Giáo án môn Toán học - Tuần 11 đến tuần 14

Giáo án môn Toán học - Tuần 11 đến tuần 14

Ngày soạn : 20/11/2006

Tiết 51 : NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 ,.

 CHIA CHO 10 , 100 , 1000,.

I. Mục tiêu : Giúp HS :

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100 , 1000.

- Biết cách thực hiện chia số tròn chục , tròn trăm , trăm nghìn , . cho 10 , 100 , 1000 ,.

- Ap dụng phép nhân số tự nhiên với 10 , 100 , 1000 ,.chia các số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn ,. cho 10 , 100, 1000. để tính nhanh .

II. Các hoạt động dạy học :

A. Bài cũ : Tính chất giao hoán của phép nhân .

+ Nêu tính chất ?

+ 123 x 4 x 9 = 4428 không tính hãy nêu ngay giá trị của các tích và giải thích .

123 x 9 x 4 = ?

9 x 4 x 123 = ?

9 x 123 x 4 = ?

B.Bài mới :

1/ Giới thiệu bài : Nhân với 10 , 100 , 1000,.

 Chia cho 10 , 100 , 1000,.

 

doc 28 trang Người đăng thuthuy90 Lượt xem 919Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán học - Tuần 11 đến tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 :
Ngày soạn : 20/11/2006
Tiết 51 : NHÂN VỚI 10 , 100 , 1000 ,.....
 CHIA CHO 10 , 100 , 1000,.....
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100 , 1000...
- Biết cách thực hiện chia số tròn chục , tròn trăm , trăm nghìn , .... cho 10 , 100 , 1000 ,...
- Aùp dụng phép nhân số tự nhiên với 10 , 100 , 1000 ,...chia các số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn ,.... cho 10 , 100, 1000... để tính nhanh .
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Tính chất giao hoán của phép nhân .
+ Nêu tính chất ?
+ 123 x 4 x 9 = 4428 không tính hãy nêu ngay giá trị của các tích và giải thích .
123 x 9 x 4 = ?
9 x 4 x 123 = ?
9 x 123 x 4 = ?
B.Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nhân với 10 , 100 , 1000,....
 Chia cho 10 , 100 , 1000,....
2/ Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10 , chia số tròn chục cho 10 .
a. Nhân một số với 10 .
- Viết : 35 x 10 
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục .
Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350 .
- Ví dụ : 12 x 10 = 120 .
 78 x 10 = 780 
 457 x 10 = 4570
 7891 x 10 78.910
- Khi nhân 1 số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải số đó .
b. Chia số tròn chục cho 10 .
- Viết 350 : 10
350 : 10 = 35 
- Khi chia số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó :
- Ví dụ : 70 : 10 = 7 
 140 : 10 = 14 
 2170 : 10 = 217
 7800 : 10 = 780 
3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100 , 1000 , .... chia số tròn trăm , tròn nghìn ,.... cho 100 , 1000,...
- Hướng dẫn tương tự như mục 2 .
4. Kết luận :
- Khi nhân một số tự nhiên với 10 , 100 , 1000, ta chỉ việc viết thêm một , hai , ba ,.... chữ số 0 vào bên phải số đó . 
- Khi chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn , cho 10, 100 , 1000 ,.... ta chỉ việc bỏ bớt đi một , hai , ba ,... chữ số 0 ở bên phải số đó .
5. Luyện tập :
Bài 1:
a/ 180 ; 1800 ; 18.000 ,....
b/ 900 ; 90 ; 5 ; ....
Bài 2:
Hướng dẫn mẫu :
300kg = .... tạ .
có : 100 kg = 1 tạ 
 300 : 100 = 3 .
Vậy : 300kg = 3 tạ .
Làm việc cả lớp .
+ Dựa vào tính chất giao hoán 35 x 10 bằng gì ?
+ 10 còn gọi là ? chục . 35 chục là bao nhiêu ?
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10 ?
+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính ntn ?
Làm việc cả lớp .
+ Suy nghĩ -> thực hiện phép tính .
+ Lấy tích chia cho 1 thừa số –kết quả sẽ là gì ?
+ Nhận xét vê số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ?
+ Khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia ntn ?
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10 , 100 , 1000 ,.... 
ta có thể làm ntn ?
+ Khi chia số tròn chục , tròn trăm , tròn nghìn ,... cho 10, 100 , 1000 ,.... ta có thể làm ntn ?
- Làm việc cả lớp .
+ Nối tiếp nhau nêu kết quả .
- Làm việc cá nhân .
+ Thực hiện phép đổi -> nêu cách làm .
C. Củng cố – Dặn dò :
- Nêu lại kết luận chung .
- CB: Tính chất kết hợp của phép nhân .
------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 21/11/2006
Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN .
I. Mục tiêu : Giúp HS .
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân.
- Sử dụng tích chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất .
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ kẽ sẵn băng như SGK ( chưa điền kết quả ) 
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Nhân với 10 , 100 , 1000,...
 Chia cho 10 , 100 , 1000,...
- Gọi 2 HS lên bảng tính theo cách thuận tiện nhất :
a/ 5 x 745 x 2
b/ 5 x 789 x 200 .
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Tính chất kết hợp của phép nhân.
2/ Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân .
a. So sánh giá trị của các biểu thức .
- Viết : ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ) 
+ ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24 
+ 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24
Vậy : ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 )
b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân .
- Treo bảng phụ .
- Giá trị của biểu thức ( a x b ) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x ( b x c ) .
+ Viết : ( a x b ) x c = a x ( b x c ) .
- Tính chất :
 Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba .
3. Luyện tập :
Bài 1 : Tính bằng 2 cách :
Ví dụ : 2 x 5 x 4 
+ 2 x 5 x 4 = ( 2 x 5 ) x 4 
 = 10 x 4
 = 40 .
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện :
a/ 13 x 5 x 2 5 x 2 x 34
= 13 x ( 5 x 2 ) = ( 5 x 2 ) x 34
= 13 x 10 = 10 = 10 x 34 = 340 .
b/ Cách làm tương tự .
Bài 3 :
Giải :
- Cách 1 : Số bộ bàn ghế có tất cả :
15 x 8 = 120 ( bộ )
Số học sinh có tất cả :
2 x 120 = 240 ( h/s )
ĐS : 240 h/s
- Cách 2 : Số h/s của mỗi lớp .
2 x 15 = 30 (h/s)
Số học sinh trường đó có :
30 x 8 = 240 ( h/s )
ĐS : 240 h/s .
- Làm việc nhóm đôi .
+ Tính và so sánh .
- Làm việc cả lớp .
+ 3 HS làm bảng – lớp nháp .
+ So sánh giá trị của biểu thức ( a x b ) x c với giá trị của biểu thức a x ( b x c ) . khi a = 3 , b = 4 , c = 5 ?
( Tổng trị cho các trường hợp còn lại )
+ Vậy giá trị của biểu thức ( a x b ) x c luôn ntn so với giá trị của biểu thức a x ( b x c )
+ Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể làm ntn ?
- 1 HS làm bảng – lớp : V.B.T.
- Làm phiếu bài tập .
+ Thực hiện phép tính -> Nêu cách làm .
- V.B.T .
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
+ Để tính được số h/s ta cần biết gì ?
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nêu lại tính chất hợp của phép nhân ? Viết công thức ?
- CB : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 22/11/2006
Tiết 53 : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 .
I. Mục tiêu : Giúp HS .
- Biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng chữ số 0 .
- Áp dụng phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0 để giải các bài toán tính nhanh , tính nhẩm .
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Tính chất kết hợp của phép nhân .
Gọi 2HS lên bảng thực hiện .
Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a/ 124 + 789 + 876 + 211 .
b/ 250 x 1250 x 8 x 4 .
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
2/ Hướng dẫn nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .
a. Phép nhân : 1324 x 20
1324 x 20 = 1324 x ( 2 x 10 )
 = ( 1324 x 2 ) x 10
 = 2648 x 10 = 26480 .
- Vậy : Khi thực hiện nhân 1324 x 20 ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2 .
- 1324
x 20
26480
Nhân 1324 với 2 được 2648 . Viết thêm 0 vào bên phải 2648 được 26.480 .
b. Phép nhân 230 x 70 .
230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) 
 = ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 0
 = 161 x 100 
 = 16.100 .
- Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 
23 x 7 .
- 230
 x 70
 16100
1280 x 30 = 38.400
4590 x 40 = 183.600
2463 x 500 = 1.231.500
3. Luyện tập :
Bài 1 : Kết quả : 53.600 ; 406.380 ; 1.128.400 .
Bài 2 : Kết quả : 397.800 ; 69.000 ; 1.160.000 .
Bài 3 :
Tóm tăt :
1 bao gạo : 50 kg
30 bao gạo :
1 bao ngô : 60 kg ? Kg 
40 bao ngô 
ĐS : 3.900 kg .
Bài 4 :
Kết quả : 1800cm2 .
- Làm việc cả lớp .
+ 20 bằng 2 nhân với mấy ? 
+ Thực hiện tính giá trị biểu thức :
1324 x ( 2 x 10 ) .
+ 2648 là tích của các số nào ?
+ Nhận xét gì về số 2648 và 26.480 ?
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
-1HS thực hiện -> nêu cách làm .
- Làm việc cả lớp .
- Tách số 230 thành tích của một số nhân với 10 . ( Tương tự với số 70 ) .
+ Áp dụng tích chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để thực hiện : ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 ) .
+ Nhận xét về số 161 và 16100 .
+ Số 230 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? Số 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? Vậy cả 2 thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng ?
+ Khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta có thể thực hiện ntn ? 
- Gọi 3HS làm bảng – Lớp V.B.T .
- V.B.T .
- Đọc để .
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn biết có tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô , chúng ta phải tính được gì ?
- 1 HS giải bảng – lớp : V.B.T .
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật .
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhấn mạnh lại cách nhân với số có tận cùng bằng chữ số 0 .
- CB : Đề xi – mét – vuông .
-------------------------------------------------------------
Ngày soạn : 23/11/2006
Tiết 54 : ĐỀ – XI - MÉT – VUÔNG
I. Mục tiêu : Giúp HS .
- Biết 1 dm2 là diện tích của hình vuông có cạch dài 1 dm .
- Biết đọc , việt số đo diện tích theo Đề – xi – mét – vuông .
- Biết mối quan hệ giữa Xăng – ti – mét vuông và Đề xin mét vuông .
- Vân dụng các đơn vị Đo xăng – ti - mét và Đê – xi – mét vuông giải các bài toán có liên quan .
II. Đồ dùng :
- 1 hình vuông ( vẽ giấy ) có diện tích 1 dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ , mỗi ô vuông có diện tích 
là 1cm2 .
- HS chuẩn bị thước và giấy kẻ ô vuông 1cm x 1cm .
III. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 :
- Gọi 2HS lên bảng tính :
a/ 120 x 40 x 20
b/ 740 200 x 30
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Đê – xi – mét – vuông .
2/ Ôn tập về Xăng – ti – mét – vuông .
- 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh 1cm.
3. Giới thiệu Đề – xi – mét vuông :
a/ Giới thiệu Đề – xi – mét vuông .
- Treo hình vuông có diện tích là 1 dm2 -> Giới thiệu hình vuông có diện tích là 1 dm2 .
- Vậy 1 dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạch dài 1dm .
+ Kí hiệu của Đề xi – mét vuông : dm2.
- Viết các số đo : 2cm2 , 3dm ; 24dm .
b/ Mối quan hệ giữa Xăng ti mét vuông và Đề xi met ... A MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ .
I. Mục đích : Giúp HS 
- Biết cách thực hiện phép chia một tích cho một số .
- Áp dụng phép chia một tích cho một số để gia các bài toán có liên quan.
II. Các động dạy học :
A. Bài cũ : Chia một số cho một tích .
- Gọi 3 HS lên bảng tính :112 : ( 7 x 4 ) ; 945 : ( 7 x 5 x 3 ) ; 630 : ( 6 x 7 x 3 )
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Chia một tích cho một số .
2/ Giới thiệu tính chất chia một tích cho một số .
a. So sánh giá trị của biểu thức .
- Viết bảng : ( 9 x 15 ) : 3
9 x ( 15 : 3 )
( 9 : 3 ) x 15
( 9 x 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45
( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45
- Vậy : ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15
- Tương tự giới thiệu 2 biểu thức .
( 7 x 15 ) : 3 và 7 x ( 15 : 3 ) 
=> Kết luận : ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 )
b. Tính chất một tích chia cho một số :
- Kết luận : Khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi lấy kết quả tìm được nhân với thừa số kia .
- Lưu ý : Với biểu thức ( 7 x 15 ) : 3 ta không tính ( 7 : 3 ) x 15 . Vì 7 không chia hết cho 3 .
3. Luyện tập :
Bài 1 : Tính bằng 2 cách .
Mẫu 
a. ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
 ( 8 : 4 ) x 23 = 2 x 23 = 46
b. Kết quả 60 .
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất .
( 25 x 36 ) : 9
= 25 x ( 36 : 9 )
= 25 x 4
= 100
Bài 3 : Giải 
Số vải cửa hàng có :
30 x 5 = 150 (m)
Số vải cửa hàng đã bán :
150 : 5 = 30 ( m )
ĐS : 30 (m) 
- 3 HS lên bảng làm -> lớp làm nháp -> So sánh giá trị của ba biểu thức .
- Làm việc cả lớp .
+ Nhận xét dạng của biểu thức ( 9 x 15 ) : 3 -> Nêu cách thực hiện biểu thức này .
+ Tìm cách tính khác để tìm giá trị của biểu thức ?
- Phiếu bài tập .
+ Áp dụng tính chất chia một tích cho một số .
- Làm việc nhóm đôi .
+ Trao đổi -> tìm cách tính thuận tiện nhất .
- V.B.T .
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn tính số vải cửa hàng đã bán , ta càn phải biết gì ?
4. Củng cố - dặn dò :
- ( Nếu ) khi thực hiện tính một tích chia cho một số ta có thể làm ntn ?
- CB : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 .
TU ẤN 15
Ngày soạn : Th ứ hai 18/12/2006
Tiết 71 : CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0.
I. Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 .
- Áp dụng để tính nhẩm .
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Chia một tích cho một số .
Gọi 1 HS tính bằng cách thuận tiện :
( 56 x 23 x 4 ) : 7
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 .
2/ Phép chia 320 : 40
320 : 40 = 320 : ( 10 x 4 )
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4
 = 8
320 : 40 = 32 : 4
- Kết luận :
Để thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xoát đi một chữ số 0 ở tận cùng của 320 và 40 để được 32 và 4 rồi thực hiện phép chia 32 : 4 .
320 4
0 8
3. Phép chia 32000 : 400 .
- Hướng dẫn tương tự như phần 2 -> kết luận .
Để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi hai chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4 
 3200 400
 00 80
0
- Kết luận chung : Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 , ta có thể cùng xóa đi một , hai , ba ,..... chữ số 0 ở tận cùng của số chia và số bị chia rồi chia như thường .
4. Luyện tập:
Bài 1 
Kết quả : a/ 7 ; 9 b/ 17 ; 23
Bài 2 : Tìm X
Kết quả : a/ 640 ; b/ 420
Bài 3 :
Kết quả : a/ 9 toa xe b/ 6 toa xe .
- Làm việc cá nhân .
+ Suy nghĩ , áp dụng tính chất một số chia cho một tích -> thực hiện phép chia .
- Nhận xét về kết quả của 320 : 40 và 32 : 8 ? 
- Nhận xét về các chữ số của 320 và 32 , của 40 và 4 ?
- 1 HS lên bảng thực hiện lớp làm nháp .
- 1 HS lên bảng thực hiện – lớp làm nháp .
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện ntn ?
- Bảng con .
- V.B.T.
- V.B.T .
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
4. Củng cố , dặn dò :
- Khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 , ta có thể thực hiện ntn ?
- CB : Chia cho số có hai chữ số .
Ngày soạn :
Tiết 72 : 	 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ .
I. Mục tiêu : Giúp HS
- Biết cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số .
- Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải toán .
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Chia hai số có tận cùng các chữ số 0 .
- Gọi 3 HS lên bảng tính 
70 x 60 : 3 ; 120 x 30 : 400 ; 180 x 50 : 60 
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Chia cho số có hai chữ số .
2/ Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai chữ số :
a. Phép chia 672 : 21
- 672 : 21 = 672 : ( 3 x 7 )
 = ( 672 : 3 ): 7
 = 224 : 7 = 32
Vậy 672 : 21 = 32
- Hướng đãn đặt tính và tính 
+ Lưu ý : Ở lượt chia đầu tiên ta lấy 672 : 21
672 21
63 62
 42
 42
0
- Đây là phép chia hết ( Vì số dư bằng 0 ) .
b. Phép chia : 779 : 18
779 18
72 43
 59
 54
 5
- Là phép chia có chỉ ( dư 5 )
- Trong phép chia có chỉ , số dư luôn bé hơn số chia .
c. Tập ước lượng thương .
- Viết bảng :
75 : 23 ; 89 : 22 ; 68 : 21,.......
- Để ước lượng thương của phép chia được nhanh, chúng ta lấy hàng chục chia cho hàng chục ,.
Ví dụ : 75 : 23
- Nhẩm 7 chia 2 được 3 , vậy 75 chia 23 được 3 ; 23 nhân 3 bằng 69 , 75 trừ 69 bằng 6 , vậy thương cần tìm là 3 .
- Chú ý cần làm tròn các số trong phép chia để tránh phải thử nhiều .
Ví dụ : 75 , 76 , 87 , 89 ,.....có chữ số hàng đơn vị lớn hơn 5 -> làm tròn thành 80 , 90 . Các số 41 , 43 , 64 ,...... có hàng đơn vị nhỏ hơn 5 -> Làm tròn xuống thành 40 , 50 .
- Thực hành tìm thương và tập ước lượng .
3. Luyện tập :
Bài 1 : 
Kết quả :
12 ; 16 dư 20 
7 ; 7 dư 5
Bài 2 :
Kết quả : 16 bộ 
Bài 3 : Tìm X :
Kết quả : a / 21 ; b/ 47 
- Làm việc cả lớp .
+ Áp dụng tính chất chia một số cho 1 tích -> tìm kết quả của phép tính .
- 1 HS lên bảng làm bài lớp làm nháp .
- Nhận xét về phép chia ?
- 1 HS lên bảng – lớp làm nháp .
- Nhận xét về phép chia ?
Trong phép chia có dư , ta lưu ý điều gì ?
- Đọc các phép chia .
- Nghe hướng dẫn .
- Tiến hành thực hiện 
79 : 28 ; 81 : 19 ; 72 : 18
- V. B.T .
- V.B.T .
Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
Phiếu bài tập .
4. Củng cố , dặn dò :
- Nêu cách tìm và ước lượng thương ?
- Chuẩn bị : Chia cho số có hai chữ số (tt).
Ngày soạn :..................
Tiết 73 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( TT)
I. Mục tiêu : 
- Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số .
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Chia cho số có hai chữ số .
- Gọi 2 HS làm bảng – lớp làm bảng số .
+ 863 : 12 
+ 105 : 27
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Chia cho số có hai chữ số (tt)
2/ Phép chia : 8192 : 64 = ?
8192 64
64 128 
179
128
 512
 512
 0
- Nêu cách thực hiện : Tương tự SGK .
3. Phép chia 1154 : 62 = ?
- Tiến hành tương tự mục 2 .
- Lưu ý trường hợp phép chia có dư .
4. Luyện tập :
Bài 1 : Đặt tính rồi tính .
Kết quả : 
57 ; 71 ( dư 3 )
123 ; 127 ( dư 2 )
Bài 2 : Giải
Số tá bút chi đóng được :
3500 : 12 = 291 ( tá ) chỉ 8 chiếc .
ĐS : 291 tá dư 8 chiếc .
Bài 3 : Tìm X.
a. 24 ; b. 53 .
- 1 HS lên bảng thực hiên lớp làm nháp .
- 1 HS lên bảng , lớp làm nháp .
- 4 HS làm bảng – lớp làm V.B.T .
- V.B.T.
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- Phiếu bài tập .
+ Nêu cách tìm thừa số chưa biết ? Tìm số chia ?
5. Củng cố - dặn dò :
- 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện : 799 : 37 = ?
- CB : Luyện tập .
Ngày soạn : .....................
Tiết 74 : LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu : Giúp HS .
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số .
- Áp dụng để tính giá trị của biểu thức số và giải các bài toán có lời văn .
II. Các hoạt động dạy học .
A. Bài cũ : Chia cho số có hai chữ số ( tt)
- Gọi 3 HS lên bảng – lớp giải nháp .
1748 : 76 ; 1682 : 58 ; 3285 : 73
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Luyện tập .
2/ luyện tập :
Bài 1 :
Kết quả :
19 ; 16 dư 3
 273 ; 237 dư 33 .
Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức .
41688 ; 4662
46980 ; 601617
Bài 3 :
Giải
Với 5260 nan hoa thì lắp vào được :
5260 : ( 36 x 2 ) = 73 ( xe ) dư 4 nan hoa .
ĐS : 73 xe chỉ 4 nan hoa .
- V.B.T – 4 HS làm bảng .
- Phiếu bài tập .
- V.B.T .
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
3. Củng cố - Dặn dò :
- Gọi 1 HS thực hiện – Nêu cách thực hiện 
1748 : 76 = ?
- CB : Chia cho số hai chữ số (tt).
Ngày soạn : ...................
Tiết 75 : CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ ( tiếp theo ) .
I. Mục tiêu : Giúp HS .
- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số .
- Áp dụng để giải các bài toán có liên quan .
II. Các hoạt động dạy học :
A. Bài cũ : Luyện tập
- Gọi HS thực hiện : 7895 : 83 ; 9785 : 79
B. Bài mới :
1/ Giới thiệu bài : Chia cho số có hai chữ số (tt)
2/ Hướng dẫn thực hiện phép chia .
a. Phép chia 10150 : 43 .
10105 43
 150 235
 215
 00
b. Phép chia 26345 : 35 .
26345 35
 184 752
 095
 25
3. Luyện tập :
Bài 1 : Đặt tính rồi tính .
Kết quả :
421 ; 658 dư 24
1234 ; 1149 dư 33
Bài 2 :
Tóm tắt :
1g15phút : 38 km 400m
1 phút = ?m
Giải :
1 giờ 15 phút = 75 phút
38 km 400m = 38400m
Trung bình mỗi phút vận động viên đó đi được là :
38400 : 75 = 512 (m)
ĐS : 512 m
- 1HS lên bảng thực hiện – lớp làm nháp .
- 1 HS lên bảng thực hiện lớp làm nháp .
- 4 HS làm bảng – lớp làm vở BT .
- V.B.T .
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
4. Củng cố - dặn dò :
- Gọi 1 HS thực hiện -> nêu cách thực hiện 
 25407 : 57 = ?
- CB : Luyện tập .

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN T11 - 14.doc