nào?
- Nêu cách tính diện tích hình tròn khi biết đường kính.
- Xem lại nội dung bài và chuẩn bại bài sau.
-2 HS lên bảng viết.
- Một vài HS nhắc lại.
- HS làm nháp, đại diện chữa bảng.
- HS lên bảng áp dụng công thức tính diện tích hình tròn với các số đo là STN, STP, Phân số..
- Biết bán kính.
- Lấy đường kính chia cho 2.
- HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Vài em nhắc lại.
toán
Tiết 98. Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: HS củng cố về cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích và chu vi hình tròn.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiển tra bài cũ.
 Viết công thức tính diện tích hình tròn và chu vi hình tròn.
2. Bài mới. 
HĐ1: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài và lên bảng làm bài
- Củng cố lại cách tính chu vi.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài.
- Từ chu vi đã cho muốn tính được diện tích hình tròn thì ta phải tìm gì?
- vận dụng công thức hãy tính diện tích hình tròn.
- GV và HS chữa bài.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài và tìm hiểu cách làm bài.
- GV hướng để Hằónm được cách tính diện tích của thành giếng.
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn.?
- Dặn HS xem lại nội dung bài và chuẩn bại bài sau.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS lên bảng làm bài
- Lớp làm vào vở.
- Ta phải tìm bán kính.
- Nêu cách tìm bán kính.
- HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở, đại diện làm bảng phụ chữa bài.
+ Diện tích của miệng giếng là: 0,7 x0,7 x3,14 = 1,5386.
+ Bán kính của hình tròn lớn
0,7 + 0,3 = 1 ( m)
S của hình tròn lớn:
1 x1 x3,14 = 3,14 ( m)
S thành giếng( phần tô đậm )
3,14 – 1, 3586 = 1,6014( m
- 2em nêu lại.
toán
Tiết 99. Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: HS củng cố về cách tính chu vi và diện tích hình tròn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích và chu vi hình tròn.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiển tra bài cũ.
 - Y/c chữa bài 3.
2. Bài mới. 
HĐ1: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: Y/c HS quan sát kĩ hình vẽ xem sợi dây được tạo thành hình gì?
- Muốn tính được độ dài sợi dây tức là đi tính gì?
- Củng cố lại cách tính chu vi hình tròn.
- GVvà HS nhận xét chữa bài.
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài.
- Y/c HS quan sát kĩ hai hình tròn rồi tìm xem chu vi hình tròn lớn hơn chu vi của hình tròn nhỏ là bao nhiêu?
- vận dụng công thức tính chu vi để tìm.
- GV và HS chữa bài.
Bài 3: HS nêu yêu cầu bài và tìm hiểu cách làm bài.
- GV hướng để HS nắm được cách tính diện tích của hình vẽ.
- Diện tích của hình vẽ gồm những hình nào? 
-Vậy muốn tính được hình đó thì ta phải tìm gì? 
- Củng cố lại cách tính diện tích hình tròn.
Bài 4: 
- Y/c HS đọc kĩ đè bài xác định phần đã tô màu rồi tìm.
- Diện tích phần tô màu chính là gì? 
3. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình tròn.?
- Dặn HS xem lại nội dung bài và chuẩn bại bài sau.
- 1 HS lên bảng làm.
- Tính chu vi của hai hình tròn.
- HS làm bài vào vở, đại diện làm bảng phụ chữa bài.
- Gồm 1 hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
- Tìm diện tích hình chữ nhật và s của hai nửa hình tròn.
- HS tự làm bài. Đại diện chữa bài.
- là hiệu diện tích của hình vuông và hình tròn có đường kính là 8 cm.
- HS tự làm bài và phát biểu.
- 2em nêu lại.
toán
Tiết 100 . Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức: HS làm quen với biểu đồ hìh quạt. 
2. Kĩ năng: Bước đầu biết cách dọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đò hình quạt 
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
 Các tấm bìa hình trond cho nội dung VD và bài tập.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiển tra bài cũ.
 - Y/c HS chữa bài 4 của giờ trước.
2. Bài mới. 
 a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
b). Giảng bài.
HĐ1: Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
* VD 1: GV đưa ra mô hình y/c HS quan sát và nhận xét các đặc điểm:
+ Biểu đồ có dạng hình gì? Được chia nhiều hay ít phần?
+ Trên mỗi phần ghi những gì?
- Gv hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì?
Sách trong thư viện của trường được phân làm mấyloại
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
- VD 2: Giúp HS biết cách đọc biểu đồ và tìm tỉ số phần trăm trên biểu đồ.
- Y/c HS quan sát biểu đồ và cho biết:
 + Biểu đồ nói về điều gì?
 + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi?
 + Tổng số HS của lớp là bao nhiêu? 
 + Hãy tính số HS tham gia môn bơi?
HĐ2 : Thực hành đọc,phân tích, xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt..
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài và nhìn vào biểu đồ hãy cho biết:
+ số phần trăm HS thích màu xanh? Tính số HS thích màu xanh.
- GV tổng kết lại thông tin mà HS khai thác được trên bản đồ.
Bài 2: GV giúp HS nắm vững y/c của bài và y/c HS đọc các tỉ số phần trăm số HSG, số HS khá và số HS trung bình.
- GV quan sát kiểm tra việc xử lí thông tin của 1 số HS yếu.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em học tốt.
- Dặn HS xem lại nội dung bài và chuẩn bại bài sau
- HS nêu kết quả và giải thích cách làm.
- HS quan sát nhận xét và trả lời các câu hỏi GV đưa ra.
- HS đại diện trả lời và tự nêu kết luận về biểu đồ.
- HS tham gia trả lời và tìm số HS tham gia môn bơi.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Củng cố lại các đặc điểm của hình thang.
- HS tự làm từng phần, đại diện nêu kết quả.
- HS thảo luận và trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN TUAN 20.doc