Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 26, 27

Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 26, 27

TUẦN 26.

TOÁN

Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số .

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

 1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.

 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 

doc 11 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 548Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán 4 - Tuần học 26, 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26.
Toán
Tiết 126: Nhân số đo thời gian với một số .
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS tính: 4 năm 5 tháng + 12 năm 7 tháng.
 14 giờ 15 phút – 5 giờ 45 phút.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
a) VD 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.
- Muốn biết làm 3 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? 
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính.
b) VD 2: Gv tổ chức hướng dẫn như VD 1.
- Y/c HS tự tính : 3 giờ 15 phút x 5 
- đổi 75 phút = 1 giờ 15 phút.
 Vậy 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút.
-Y/c HS rút ra kết luận về nhân số đo thời gian với một số.
- GV chốt lại và nhấn mạnh để HS nắm vững hơn.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: HS áp dụng thực hiện tính.
Gv và HS nhận xét đánh giá .
 Củng cố lại cách nhân một số thập phân với một số.
Bài 2 – Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.
- Gv thu vở chấm chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số.
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
-2 HS lên bảng tính.
- Củng cố lại cách cộng trừ số đo thời gian.
- Lấy 1 giờ 10 phút x 3.
- HS quan sát và nhận xét .
- Vài em nhắc lại cách thực hiện nhân số đo thời gian với một số.
- vài em phát biểu.
- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp.
- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.
toán
Tiết 127: Chia số đo thời gian cho một số.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia và áp dụng vào giải các bài toán có liên quan trong thực tiễn.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS tính: 4 giờ 5 phút x 3.
 4,5 phút x 4.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
a) VD 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.
- Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? 
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và thực hiện tính.
b) VD 2: Gv tổ chức hướng dẫn như VD 1.
- Y/c HS tự tính : 7 giờ 40 phút : 4
- Gv giúp HS chuyển 3 giờ thành 180 phút rồi cộng với 40 phút và chia tiếp cho 4.
-Y/c HS rút ra kết luận về chia số đo thời gian cho một số.
- GV chốt lại và nhấn mạnh để HS nắm vững hơn.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: HS áp dụng thực hiện tính.
Gv và HS nhận xét đánh giá .
 Củng cố lại cách chia một số thập phân là số đo thời gian cho một số.
Bài 2 – Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.
- Gv thu vở chấm chữa bài.
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách thực hiện chia số đo thời gian cho một số.
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
-2 HS lên bảng tính.
- Củng cố lại cách nhân số đo thời gian.
- Lấy 42 phút 30 giây : 3.
- HS quan sát và nhận xét .
- Vài em nhắc lại cách thực hiện chia số đo thời gian cho một số.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- vài em phát biểu.
- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp chũa bài.
- Tìm thời gian làm 3 dụng cụ , sau đó tìm thời gian làm 1 dụng cụ.
- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.
Toán
Tiết 128 . Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Hệ thống và củng cố cách nhân, chia số đo thời gian.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện giá trị của biểu thức và vận dụng giảI toán trong thực tiễn.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. 
- GV Y/c HS tự làm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS củng cố lại cách nhân chia số đo thời gian.
Bài 2. 
- Y/c HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để nhận xét.
- GV và HS nhận xét , củng cố lại cách tính giá trị của biểu thức.
- GV cần nhấn mạnh cách chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn ở kết quả ( nếu có)
Bài 3. Y/c HS đọc bài, phân tích và làm bài.
- Tổ chức cho thi giải nhanh giữa các nhóm
- Gv đánh giá kết quả bài làm của các nhóm.
- Củng cố phát huy kĩ năng tính bằng cách nhanh.
Bài 4: Y/c HS tự làm bài rồi chữa bài
- Gv chấm chữa bài cho HS.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa học.
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau .
- 3 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm treo lên bảng chữa bài
- HS thảo luận theo nhóm đôi và làm.
- Đại diện 2 nhóm thi giải nhanh .
- HS làm vở, đại diện chữa bài và giải thích cách làm.
toán
Tiết 129. Luyện tập chung.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách cộng, trừ nhân , chia số đo thời gian.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ , nhân, chia số đo thời gian vận dụng giải được các bài toán.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
 III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS lên bảng chữa bài 3.
2. Bài mới.
 HĐ: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số đo thời gian.
- Củng cố lại cách thực hiện và chuyển đổi.
Bài 2 : HS tự thực hiện giá trị của biểu thức, rồi thống nhất kết quả.
- GV và HS củng cố lại cách làm.
Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách giải để tìm kết quả.
- Y/c HS trao đổi và tìm cách làm.
- GV chốt lại kết quả đúng
Bài 4: GV y/c HS đọc kĩ bảng thông báo thời gian rồi dựa vào đó để tính thời gian tàu đI từ ga Hà Nội đến các ga Hải phòng, Quán Triều, Đồng Đăng và Lào Cai.
- GV giúp HS nắm vững cách tính thời gian đI từ Hà Nội đến Lào Cai.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại quy tắc cộng , trừ, nhân, chia số đo thời gian.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.
- 1 HS làm bảng lớp nhận xét .
- HS tự làm bài rồi chữ bài.
- HS tự tính giá trị biểu thức, 4 em chũa bảng.
- HS tự giảI sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả.
- HS làm bài vào vở.
- Một HS lên bảng chữa bài.
- 2 HS nêu lại.
toán
Tiết 130: Vận tốc.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Bước đầu giúp HS có kháI niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 2. Kĩ năng: Biết cách tính vận tốc của một chuyển động đều.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- Gv chuẩn bị mô hình nh SGK.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS lên bảng chữa bài3.
- HS nhắc lại cách tính thể tích HHCN.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
-Gv nêu bài toán 1 SGK, y/c HS phân tích rồi tìm kết quả của bài toán.
- Trung bình mỗi giờ ô tô đI được 42,5 km . Ta nối vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km giờ , viết tắt là 42,5 km/giờ.
- Gv cần nhấn mạnh đơ vị của bài toán là: km/giờ.
- Qua bài toán y/c HS nêu cách tính vận tốc.
- Gv giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc.
Bài toán 2: Y/c HS đọc bài và tự làm bài.
- Hỏi về đơn vị đo vận tốc.
- GV và HS chữa bài, chốt lại cách giải đúng.
HĐ 3. Thực hành.
Bài 1: Y/ C HS làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.
-mời đại diện báo cáo kết quả
Bài 2. Y/c HS đọc kĩ đề bài nêu hướng giải và tự làm bài.
- HS và GV nhận xét.
Bài 3 :Đọc y/c của bài, tự làm bài rồi chữa bài.
- Muốn tính được đơn vị đo vận tốc là m/ giây thì ta phảI đổi đơn vị đo thời gian ra gì?
- Gv chấm chữa bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc .
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài . Xem trước bài sau.
- HS làm bảng, lớp nhận xét
- 2 em nhắc lại.
- HS tự làm bài, địa diện chữa bài.
- Vài HS nêu cách tính.
- HS áp dụng quy tắc và tự làm bài , 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS làm việc cá nhân.
 - Đại diện chữa bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đại diệnửtình bày bài giải.
đổi 1 phút 20 giây = 80 giây.
toán
Tiết 131: Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách tính vận tốc.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nêu lại cách tính vận tốc.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: HS đọc kĩ đề, áp dụng thực hiện tính vận tốc.
- Gv và HS nhận xét đánh giá .
- Củng cố lại cách tính vận tốc.
 - Gợi ý hướng dẫn HS tính vận tốc với đơn vị đo là m/giây.
Bài 2 – Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi nêu cách tính vận tốc.
- Gv hướng dẫn cách ghi vào vở: 
Với s = 130 km; t = 4 giờ thì V= 130 : 4 = 32,5 ( km/ giờ)
- Gv thu vở chấm chữa bài.
Bài 3: HS đọc đề bài , phân tích đề bài rồi chỉ ra đâu là quãng đường, đâu là thời gian của ô tô đi sau đó sẽ tính được vận tốc của ô tô.
- Mời đại diện chữa bài.
Bài 4: Mời HS đọc đề bài, phân tích bài rồi chữa bài.
+Y/c HS tính thời gian ca nô đi được quãng đường dài 30 km.
+ Y/c HS suy nghĩ để tính bằng hai cách.
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách tính vận tốc.
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
-2 HS nêu.
-HS tự làm:
Vận tốc của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 ( m/ phút)
C2: Vì 1 phút = 60 giây.
Nên V của đà điểu với đơn vị là m/ giây là:
 1050 : 60 = 17,5 ( m/ giây)
- HS tự làm bài vào vở.
- vài em phát biểu.
- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp chữa bài.
- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.
toán
Tiết 132: Quãng đường.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Giúp HS biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính quãng đường.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS tính vận tốc của người đi bộ bằng m/phút, biết trong 1/4 giờ được 2km.
2. Bài mới.
HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hình thành cách tính quãng đường
a) Bài toán 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.
- Muốn biết quãng đường ô tô đI được trong 4 giờ là bao nhiêu ta làm thế nào? 
- Cho HS dựa vào phép tính làm để nhận xét và rút ra quy tắc tính quãng đường. 
- GV chốt lại và giới thiệu công thức và quy tắc tính.
b) Bài toán 2: Gv tổ chức hướng dẫn như VD 1.
- Y/c HS chuyển đổi đơn vị đo thời gian: 
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ hoặc giờ rồi áp dụng công thức tính quãng đường.
- GV chốt lại và nhấn mạnh để HS nắm vững hơn về đơn vị đo quãng đường.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: HS áp dụng thực hiện tính quãng đường..
- Gv và HS nhận xét đánh giá .
 - Củng cố lại cách tính quãng đường.
Bài 2 – Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài.
- GV lưu ý với HS số đo thời gian và vận tốc phảI cùng một loại đơn vị đo thời gian.
- Y/c HS tìm hai cách giải.
- Gv thu vở chấm chữa bài.
Bài 3: Y/c HS đọc kĩ đề bài, tìm thời gian đI của xe máy , sau đó tìm quãng đường.
 3. Củng cố dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại cách tính quãng đường.
- Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài.
-1 HS lên bảng tính.
- Củng cố lại cách tính vận tốc.
- Lấy 42,5 x 4 = 170 ( km)
- HS theo dõi và nhận xét .
- Vài em nhắc lại cách tính quãng đường.
- vài em phát biểu.
- HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp chữa bài.
- HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài.
-HS trao đổi với bạn rồi làm bài vào vở.
C1+ Tính thời gian là giờ.
 C2+ Tính thời gian là phút rồi chuyển vận tốc sang km/phút.
- HS tự làm bài vào vở.
Toán
Tiết 133 . Luyện tập.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Củng cố lại cách tính quãng đường.
 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính quãng đường và vận dụng giải toán trong thực tiễn.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- HS nhắc lại cách tính quãng đường.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài1. 
- GV Y/c HS tự làm bài.
- Hướng dẫn cách trình bày không cần kẻ bảng: 
Với V = 32,5 km/giờ ; t = 4 giờ thì S = 32,5 x 4 = 130 km.
- Y/c HS nêu cách tính ở cột 3.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS củng cố lại cách tính quãng đường.
Bài 2. 
- Y/c HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để nhận xét.
- GV và HS nhận xét , củng cố lại cách tính quãng đường và trừ số đo thời gian.
Bài 3. Y/c HS đọc bài, phân tích và làm bài.
- Tổ chức cho HS chuyển đổi đơn vị đo về cùng loại rồi tính.
- Gv đánh giá kết quả bài làm của các nhóm.
- Củng cố phát huy kĩ năng tính bằng cách nhanh gọn, chính xác.
Bài 4: Y/c HS đọc và phân tích bài rồi làm bài.
- Gv chấm chữa bài cho HS.
 3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa ôn.
- Dặn HS về ôn bài 
- Xem trước bài sau .
- 2 HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- Đổi 36 km/ giờ = 0,6 km/ phút hoặc 40 phút = giờ.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm treo lên bảng chữa bài
- HS thảo luận theo nhóm đôi và làm.
- Đại diện 2 nhóm thi giải nhanh .
- HS làm vở, đại diện chữa bài và giải thích cách làm.
toán
Tiết 134. Thời gian.
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động..
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính thời gian của một chuyển động.
 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II . Đồ dùng dạy học.
 III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS lên bảng chữa bài 3 của giờ trước.
- Củng cố lại cách tính quãng đường.
2. Bài mới.
 HĐ: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ2: Hình thành cách tính thời gian.
a) Bài toán 1: y/c HS đọc bài toán , phân tích bài toán.
- Muốn biết thời gian ô tô đi hết quãng đường đó làm thế nào? 
- Cho HS dựa vào phép tính làm để nhận xét và rút ra quy tắc tính thời gian. 
- GV chốt lại và giới thiệu công thức và quy tắc tính.
b) Bài toán 2: Gv tổ chức hướng dẫn như VD 1.
- Y/c HS chuyển đổi đơn vị đo thời gian tìm được sau khi tính để phù hợp với cách tính thông thường.
- GV chốt lại và hệ thống lại 3 công thức đã học.
HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự thực hiện .
- Củng cố lại cách thực hiện và chuyển đổi.
Bài 2 : HS tự làm bài vào vở.
- GV và HS củng cố lại cách làm.
Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách giải để tìm kết quả.
- Y/c HS trao đổi và tìm cách làm.
- GV chốt lại kết quả đúng
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính vận tốc.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau.
- 1 HS làm bảng lớp nhận xét .
- HS tự làm bài rồi chữ bài.
- HS phát biểu.
- Lấy 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
- vài em nhắc lại quy tắc.
- HS tự làm bài, giải thích cách làm.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tự giảI sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả.
toán
Tiết 135: Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu.
 1. Kiến thức: Củng cố cách tính thời gian của chuyển động, mối quan hệ giữa thời gian vận tốc và quãng đường.
2. Kĩ năng: àen kĩ năng tính toán trong thực tiễn.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II .Đồ dùng dạy học.
III. các hoạt động dạy- học.
Giáo viên 
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS lên bảng chữa bài3.
- HS nhắc lại cách tính thời gian và công thưc tính.
2. Bài mới.
 HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Y/ C HS làm việc cá nhân, tính rồi điền kết quả vào ô trống.
-mời đại diện báo cáo kết quả
Bài 2. Y/c HS đọc kĩ đề bài nêu hướng giải và tự làm bài.
- Gv gợi ý giúp HS yếu chuyển đổi 1,08m = 108 cm.
- HS và GV nhận xét.
Bài 3 :Đọc y/c của bài, tự làm bài rồi chữa bài.
- Gv chấm chữa bài cho HS.
- Củng cố lại cách tính thời gian.
Bài 4: Y/c HS đọc đề bài, phân tích đề bài.Tìm hướng giải.
- Nhận xét về đơn vị đo vận tốc và quãng đường, từ đó chuyển đổi về cùng loại và áp dụng công thức t= s: v để tính thời gian.
3. Củng cố, dặn dò.
- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính, công thức tính thời gian.
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về ôn bài . Xem trước bài sau.
- HS làm bảng, lớp nhận xét
- 2 em nhắc lại.
- HS tự làm bài, đại diện báo cáo kết quả, lớp kiểm tra và thống nhất kết quả đúng.
- Hs tự làm bài.
- Vài HS nêu cách tính.
- HS áp dụng quy tắc và tự làm bài , 1 HS lên bảng chữa bài.
- - HS tự làm bài vào vở.
- HS đại diện trình bày bài giải.

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN T 26 - 27.doc