Giáo án môn Toán lớp 1, kì II - Tuần 19 đến tuần 23

Giáo án môn Toán lớp 1, kì II - Tuần 19 đến tuần 23

Tiết 73:

MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI

I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh:

 - Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai. Biết đọc, viết các số đó

 - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị

 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán

II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

A. Bài cũ : (5)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số )

 

doc 19 trang Người đăng minhduong20 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 1, kì II - Tuần 19 đến tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2013
Tiết 73:
MƯỜI MỘT, MƯỜI HAI
I.MỤC TIÊU	: Giúp học sinh:
 - Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai. Biết đọc, viết các số đó
 - Bước đầu nhận biết số có hai chữ số. Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán	
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’)10 quả còn gọi là bao nhiêu quả ? (1 chục quả) 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? (10 đơn vị ) Dùng tia số để làm gì ? ( So sánh các số )
Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu số 11(4’)
_GV hướng dẫn HSlấy que tính
+Được tất cả bao nhiêu que tính?
_GV ghi bảng: 11 Đọc là: Mười một
 Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số viết liền nhau
2.Giới thiệu số 12:(4’)
_GV hướng dẫn HS: Lấy que tính +Được tất cả bao nhiêu que tính?
_GV ghi bảng: 12 Đọc là: Mười hai
_GV giới thiệu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. Số 12 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 2 viết liền nhau: 1 ở bên trái và 2 ở bên phải
Luyện viết:_GV viết mẫu: 11, 12
3.Thực hành:
Bài 1:(5’) Đếm số ngôi sao rồi điền số đó vào ô trống
Bài 2: (5’)Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị-Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị
Bài 3: (5’)Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, tô 12 hình vuông
Bài 4:(5’) Điền đủ các số vào dưới mỗi vạch của tia số(Dành cho HS khá giỏi)
4.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:(2’) Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Mười ba, mười bốn, mười lăm
_HS lấy 1 chục que tính và 1 que tính rời 
_HS đọc cá nhân- đồng thanh
_HS nhắc lại
_HS lấy 1 chục que tính và 2 que tính rời 
_Mười que tính và hai que tính là mười hai que tính
_HS đọc cá nhân- đồng thanh
_HS nhắc lại
_Viết vào bảng
_Thực hành 
_Dùng bút chì màu để tô
HS điền số
_Phân tích số 11, 12
Thứ ba ngày 08 tháng 01 năm 2013
Tiết 74:
MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I.MỤC TIÊU: : Giúp học sinh:’ 
- Nhận biết được mỗi số 13 , 14 , 15 gồm một chục và một số đơn vị ( 3 , 4 , 5 ) ;
- Biết đọc , viết các số 13, 14, 15
- GDHS tính toán chính xác, cẩn thận	
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Bài cũ : (5’)11 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? ( một chục và 1 đơn vị) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu số 13:(3’)
_GV hướng dẫn HS: Lấy que tính 
+Được tất cả bao nhiêu que tính?
_GV ghi bảng: 13 Đọc là: Mười ba
_GV giới thiệu: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số là số 1 và số 3 viết liền nhau, từ phải sang trái
2.Giới thiệu số 14:(3’) hướng dẫn như số 13
 _GV giới thiệu: Số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị. Số 14 có hai chữ số là chữ số 1 và chữ số 4 viết liền nhau, từ trái sang phải
3. Giới thiệu số 15: (3’)
 Tiến hành tương tự số 13, 14
* Luyện viết: _GV viết mẫu: 13, 14, 15
4.Thực hành:
Bài 1: (5’)
a)Tập viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
b)Viết các số vào ô trống theo thứ tự tăng dần, giảm dần
Bài 2(5’) Đếm số ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống
Bài 3:(5’) Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số đó
Bài 4:(5’) Viết các số theo thứ tự từ 0 đến 15(Dành cho HS khá giỏi)
4.Nhận xét –dặn dò:(2’)
_Củng cố: Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
 Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín
_HS lấy 1 chục que tính và 3 que tính rời 
+Mười que tính và ba que tính là mười ba que tính
_HS đọc cá nhân- đồng thanh_HS nhắc lại
_HS lấy 1 chục que tính và 4 que tính rời 
+Mười que tính và bốn que tính là mười bốn que tính
_HS đọc cá nhân- đồng thanh_HS nhắc lại
 _Viết vào bảng
_Thực hành 
_Thực hành theo hướng dẫn
_Điền số
_Nối số với tranh
_Viết số
_Phân tích số 13, 14, 15
Thứ tư ngày 09 tháng 01 năm 2013
Tiết 75:
MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Nhận biết mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9)
 - Biết đọc, viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán – Tính chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK- _Bó chục que tính và các que tính rời HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (4’) Viết số ( mười lăm)15, mười bốn (14), đọc số 13( mười ba) – Số 13 gồm mấy chục và mấy đơn vị?( một chục 3 đơn vị) Số 14 có mấy chữ số 
B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu số 16:(3’)
_GV hướng dẫn HS: Lấy que tính 
+Được tất cả bao nhiêu que tính?
_GV ghi bảng: 16 Đọc là: Mười sáu
_Cho HS phân tích số 16
_GV nêu: Số 16 có hai chữ số là số 1 và số 6 ở bên phải số 1. Chữ số 1 chỉ 1 chục, chữ số 6 chỉ 6 đơn vị
2.Giới thiệu số 17, 18, 19:(7’)
Tiến hành tương tự số 16
* Luyện viết: _GV viết mẫu: 16, 17, 18, 19
3.Thực hành:
Bài 1:(5’) Viết các số từ 11 đến 19
Bài 2:(5’) Đếm số cây nấm ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống đó
Bài 3:(5’) Đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ, rồi nối với số thích hợp. Ở đây có 6 số và chỉ co 4 khung hình nên có 2 số không nối
Bài 4:(4’) Viết các số vào dưới mỗi vạch của tiasố
4.Nhận xét –dặn dò:(2’)
_Củng cố: Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
Số 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
 Số 18 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
Số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị?.
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài : Hai mươi, hai chục
_HS lấy 1 chục que tính và 6 que tính rời 
+Mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính
_HS đọc cá nhân- đồng thanh
_Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
_Viết vào bảng
_Viết số
_Nối số
_Viết vào bảng
_Phân tích số 16, 17, 18,19
Thứ năm ngày 10 tháng 01 năm 2013
Tiết 76 :
HAI MƯƠI, HAI CHỤC
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Nhận biết được số hai mươi gồm hai chục ; 
 - Biết đọc , viết số 20 ; phân biệt số chục số đơn vị . 
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán, tính chính xác	
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: : GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK -Bó chục que tính và các que tính rời- HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ (3’) Viết các số theo thứ tự từ 11 – 19 – Số 16, 17, 18, 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?Trong dãy số từ 11-19, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?
 B. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu số 20:(8’)
_GV hướng dẫn HS: Lấy 1 chục que tính, rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa, và hỏi:
+Được tất cả bao nhiêu que tính?
_Hai mươi còn gọi là hai chục
_GV ghi bảng: 20 Đọc là: Hai mươi
_Cho HS viết- GV hướng dẫn: viết chữ số 2 rồi viết chữ số 0 ở bên phải 2
_Cho HS phân tích số 20
_GV nêu: Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị. Số 20 có hai chữ số là chữ số 2 và chữ số 0 
* Luyện viết: _GV viết mẫu: 20
3.Thực hành:
Bài 1:(5’) Viết các số từ 10 đến 20; từ 20 đến 10
Bài 2:(5’) HS viết theo mẫu: Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị
Bài 3:(5’) Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số 
Bài 4:(5’) Viết theo mẫu: Số liền sau của 15 là 16(Dành cho HS khá giỏi)
4.Nhận xét –dặn dò:(5’)
_Củng cố:_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài : Phép cộng dạng 14 + 3
_HS lấy 1 chục que tính rồi lấy thêm 1 chục que tính nữa
+1 chục que tính và1 chục que tính là 2 chục que tính
_HS đọc cá nhân- đồng thanh
_Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị.
_HS viết bảng
_Viết số
-HS làm bài
TUẦN 20
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013
Tiết 77:
PHÉP CỘNG DẠNG 14 + 3
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
 - Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 20 
Tập cộng nhẩm (dạng 14 + 3)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn Toán- tính toán chính xác	
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: 
 GV :Sử dụng các tranh vẽ trong SGK _Bó chục que tính và các que tính rời
 HS : Sách GK Toán 1 – Que tính-Bảng con 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Bài cũ .(4’) 20 gồm mấy chục , mấy đơn vị? Viết số hai mươi (20) 20 còn gọi là gì ?
B. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
1.Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14 + 3:(8’)
a) Cho HS lấy 14 que tính (gồm 1 bó chục và 4 que rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa, và hỏi:
_Có tất cả bao nhiêu que tính?
b) GV thể hiện trên bảng:
_Có 1 bó chục, viết 1 ở cột chục;4 que rời, viết 4 ở cột đơn vị
_Thêm 3 que rời, viết 3 dưới 4 ở cột đơn vị_GV ghi: 
Chục
Đơn vị
1
4
3 
7
_GV nói: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính, ta gộp 4 que tính rời với 3 que tính rời được 7 que rời. Có 1 bó chục và 7 que rời là 17 que tính
c) Hướng dẫn cách đặt tính:
_Viết 14 rồi viết 3 sao cho 3 thẳng cột với 4 (ở cột đơn vị)
_Viết dấu + (dấu cộng)
_Kẻ vạch ngang dưới hai số đó
* Tính (từ phải sang trái):
 14 +4 cộng 3 bằng 7, viết 7
 +Hạ 1, viết 1
Vậy: 14 cộng 3 bằng 17 (14 + 3 = 17)
d) Cho HS tập làm trên bảng 
2.Thực hành:
Bài 1:(7’) Luyện tập cách cộng(làm cột 1,2,3)
_Cột 4,5 (Dành cho HS khá giỏi)
Bài 2:(7’) HS tính nh ... ân mép thước, khi đầu bút chì đến vạch 1 thì nói “một xăngtimet”
+Tương tự như trên
_HS đọc: “xăngtimet”
_HS quan sát và thực hiện theo hướng dẫn của GV
HS viết một dòng: cm. 
_HS làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài HS tập giải thích bằng lời
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2013
Tiết 87:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
 - Biết giải bài toán có lời văn 
 - Trình bày bài giải bài toán có lời văn đúng
 - GDHS yêu thích môn Toán – Tính chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV và HS : SGK và vở bài tập toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (3’) Ta thường dùng đơn vị gì để đo chiều dài ?
B. Bài mới:(25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Thực hành:
 GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài 1: (10’)_Cho HS đọc đề toán
_Nêu tóm tắt Nêu lời giải_Viết phép tính
_Viết đáp số
Bài 2: (10’)Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải
Bài 3: (10’)Tương tự bài 1 và bài 2
2.Nhận xét –dặn dò: (2’)
_Củng cố: HS nhắc lại cách trình bày khi giải toán có lời văn_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị Luyện tập
_HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ
 _Nêu lời giải:
+Trong vườn có tất cả là:
+Số cây chuối trong vườn cótất cả là:
_12 + 3 = 15 (cây)
_Đáp số: 15 cây chuối
Bài giải
 Số bức tranh trên tường có tất cả là:
+ 2 = 16 (tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh
Bài giải
 Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
 5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình
Thứ năm ngày 31 tháng 01 năm 2013
Tiết 88 :
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
 - Biết giải bài toán và trình bày bài giải
 _ Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài 
 - GD tính chính xác- yêu thích môn Toán 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : SGK Toán 1 - HS : _SGK và vở bài tập toán 1- 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’)* Luyện tập
GV đính đề bài toán gọi HS lên làmbảng lớp- Cả lớp làm bảng con
Có: 3quả bóng
Thêm: 5 quả bóng
Có tất cả:  quả bóng?
 Bài giải Có tất cả là: 3+5=8(quả bóng)
 Đáp số: 8 quả bóng
B. Bài mới:(25’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Thực hành:
Bài 1: (7’)_Cho HS đọc đề toán _Nêu tóm tắt
_ Tóm tắt:
Có: 4 bóng xanh
Có: 5 bóng đỏ
Có tất cả:  quả bóng?
_Nêu lời giải-Viết phép tính-_Viết đáp số
Bài 2: (7’)Tiến hành tương tự như bài 1 
Bài 3:(7’) Tương tự bài 1 và bài 2(Dành cho HS khá giỏi)
Có: 5 bạn - Có: 5 bạn
Có tất cả:  bạn?
Bài 4:(7’) Hướng dẫn HS cách cộng (trừ) hai số đo độ dài rồi thực hành cộng theo mẫu của SGK
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố: : HS nhắc lại cách trình bày khi giải toán có lời văn
_Nhận xét tiết học_Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
_HS tự đọc bài toán
_An có tất cả là:
(Số quả bóng của An có tất cả là:)
_4 + 5 = 9 (quả bóng)
_Đáp số: 9 quả bóng
_HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt
Bài giải
 Tổ em có tất cả:
 5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn
 _Thực hành theo mẫu
TUẦN 23
Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013
Tiết 89:
VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC
I.MỤC TIÊU: Biết dùng thước có vạch chia xăngtimet vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10 cm
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: _GV và HS sử dụng thước có vạch chia thành từng xăngtimet
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A. Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS kiểm tra : 2 cm + 4 cm =..10 cm – 8 cm = ; 6cm+4cm=.; 6cm-3cm=
B. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước: (10’)
 Chẳng hạn: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm thì làm như sau:
_Đặt thước (có vạch chia thành từng xăngtimet) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước; tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4
_Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước
_Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B bên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm
2. Thực hành:
Bài 1: (5’)
_Cho HS tự vẽ các đoạn thẳng theo các thao tác như trên
Bài 2: Giải toán (5’)
Bài 3: (5’)Vẽ hai đoạn thẳng AB, BC theo độ dài nêu trong bài 2
2.Nhận xét –dặn dò: (5’)
_Củng cố:GV gọiHS lên vẽ đoạn thẳng dài 5cm, 9cm
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 87: Luyện tập chung
 Thực hiện theo từng thao tác mẫu của GV
_Đặt thước 
_Nối điểm 0 với điểm 4
_Viết tên đoạn thẳng
_Vẽ các đoạn thẳng dài: 5 cm; 7 cm; 2cm; 9 cm
_Nêu tóm tắt_Nêu bài toán_Tự giải 
Bài giải
Cả hai đoạn thẳng có độ dài là:
 5 + 3 = 8 (cm)
 Đáp số: 8 cm
_HS tự vẽ:
 A B C
Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2012
Tiết 90:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Đọc, viết, đếm các số đến 20
 - Biết cộng(không nhớ) các số trong phạm vi 20 
 - Biết giải bài toán
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 HS : -SGK và vở bài tập toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’)Gọi 2 HS lên vẽ 2 đoạn thẳng dài 7 cm, 8 cm
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Thực hành: GV tổ chức, hướng dẫn HS tập dượt tự giải bài toán. 
Bài 1: (7’)_Cho HS đọc đề toán_Nêu tóm tắt
_Nêu lời giải
 Cho HS trao đổi ý kiến, lựa chọn câu lời giải thích hợp nhất rồi viết vào bài giải
_Viết phép tính
_Viết đáp số
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài 1 để có bài giải
Bài 3: (7’)Tương tự bài 1 và bài 2
Bài 4: (7’)Điền số thích hợp vào ô trống
2.Nhận xét –dặn dò: (2’)
_Củng cố: GV gọiHS lên vẽ đoạn thẳng dài 2cm, 6cm
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
_HS tự đọc bài toán, quan sát tranh vẽ
 _Nêu lời giải:
+Trong vườn có tất cả là:
+Số cây chuối trong vườn cótất cả là:
_12 + 3 = 15 (cây)
_Đáp số: 15 cây chuối
Bài giải
 Số bức tranh trên tường có tất cả là:
+ 2 = 16 (tranh)
 Đáp số: 16 bức tranh
Bài giải
 Số hình vuông và hình tròn có tất cả là:
 5 + 4 = 9 (hình)
 Đáp số: 9 hình
HS điền số
Thứ tư ngày 20 tháng 02 năm 2013
Tiết 91:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: 
 _Thực hiện được cộng, trừ nhẩm; so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
 _Biết giải bài toán có nội dung hình học
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : Sách Giáo Khoa Toán 1 - HS : _SGK và vở bài tập toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : (5’) Gọi 2 HS lên kiểm tra : 12 + 2+ 4; 18 -8+6 ; 16 + 0 + 1; 19 – 5 – 2 =
Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Thực hành:
Bài 1: (7’)_Cho HS đọc đề toán
_Nêu tóm tắt
_Nêu lời giải
_Viết phép tính_Viết đáp số
Bài 2: (7’)Tiến hành tương tự như bài 1 
Bài 3:(7’) Tương tự bài 1 và bài 2
Bài 4: (7’)Hướng dẫn HS cách cộng (trừ) hai số đo độ dài rồi thực hành cộng theo mẫu của SGK
2.Nhận xét –dặn dò: (2’)
_Củng cố: Gọi 2 HS lên tính : 12 + 2+ 4; 18 -8+6_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
_HS tự đọc bài toán
_HS tự nêu tóm tắt rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có:
Tóm tắt:
Có: 4 bóng xanh
Có: 5 bóng đỏ
Có tất cả:  quả bóng?
_An có tất cả là:
(Số quả bóng của An có tất cả là:)
_4 + 5 = 9 (quả bóng)
_Đáp số: 9 quả bóng
_HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt
Có: 5 bạn
Có: 5 bạn
Có tất cả:  bạn?
Bài giải
 Tổ em có tất cả:
 5 + 5 = 10 (bạn)
 Đáp số: 10 bạn 
_Thực hành theo mẫu
Thứ năm ngày 21 tháng 02 năm 2013
Tiết 92:
CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.MỤC TIÊU: 
 _Nhận biết các số tròn chục 
 _Biết đọc, viết , so sánh các số tròn chục 
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận- chính xác
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: GV : 9 bó, mỗi bó có một chục que tính
 HS : -SGK và vở bài tập toán 1- Que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ : Luyện tập chung(5’)
Gọi 2 HS lên kiểm tra : 11 + 2+ 4; 11 -1+7 ; 15 + 0 + 1; 18 – 3 – 2 =
Bài mới
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu các số tròn chục: (từ 10 đến 90)(10’)
a) Giới thiệu các số tròn chục:
_GV hướng dẫn HS lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói:
+Có một chục que tính
+Một chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 10
_GV hướng dẫn HS lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói:
+Có hai chục que tính
+Hai chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 20
_GV hướng dẫn HS lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói:
+Có ba chục que tính
+Ba chục còn gọi là bao nhiêu? GV viết: 30
_Tương tự đối với các số tròn chục từ 40 đến 90
b) Đếm theo chục:
_Cho HS đếm theo chục 
c) Giới thiệu: 
_Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có hai chữ số
Ví dụ: số 30 có hai chữ số là 3 và 0
2. Thực hành:
Bài 1: (5’)_Cho HS nêu cách làm bài rồi làm vào vở 
Bài 2:(4’)_Cho HS nêu yêu cầu của bài
_Khi chữa bài, cho HS đọc kết quả bài làm của mình
Bài 3: (4’)
_Cho HS đọc yêu cầu của bài
2.Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:Gọi HS đếm xuôi và đếm ngược các số tròn chục từ 10-90_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài Luyện tập
_Mỗi HS lấy 1 chục que tính
+mười
_Mỗi HS lấy 2 chục que tính
+hai mươi
_Mỗi HS lấy 3 chục que tính
+ba mươi
_Đếm theo thứ tự và ngược lại:
+ Từ 1 chục đến 9 chục
+Từ 10 đến 90
_Làm vào vở
_Viết số tròn chục thích hợp vào ô trống
_Làm và chữa bài
_Làm và chữa bài
_Chơi trò chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docT 19 - 23.doc