TOÁN
Tiết 136: Luyện tập chung.
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Kiến thức: Giúp HS củng có đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Toán Tiết 136: Luyện tập chung. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Giúp HS củng có đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc đo thời gian, đơn vị đo vận tốc. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II . Đồ dùng dạy học. III. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. - HS chữa bài tập số 4 SGK 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán. - Thực chất bài toán yêu cầu ta làm gì? - Gv và HS nhận xét đánh giá . - Củng cố lại cách tìm vận tốc. Bài 2 – Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài. - Gv thu vở chấm chữa bài. Bài 3 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán. Muốn tính dược vận tốc của xe ngựa với đơn vị đo m/phút thì ta làm gì trước? - HS – GV nhận xét. Bài 4: GV gọi HS nêu Y/C bài toán GV yêu cầu HS đổi đơn vị: HS và Gv nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. - Y/c HS nhắc lại cách thực hiện tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài. - HS lên bảng tính. - HS đọc yêu cầu bài, và nêu hướng làm bài. - So sánh vận tốc của ô tô và xe máy. - HS lên bảng làm bài. - Vài em nhắc lại công thức tính vận tốc. - HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp. - HS trả lời. Và làm bài vào vở. - HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài. Toán Tiết 137: Luyện tập chung. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Giúp HS làm quen với toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài. II . Đồ dùng dạy học. III. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - HS chữa bài tập số 4 SGK ( 144 ) 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài toán. - Ô tô và xe máy là hai động tử chuyển động cùng chiều hay ngược chiều? - Thực chất bài toán yêu cầu ta làm gì? GV vẽ sơ đồ lên bảng , gợi ý hwongs dẫn HS làm. HS làm bài vào vở. - Gv và HS nhận xét đánh giá . - Củng cố lại cách tính thời gian của 2 chuyển động ngược chiều.. Bài 2 – Y/c HS đọc đề bài phân tích bài rồi làm bài. - Gv thu vở chấm chữa bài. - Củng cố cách tính độ dài quãng đường. Bài 3 - Gv yêu cầu HS nêu đầu bài toán. - Em có nhận xét gì về độ dài quãng đường. - HS – GV nhận xét đưa ra các cách giải khác nhau. Bài 4: GV gọi HS nêu Y/C bài toán - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS và GV nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. - Y/c HS nhắc lại cách thực hiện tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Dặn HS về xem bài và ôn lại nội dung bài. - HS lên bảng tính. - HS đọc yêu cầu bài, và nêu hướng làm bài. - HS trả lời. - HS làm việc cá nhân, sau đó đại diện làm bảng lớp. - Vài HS nhắc lại. - HS trả lời. Và làm bài vào vở. - HS làm việc cá nhân, sau đó chữa bài. - HS làm bài vào vở, một bạn lên bảng chữa bài. Toán Tiết 138 . Luyện tập chung. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Giúp HS làm quenvới bài toán chuyển động đều. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính vận tốc quãng đường thời gian. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. II .Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. III. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - HS viết lại công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Y/c nhắc lại cách tính thời gian của 2 chuyển động ngược chiều. 2. Bài mới. HĐ1. Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài1. - GV Y/c HS tự làm bài. - Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động cùng chiều hay chuyển động ngược chiều? - Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu km? - Muốn tính được thời gian xe ô tô đuổi kịp xe máy ta làm thế nào? - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV và HS củng cố lại cách tính thời gian của 2 chuyển động cùng chiều xuất phát cùng một lúc nhưng cách nhau một quãng đường. Bài 2. - Y/c HS tự làm bài rồi đổi vở cho nhau để nhận xét. - GV và HS nhận xét , củng cố lại cách tính vận tốc. Bài 3. Y/c HS đọc bài, phân tích và làm bài. - Gv hướng dẫn cách làm. - Gv đánh giá kết quả bài làm . - Củng cố phát huy kĩ năng tính bằng cách nhanh. 3. Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nhắc lại một số kiến thức vừa học. - Dặn HS về ôn bài - Xem trước bài sau . - 3 HS lên bảng viết. - HS nêu yêu cầu bài và trả lời. - HS làm việc cá nhân. - 2 HS lên bảng chữa bài. - HS tự làm bài, 2 em làm bảng nhóm treo lên bảng chữa bài - HS thảo luận theo nhóm đôi và làm. - Đại diện hs lên bảng chữa bài. toán Tiết 139. Ôn tập về số tự nhiên. I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho: 2,3,5,9. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho: 2,3,5,9. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. II . Đồ dùng dạy học. III. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS lên bảng đọc các số sau: 24567; 89002; 10867. 2. Bài mới. HĐ: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự thực hiện nội dung bài tập. - Củng cố lại cách đọc viết số đo thời gian. Bài 2 : HS tự làm bài vào vở - Nêu đặc điểm của các số thự nhiên, các số lẻ, các số chẵn liên tiếp? Hai số lẻ hoặc chẵn liên tiếp nhau hơn, kém nhau bao đơn vị? - GV và HS nhận xét bài làm. Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách làm. - GV chốt lại kết quả đúng Bài 4: GV y/c của bài và làm bài vào vở. - GV giúp HS nắm vững cách sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bè và ngược lại. Bài 5: HS nêu yêu cầu cảu bài và nêu dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - HS làm bài theo nhóm 4. HS và GV nhận xét chữa bài , tuyên dương nhóm làm bài nhanh và đúng. 3. Củng cố, dặn dò. - Y/c HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau. - 3 HS làm bảng, lớp nhận xét . - HS tự làm bài rồi chữ bài. - HS làm bài. - HS tự giải sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng chữa bài. - HS nêu các dấu hiệu hiệu chia hết. - đại diện các nhóm lên bảng làm bài. - 2 HS nêu lại. toán Tiết 140. Ôn tập về phân số . I. Mục đích yêu cầu. 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố lại cách đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số. 3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài. II . Đồ dùng dạy học. III. các hoạt động dạy- học. Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. - Y/c HS nêu: Muốn rút gọn , quy đồng một phân số ta làm như thế nào? 2. Bài mới. HĐ: Giới thiệu bài. GV nêu mục đích yêu cầu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1. HS nêu yêu cầu bài tập và tự thực hiện nội dung bài tập. - Củng cố lại cách viết phân số. Bài 2 : HS tự làm bài vào vở - Khi rút gọn một phân số ta phải nhận được một phân số mới NTN? - GV và HS nhận xét bài làm. Bài 3: Y/c HS đọc kĩ bài rồi tìm cách làm. - GV hướng dẫn HS tìm MSC bé nhất. - GV chốt lại kết quả đúng Bài 4: GV y/c của bài và làm bài vào vở. - Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số hoặc cùng tử số ta làm như thế nào? - GV và HS nnhận xét chữa bài. Bài 5: HS nêu yêu cầu cầu bài và nêu cách làm. - Gv hướng dẫn cách làm. HS và GV nhận xét chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về ôn bài và xem trước bài sau. - 3 HS nêu. - HS tự làm bài rồi chữ bài. - HS làm bài. - HS tự giải sau đó trao đổi với bạn cách làm và kết quả. - HS làm bài vào vở. - HS nêu . - Đại diện HS lên bảng làm bài. - HS lên bảng làm.
Tài liệu đính kèm: