Giáo án môn Toán học 4 - Tiết 71 đến tiết 90

Giáo án môn Toán học 4 - Tiết 71 đến tiết 90

TIẾT : 71 BÀI : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

I. Mục đích yêu cầu:

Kiến thức - Kĩ năng:

- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.

+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3a.

Thái độ:cẩn thận trong tính toán.

II/. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ

III. Hoạt động dạy chủ yếu:

1.Ổn định lớp: hát

2. Kiểm tra bài cũ:

 -Hãy nêu cách chia một tích cho một số.

-Gọi 2 HS lên bảng tính:

Tính bằng cách thuận tiện nhất:(45x 7):9; (63 x 5):7

-GV nhận xét, cho điểm.

 

doc 37 trang Người đăng minhanh10 Lượt xem 657Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học 4 - Tiết 71 đến tiết 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 15 MÔN: TOÁN
TIẾT : 71 BÀI : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức - Kĩ năng:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. 
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3a.
Thái độ:cẩn thận trong tính toán.
II/. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 -Hãy nêu cách chia một tích cho một số.
-Gọi 2 HS lên bảng tính:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:(45x 7):9; (63 x 5):7
-GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
*Giới thiệu bài 
HĐ1: Phép chia 320: 40
- GV ghi bảng phép chia 320: 40 và yêu cầu HS áp dụng tính chất một số chia cho một tích để thực hiện phép chia. Gọi HS nêu- GV nhận xét ghi bảng.
* GV nêu kết luận về cách thực hiện đơn giản hơn.
- Cho HS đặt tính và thực hiện tính 320: 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên.
- GV nhận xét và kết luận 
HĐ2: Phép chia 32 000: 400
- Làm tương tự như phép tính trên.
- GV nhận xét và kết luận về cách đặt tính đúng.
- Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
- GV cho HS nhắc lại kết luận. Ghi bảng.
HĐ3: Luyện tập thực hành
Bài 1
-Cho HS thực hiện phép tính: 420: 60 vào bảng con.
-GV nhận xét.
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài với các câu còn lại.
- GV nhận xét .
Bài 2: (học sinh khá, giỏi có thể làm cả bài)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:( học sinh khá, giỏi có thể làm cả bài)
- Cho HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
-HS theo dõi.
- HS suy nghĩ và nêu các cách tính của mình. 1 em đứng tại chỗ nêu.
- HS nêu lại kết luận.
- HS thực hiện tính vào nháp. 1 em lên bảng tính.
- Cả lớp làm nháp, 1 em lên bảng tính.
- HS trả lời.
- 3 HS nêu lại kết luận.
- Cả lớp làm bảng con, 1 em làm bảng lơp.
- Cả lớp làm bài vào bảng con.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc và nêu yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2a, Bài 3a.
4.Củng cố: 
 - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
 Học ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có hai chữ số
 Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 15 MÔN: TOÁN
TIẾT : 72 BÀI : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức - Kĩ năng
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) 
+ Bài tập cần làm : Bài 1, Bài 2.
Thái độ:Chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
 -cho HS nêu cáh thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 45000:500 ; 8100: 90
-GV nhận xét, cho điểm
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
* Giới thiệu bài
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số
* Phép chia 672: 21
- GV viết lên bảng phép chia 672: 21, GV vừa hướng dẫn HS đặt tính vừa thực hiện phép chia như SGK. ( GV hướng dẫn HS tập ước lượng thương)
- Gọi 1 HS lên bảng nêu lại các bước thực hiện phép chia như SGK.
* Phép chia 779: 18
- GV ghi lên bảng phép chia 779: 18 và cho HS thực hiện đặt tính để tính.
- Gọi 2 em lần lượt lên bảng nêu cách thực hiện.
-GV nhận xét.
HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài 1
- GV nêu từng phép tính cho đặt tính rồi tính ở bảng con.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV chữa bài cho HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:(học sinh khá, giỏi có thể làm )
 -GV chấm và nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS theo dõi thực hiện theo vào nháp.
- 1 HS nêu.
-HS làm bài vào bảng con . 1HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS theo dõi 
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở.
 -HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS theo dõi 
-1 HS đọc đề bài.
-HS tự tóm tắt đề bài và làm bài.1hs lên bảng 
-HS nhận xét bài trên bảng.
- HS theo dõi 
-Học sinh khá, giỏi có thể làm
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 - Dặn dò HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 15 MÔN: TOÁN
TIẾT : 73 BÀI : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức - Kĩ năng:
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) 
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3a.
Thái độ: Chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
 -Cho cả lớp làm bảng con: 714: 34 ; 846 : 18
-GV nhận xét
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
*Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 8 192:64
- GV ghi lên bảng phép chia trên, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính.
 - GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
- GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK trình bày.
- Phép chia 8192: 64 là phép chia hết hay phép chia có dư?
* Phép chia 1 154: 62
- GV ghi lên bảng phép chia, cho HS thực hiện đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS khác nêu cách thực hiện.
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
HĐ2: Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề 
-Yêu cầu làm vào vở.2 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần.
- GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: 
 - Gọi HS đọc đề bài trước lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài.2 HS lên bảng.
-Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nhắc lại cách tìm thừa số, số chia.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(học sinh khá, giỏi có thể làm)
- Học sinh khá, giỏi có thể làm.
 - GV nhận xét và sửa bài HS. 
- HS nghe giới thiệu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS theo dõi 
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu.
- HS theo dõi 
-HS nêu
- Cả lớp làm bài vào vở. 2 HS lên bảng.
-HS lên bảng nêu cách tính của mình.Cả lớp nhận xét
-HS theo dõi.
-HS đọc.
- HS làm bài cá nhân.2 HS lên bảng
- HS nhận xét bài bạn, nhắc lại cách tìm thừa số, số chia.
-HS theo dõi.
-Học sinh khá, giỏi có thể làm vào vở.
 -HS khá, giỏi theo dõi.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3a.
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 - Dặn dò HS xem lại bài, ôn lại bảng chia ( HS trung bình, yếu) và chuẩn bị bài sau
 Điều chỉnh, bổ sung:
 NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 15 MÔN: TOÁN
TIẾT : 74 BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức - Kĩ năng
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) 
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2b.
Thái độ:
-Chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 -Cho 3 HS lên bảng làm bài:18075:75; 1855: 35; 2897:24
-Cho HS nhận xét. GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
*Giới thiệu bài 
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV ghi đề bài tập lên bảng.
- GV cho HS tự làm bài. 2HS lên bảng
- Cho HS nêu cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2(Học sinh khá, giỏi có thể làm cả bài)
 - GV cho 1 HS đọc yêu cầu bài .
- GV gọi vài em nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong 1 biểu thức.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.2 HS lên bảng.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3(Học sinh khá, giỏi có thể làm)
 - HS tự đọc đề toán rồi giải 
- GV chấm bài, nhận xét 
- HS nghe 
-HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở.2HS lên bảng.
-HS nêu
-HS theo dõi.
- 1 HS 
-HS nêu
- HS làm bài vào vở. 2HS lên bảng.
- HS xác định yêu cầu đề.HS giải vào vở.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2b.
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 - Dặn dò HS xem bài tập và chuẩn bị bài sau.
 Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 15 MÔN: TOÁN 
TIẾT : 75 BÀI : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức -Kĩ năng:
- Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) 
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2b.
Thái độ:
-Chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp: hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 2b. Cả lớp làm vào nháp.
 -GV nhận xét, cho điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
* Giới thiệu bài 
HĐ1:Hướng dẫn thực hiện phép chia
* Phép chia 10 105: 43
- GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt tính và tính.
- Yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và tí ... áng.
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp : hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS lên tìm 3 số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
-GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
* Giới thiệu
HĐ1:. Hướng dẫn phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9.
 -Yêu cầu tìm vài số chia hết cho 9 và vài số không chia hết cho 9. GV ghi bảng .
- Hãy quan sát và đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 9. 
- Chốt lại ý chính để rút ra bài học. 
-GV cho HS nêu bài học.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS nêu cách làm. 
- GV cho HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm
-Cho HS nhận xét - GV sửa bài
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV lưu ý HS : số không chia hết cho 9 là những số có tổng các chữ số không chia hết cho 9. 
- GV cho HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm
-Cho HS nhận xét - GV sửa bài
Bài 4 Học sinh khá, giỏi có thể làm 
 -GV cho HS trao đổi theo nhóm rút ra cáh làm.
 -GV cho HS tự làm các bài tương tự.
-HS lắng nghe.
- HS nêu các VD 
- HS trao đổi nhóm 4. các nhóm trình bày.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS nêu.
HS làm bài . 1 HS lên bảng làm.
-HS đọc.
-HS theo dõi.
 -HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm
 -HS nhận xét, sửa bài.
- HS trao đổi theo nhóm rút ra cáh làm.
- HS tự làm các bài tương tự.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
4.Củng cố: 
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9. Tìm số có 4 chữ số chia hết cho 9
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài:” Dấu hiệu chia hết cho 3”
 Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 18 MÔN: TOÁN
TIẾT : 86 BÀI : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3. 
Kĩ năng:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
Thái độ:
-Chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp : hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 1HS lên bảng làm bài tập sau:
* Khoanh tròn vào số chia hết cho 9:
658; 2304; 11709; 5040; 35648
- Cho1 HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.
- GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
*Giới thiệu
HĐ1: Dấu hiệu chia hết cho 3.
-Yêu cầu tìm vài số chia hết cho 3 và vài số không chia hết cho 3. GV ghi bảng.
-GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung của các số này.
-GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số của các số chia hết cho 3.
-Em hãy tìm mối quan hệ giữa tổng các chữ số của các số này với 3.
-GV: Đó chính là các số chia hết cho 3.
-GV yêu cầu HS tính tổng các chữ số không chia hết cho 3 và cho biết những tổng này có chia hết cho 3 không?
-Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3 không ta làm thế nào ?
-GV rút ra kết luận
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1 
-GV cho HS nêu đề bài.
-GV cho HS tự bài.1HS lên bảng.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 2 
-GV cho HS nêu đề bài.
-Các số không chia hết cho 3 là những số như thế nào?
-GV cho HS tự bài.1HS lên bảng.
-GV nhận xét, sửa bài.
Bài 4:(Học sinh khá, giỏi có thể làm)
 -GV cho HS khá giỏi tự làm , GV theo dõi giúp đỡ.
-GV chấm bài và nhận xét
-HS nghe.
-HS tìm và nêu 
- HS trao đổi nhóm 2. 
-HS tính nhẩm.
-HS nêu. 
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
- HS nêu.
- HS tự bài.1HS lên bảng
-HS theo dõi.
-1 HS đọc
-HS nêu.
-HS tự bài.1HS lên bảng.
-HS khá, giỏi làm bài vào vở.
 -HS theo dõi.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2.
4.Củng cố: 
- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài tiết sau.
 Điều chỉnh, bổ sung:
 NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 18 MÔN:TOÁN 
TIẾT : 88 BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức -Kĩ năng:
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. 
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
-Chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 -Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp : hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi vài HS nêu kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
-1 HS làm bài tập sau: *Tìm số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 9 trong các số sau:102; 1035; 4105; 5508; 9926.
-GV nhận xét, ghi điểm.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
*Giới thiệu 
HĐ1:. Ôn lại kiến thức 
-GV lần lượt yêu cầu HS nêu các VD về các số chia hết cho 2, các số chia hết cho 3, các số chia hết cho 5, các số chia hết cho 9.
-GV gợi ý để HS ghi nhớ như sau:
+Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
+Căn cứ vào tổng các chữ số: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
HĐ 2: Luyện tập
Bài 1 
-GV yêu cầu HS tự làm vào vở.1 HS lên bảng.
-GV gọi vài HS nêu:
+Số nào chia hết cho 3 ?
+Số nào chia hết cho 9 ?
+Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ?
-GV và HS thống nhất kết quả đúng
Bài 2 
-Cho HS đọc đề bài.
-GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
-Hỏi HS cách tìm các số theo yêu cầu của bài
Bài 3 
-GV cho HS tự làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-Gọi HS làm từng phần và giải thích rõ vì sao đúng, sai.
-HS theo dõi.
-HS nêu.
-HS theo dõi.
-HS làm bài tập.
-HS nêu.
-HS nghe.
-1HS nêu.
-HS tự làm bài
-HS nêu.
-HS tự làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo lẫn nhau.
-HS làm từng phần và giải thích
Bài 1, Bài 2, Bài 3.
4.Củng cố: 
 - Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
 Tìm nhanh số chia hết cho 2, 3, 5, 9 có 3 chữ số.
- GV chốt lại cách tìm số nhanh, đúng(Tìm 3 số có tổng chia hết cho 3 hoặc 9 rồi viết đảo các số đó. )
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 -Chuẩn bị bài tiết sau:Luyện tập chung
 Điều chỉnh, bổ sung:
 NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN: 18 MÔN: TOÁN
TIẾT : 89 BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục đích yêu cầu:
Kiến thức- Kĩ năng:
- Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. 
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
Thái độ:
-Chính xác, cẩn thận trong tính toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi bài tập 3
 III. Hoạt động dạy chủ yếu: 
1.Ổn định lớp : hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Mỗi dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 cho một ví dụ cụ thể để minh hoạ.
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi chú 
* Giới thiệu
HĐ1: Luyện tập
Bài 1 
-GV cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài.
-Các số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 3? -Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho 9?
GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 2
-GV cho HS nêu cách làm.
-Yêu cầu hs làm vào vở
-GV chốt lại : Có thể nêu nhiều cách khác nhau.
+ Trước hết chọn các số chia hết cho 2 (57234 ; 64620 ; 5270). Trong các số chia hết cho 2 này lại chọn tiếp các số chia hết cho 3 (có tổng các chữ số chia hết cho 3). Cuối cùng ta chọn được các số: 57234 ; 64620.
+Cách làm nhanh nhất là chọn tiếp trong các số đã chia hết cho 2 và 3 các số chia hết cho 5 và chia hết cho 9 .GV chữa bài.
Bài 3 
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm 2 để tìm ra cách làm.
-Gọi vài nhóm HS trình bày.
-GV gợi ý cách tính: trước tiên tính tổng các chữ số đã chosau đó tìm chữ số thích hợp thêm vào tổng này để thỏa mãn yêu cầu đề bài.
-Cho HS tự làm bài vào vở.2hs lên bảng.
-gv nhận xét, sửa bài.
Bài 5 (Học sinh khá, giỏi có thể làm)
-GV cho HS đọc bài toán. Yêu cầu trao đổi nhóm phân tích bài toán và nêu kết quả đúng (Chỉ yêu cầu HS nêu kết quả, không yêu cầu phải viết bài giải cụ thể.)
-gv lắng nghe, nhận xét.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài; sửa bài.
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS theo dõi .
-HS nêu.
- Làm bài vào vở. -HS đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau.
-HS theo dõi.
-HS đọc và phân tích.
-HS trao đổi nhóm 2
-Vài nhóm HS trình bày.
-HS theo dõi.
-HS tự làm bài vào vở.2hs lên bảng.
-HS sửa bài.
-Học sinh khá, giỏi trao đổi nhóm tìm ra kết quả.hs trình bày.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
4.Củng cố: 
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò:
 - CB bài sau:Kiểm tra định kì
 Điều chỉnh, bổ sung:
NGÀY SOẠN:............ NGÀY DẠY:.....................	
TUẦN:18 MÔN: TOÁN
TIẾT :90 BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 1
I. Mục đích yêu cầu: 
Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
- Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng, lớp.
- Thực hiện phép cộng, trừ, các số đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư)
- Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Chuyển đổi, thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học.
- Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc.
- Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán: Tìm số rung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Đề bài: (Đề bài do Ban chuyên môn trường ra)

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan 4 tuan 1518.doc