TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. (trang 102)
- Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó.
II. ĐỒ DÙNG:
- 6 bông hoa có ghi dấu + hoặc dấu trên mỗi 1 bông hoa.
- Vở bài tập, phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 5 bằng thực hành tính và giải bài toán. (trang 102) - Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. II. Đồ dùng: - 6 bông hoa có ghi dấu + hoặc dấu trên mỗi 1 bông hoa. - Vở bài tập, phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm. 5 3 5 9 5 2 5 .6 5 4 Bài 2: Tính (theo mẫu): Mẫu: 5 7 a. 5 5 b) 5 9 Bài 3: Giải toán. Tóm tắt: Một ngày: 5 giờ Một tuần: ...giờ? Bài 4: Một can: 5 lít Mười can: ...lít dầu? Bài 5: Số? a. 5, 10 ,15,... b. 5, 8, 11, .... 3. Củng cố – dặn dò: - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 5 ... = 6 5 2 3 4 = ... 2 3 - Học sinh đọc bảng nhân 5. + GV nhận xét - đánh giá. - Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi. + Khi nào muốn tính nhẩm nhanh dựa vào đầu? - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét chữa bài. - Nêu cách làm - Có nhận xét gì về các phép nhân có trong bài ? Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Bài toán cho gì? hỏi gì? - Một tuần em đi học mấy ngày? - Vậy một tuần có bao nhiêu giờ Ta làm thế nào? Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Bài toán cho gì? hỏi gì? - yêu cầu học sinh làm vở - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Đọc lại các bảng nhân đã học. - Nhận xét giờ học - 2 học sinh làm bài trên bảng. - Học sinh dưới lớp đọc bảng nhân 5. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Học sinh chữa bài miệng. - Học sinh trả lời. - Nhận xét – Chữa bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2(đọc cả mẫu). - 4 học sinh lên bảng làm (mỗi học sinh 1 ý) - Học sinh dưới lớp làm vở. - Nhận xét chữa bài. - 1 học sinh đọc - Học sinh trả lời 1 học sinh lên bảng làm Học sinh dưới lớp làm vở - 1 học sinh đọc - Học sinh trả lời 1 học sinh lên bảng làm - Dưới lớp làm vở Các nhóm trình bày Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: + Các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán. + Tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. + Đo độ dài đoạn thẳng. Tính độ dài đường gấp khúc. II. Đồ dùng: Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Giới thiệu bài. ( 3' ) Luyện tập chung 2. Luyện tập. . ( 38' ) Bài 1: Tính nhẩm. a) 2 6 = 12 3 6 = 18 4 6 = 24 5 6 = 30 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống. Bài 3: Tính a. 5 x5 + 6 = b. 4 x 8 – 17 = Bài 4: TT một đôi đúa có: 2 chiếc Bảy đôi: ... chiếc? Bài 5: Tính độ dài mỗi đường gấp khúc sau. 3. Củng cố dặn dò. ( 4' ) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. * Luyện tập. - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Học sinh thao luận nhóm đôi. - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét – chữa bài - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Gọi học sinh lên bảng làm bài. - Nhận xét – chữa bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho gì? Hỏi gì? - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét – Chữa bài. - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? - Gọi 1 học sinh lên làm bài. - Nhận xét – Chữa bài. - Học thuộc các bảng nhân đã học. - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1. - Học sinh thảo luận nhóm. - 1 học sinh lên bảng làm - Học sinh làm bài vào vở. Nhận xét - Một học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh lên bảng làm - Lớp làm bài vào vở. - Một học sinh đọc yêu cầu bài 4. - Học sinh trả lời Học sinh làm bài vào vở. - Học sinh đọc - Trả lời 1 học sinh lên bảng tính. Toán đường gấp khúc - độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: Giúp học sinh : Nhận biết đường gấp khúc. Biết tính độ dài đường gấp khúc (khi biết độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó). II. Đồ dùng: Phấn màu. SGK. Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoạn (có thể khép kín được thành hình tam giác). III. Hoạt động dạy học chủ yếu. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ. ( 5' ) 5 8 – 18 4 8 – 17 2. Bài mới. ( 32' ) Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc. + Đường gấp khúc ABCD. B D A C + Đường gấp khúc này gồm có 3 đoạn thẳng AB, BC, CD. + Độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đoạn thẳng CD là 3cm. 2.Thực hành. Bài 1: Ghi tên các điểm vào mỗi đường gấp khúc rồi viết (theo mẫu): b) B D A C Đường gấp khúc ABCD Bài 2: Tính độ dài đường gấp khúc a) N Q P M Bài 3: a) Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4+4+4=12 ( cm) Đ/S: 12( cm) Củng cố – Dặn dò: - Gọi học sinh lên bảng làm Nhận xét - cho điểm. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD ( đã được vẽ sẵn trên bảng) và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). - GV chỉ vào hình vẽ và học sinh nhắc lại: * GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD với những câu hỏi gợi mở: Đường gấp khúc này gồm có mấy đoạn thẳng? * GV hướng dẫn học sinh biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. - Học sinh nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ và nói: GV: Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. +Vậy, muốn tính độ dài đường gấp khúc khi biêt độ dài các đoạn thẳng ta làm thế nào? Viết bảng : 2cm +4cm +3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm GVnói và cho học sinh nhắc lại. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 1. - Yêu cầu làm bài vào vở. - Yêu cầu đổi vở để kiểm tra chéo. - Gọi học sinh đọc đề bài 2. - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Yêu cầu học sinh làm bài – Nhận xét - Chữa bài - Gọi học sinh đọc đề bài 3. - Hình tam giác có mấy cạnh? - Muốn tính độ dài đoạn dây đồng đó ta làm thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài - Chữa bài - Nhận xét khi tính những kết quả phải có đơn vị trong ngoặc đơn. - Giáo viên nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét tiết học . - 2 học sinh lên bảng làm bài. - 3-4 học sinh dưới lớp đọc bảng nhân 5. - Học sinh nghe và nhắc lại - Học sinh trả lời-Nhận xét Học sinh nhắc lại - Học sinh trả lời - 4-5 học sinh nhắc lại (cả lớp đọc đồng thanh 1 lần). Đọc yêu cầu Học sinh làm bài vào vở Đổi chéo vở kiểm tra 1 học sinh đọc yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm Học sinh làm bài - Nhận xét 1 học sinh đọc yêu cầu Học sinh trả lời 1 học sinh lên bảng làm Học sinh làm bài - Nhận xét Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc. + Giáo dục học sinh có ý thức trong giờ luyện tập II. đồ dùng: Bảng phụ III. Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) 2. Bài mới: ( 35' ) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tính độ dài đường gấp khúc 12 cm 10 cm Bài 2: Giải toán: B A C D Bài 3: Ghi tên các đường gấp khúc có trong hình vẽ vào chỗ trống. B C A D 3. Củng cố dặn dò: ( 5 ' ) Yêu cầu học sinh nêu cách tính độ dài đường gấp khúc Nhận xét Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? Nhận xét - chữa bài - Gọi học sinh đọc đầu bài Con ốc sên bò theo đường gì? (đường gấp khúc) + Muốn biết con ốc bò bao nhiêu dm ta làm như thế nào? ( Tính độ dài đường gấp khúc) - Yêu cầu học sinh làm bài - chữa bài - Đọc đề + Đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng là những đoạn thẳng nào? Đường gồm 2 đoạn thẳng là đường nào? Đường gấp khúc ABC&BCD có chung đoạn thẳng nào? Nhận xét củng cố Nhận xét giờ học Về nhà: Ôn lại bài Học sinh nêu Nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu Học sinh làm bài học sinh nêu Nhận xét - Học sinh nêu con ốc sên bò theo hình gì? học sinh làm bài 1 học sinh lên bảng làm học sinh trả lời - ABCD ABC&BCD Đoạn BC Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh : + Ghi nhớ các bảng nhân 2, 3, 4, 5 .. + Thực hành tính trong bảng nhân đã học. + Ghi nhớ tên gọi các thành phần và kết quả trong phép nhân. + Củng cố kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng cho trước và tính độ dài đường gấp khúc II. Đồ dùng: Bảng phụ chép bài 2 III. Hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:( 4' ) 5x3 +12 5x6= ....x 5 2. Bài mới: ( 35' ) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập - thực hành Bài 1: Tính nhẩm 2 x 2 = 3 x 7 = 2 x 9 = 3 x 4 = 2 x 4 = 3 x 3 = 2 x 2 = 3 x 2 = => cung cấp bảng nhân 2,3,4,5 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Thừa số: 2 5 4 Thừa số: 6 9 8 Tích: Bài 3: >, <, = 2 x 3 3 x 2 4 x 6 4 x 3 5 x 8 5 x 4 Bài 4: Giải toán: TT: 1HS: 5 quyển 8HS:.quyển? * Ôn cách đo, tính độ dài Bài 5: Đo và tính độ dài mỗi đường gấp khúc 3. Củng cố - dặn dò: ( 5' ) 2 học sinh lên bảng thực hiện phép tính. -Đọc bảng nhân 5 Nhận xét cho điểm Giới thiệu bài - Ghi đầu bài - Yêu cầu HS làm miệng cho nhau nghe trong nhóm đôi. - Gọi học sinh đọc nối tiếp kết quả các phép tính - Yêu cầu học sinh đọc đề bài Muốn tìm tích ta phải làm nh thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài - chữa bài+ Bài toán yêu cầu ta làm gì? + Muốn điền được dấu đúng trước hết ta phải làm gì? - Yêu cầu học sinh làm bài Nhận xét - chữa bài + Chúng ta có thể điền ngay được dấu mà không cần tính kết quả không? - Gọi học sinh đọc yêu cầu - tóm tắt. - Yêu cầu học sinh tự giải - đọc bài giải Nhận xét - chữa bài - Yêu cầu học sinh tự làm - nhận xét - chữa. + Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng? + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? Nhận xét giờ học Về nhà ôn lại bài - học sinh lên bảng làm bài 1, 2 học sinh đọc Nhận xét Đọc bài làm Làm bài 1 học sinh lên bảng làm - Điền dấu - Tính kết quả 2 vế, so sánh - 2 học sinh lên bảng làm 1 học sinh lên bảng giải Học sinh làm Kiểm tra chéo
Tài liệu đính kèm: