I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Củng cố cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
- Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng.
II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập toán 4, luyện giải toán 4, ôn tập và tự kiểm tra đánh giá toán 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: gtb
HDHS làm bài tập
Toán Ôn tập các số đến 100 000( 2T) I. Mục tiêu: Giúp HS : Ôn tập cách đọc, viết số, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Củng cố 4 phép tính +, - , x , : trong phạm vi 100 000. Ôn cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hính vuông. II. Đồ dùng dạy học: Sách luyện giải toán 4, ôn tập và tự KT đánh giá toán 4. III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: Bài mới: gtb HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 1 – trang 5 sách LG toán 4) Y/ c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài Cho HS chữa bài, nhận xét. Củng cố cho HS cách đọc, viết số. 1 HS đọc Làm bài vào nháp * Bài 2: ( bài 2– trang 5 sách LG toán 4) - Nêu Y/c và cho HS tự làm. - Cho HS nêu lại cách thực hiện 1 vài phép tính. - Làm bảng con – 2 HS lên bảng làm bài. - Nêu *Bài 3: ( bài 1 đề2 – trang 5 sách LG toán 4) - Cho HS nêu Y/c và tự làm bài vào vở Củng cố cho HS cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Làm bài vào vở – 2 HS chữa bài a) 70194 + x = 81376 x= 81376 - 70194 x= 11 182 Tương tự với phần b,c,d * Bài 4:(bài 2– trang 4 sách ôn tập và KTtoán 4) cách tiến hành tương tự bài 3- GV lưu ý thêm cho HS phép tính phần a,d 456 + x – 342 + x = 224 456 -342 +x + x = 224 114+ X x2 = 224 X x 2 = 224 – 114 X = 110 : 2 X = 55 d) 2 x X x 4 = 640 8 x X = 640 X = 640 : 8 X = 80 *Bài 5: :(bài 3– trang 4 sách ôn tập và KTtoán 4) Y/ c HS đọc và phân tích bài toán. HD HS viết thành biểu thức để tính 1 HS đọc Nêu : SBT + ST + H = 150 -Y/c HS nêu mói quan hệ giữa SBT với ST và Hiệu. - Y/c HS làm bài vào vở. - Cho HS chữa bài – Nhận xét Làm bài vào vở: SBT + ST + H = 150 SBT + SBT = 150 SBT x 2 = 150 SBT = 150 : 2 SBT = 75 Số trừ là : 75 – 15 = 60 Đáp số : SBT : 75, ST : 60 * Bài 6 : :(bài 4– trang 3 sách ôn tập và KTtoán 4) - Y/ c HS đọc và phân tích bài toán. - Y/c HS làm bài vào vở. - Cho HS chữa bài – Nhận xét Củng cố cho HS cách tính P và S hình chữ nhật và hình vuông. 1 HS đọc. Làm bài vào vở * Bài 7 : :(bài 4– trang 4 sách ôn tập và KTtoán 4) - Y/ c HS đọc và phân tích bài toán. - HD HS vẽ sơ đồ để giải bài toán. - GV chấm, chữa bài, nhận xét. Củng cố, dặn dò : Hệ thống kiến thức Nhận xét giờ Đọc và phân tích bài. Vẽ sơ đồ rồi giải vào vở 3cm CD 4cm CR CR Giải Theo sơ đồ chiều rộng hình chữ nhật là : 3+ 4 = 7 ( m ) Chiều dài hình chữ nhật là : 7 + 3 = 10 ( m ) Chu vi hình chữ nhật là : ( 10 + 7 ) x 2 = 34 ( m ) Đáp số : 34 m Toán Luyện tập Biểu thức có chứa một chữ I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể. Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập toán 4, luyện giải toán 4, ôn tập và tự kiểm tra đánh giá toán 4. III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: Bài mới: gtb HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 3 – trang 5 sách LG toán 4) -Y/ c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm bài - Cho HS chữa bài, nhận xét. Củng cố cho HS cách tính giá trị của BT. 1 HS đọc Làm bài vào nháp * Bài 2: ( bài 2– trang 6 sách LG toán 4) - Nêu Y/c và cho HS tự làm. - Cho HS nêu lại cách thực hiện 1 vài BT - Làm vở – 2 HS lên bảng làm bài. - Nêu *Bài 3: ( bài 1 nhóm 2 – trang 4 sách ôn tập và KT toán 4) - Cho HS nêu Y/c và tự làm bài vào vở Y/c HS nêu rõ cách tính với mỗi BT. Làm bài vào vở – 2 HS chữa bài Khoanh vào 2075 Khoanh vào 558 * Bài 4:(bài 4– trang 6 sách luyện giải toán 4) - Y/c HS đọc bài và phân tích . - HD HS dựa vào tổng các chữ số để tìm được số theo y/c. - Chấm, chữa bài, nhận xét. - Đọc và phân tích bài. - Làm bài vào vở – 1 HS lên bảng chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. GIải : a) Ta có : 2 = 2+ 0 + 0 + 0 + 0 = 1 + 1 + 0 + 0 + 0 . Vậy các số có 5 chữ số có tổng bằng 2 là : 20 000 ; 11 000 ; 10 100 ; 10 010; 10 001. Tương tự với phần b 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Tự học Hướng dẫn tự học I.Mục tiêu: Giúp học sinh hoàn thành các bài tập trong vở bài tập toán tuần 1 và chuẩn bị tốt bài thứ 6. Rèn ý thức tự học cho học sinh . II .Các hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Hoàn thành vở bài tập toán Yêu cầu học sinh hoàn thành các bài tập còn lại trong vở bài tập toán tuần 1. Giáo viên quan sát , giúp đỡ những học sinh học yếu. Tổ chức cho học sinh chữa bài trước lớp. Giáo viên giúp học sinh hệ thống những kiến thức cơ bản. * Hoạt động 2: Chuẩn bị bài thứ 6 Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài cho các môn học của ngày thứ 6 theo thời khoá biểu - Giáo viên quan sát chung. Dặn dò: Về ôn bài và chuẩn bị tốt bài ngày mai. - Làm vở bài tập. - Chữa bài . - Chuẩn bị bài thứ 6. Toán Luyện tập về các số có sáu chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố cách đọc, viết các số có 6 chữ số. Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. Đồ dùng dạy học: Sách luyện giải toán 4, ôn tập và tự kiểm tra đánh giá toán 4. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: gtb HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 1 – trang 6 sách LG toán 4) -Y/ c HS đọc đề bài - GV đọc cho HS viết vào bảng con. - Cho HS chữa bài, nhận xét. Củng cố cho HS cách viết số có 6 chữ số, giá trị của các chữ số trong mỗi số. 1 HS đọc Làm bài vào bảng con. a) Viết số : 470 543; 706 059; 800 007. b) Viết mỗi số thành tổng : - 507 493 = 50 000 + 7000 + 400 + 90 + 3 - 754 021 = 70 000 + 50 000 + 4000 + 20 + 1 ......................... * Bài 2: ( bài 1– trang 7 sách LG toán 4) - Nêu Y/c và cho HS tự làm. - Cho HS nêu lại cách viết số ở mỗi phần ( Nêu quy luật của dãy số ) - Làm vở – 2 HS lên bảng làm bài. - Nêu *Bài 3: ( bài 2 – trang 6 sách LG toán 4) - Cho HS nêu Y/c và tự làm bài vào vở - Gọi HS nối tiếp nêu kết quả Làm bài vào vở a ) Chữ số 4 trong mỗi số thuộc : 745 321 : hàng chục nghìn 826 435 : hàng trăm 451 369 : hàng trăm nghìn b ) Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số : Số 486 753 894 325 563 804 Giá trị của chữ số 8 8000 80 000 800 * Bài 4:(bài 3– trang 7 sách luyện giải toán 4) - Y/c HS đọc và phân tích bài toán. - HD HS dựa vào các chữ số để tìm được số theo y/c. - Chấm, chữa bài, nhận xét. *Bài 5 :( bài 4– trang 7 sách luyện giải toán 4) - Gv nêu y / c bài tập và HD HS lập số theo y / c - Cho HS chữa bài , nhận xét. *Bài 6:( bài 3– trang 7 sách luyện giải toán 4) -Gọi HS đọc y /c BT. - Y /c HS tự làm bài . - Cho HS nêu kết quả - Lớp nhận xét. - Đọc và phân tích bài. - Làm bài vào vở – 1 HS lên bảng chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. GIải : Từ 6 chữ số : 0, 2, 4, 6, 8, 9 ta viết được 5 số có 6 chữ số là : 204 689 ; 240 689 ; 246 089; 246 809; 246 890.................. - Làm bài vào vở : Giải : a) Để có số lớn nhất có 6 chữ sốkhác nhau thì chữ số hàng nghìn phải lớn nhất, do đó chữ số hàng nghìn phải là 9. Lập luận tương tự ta được số phải tìm là : 987 654. b) Tương tự phần a Số cần tìm là : 102 345. -1 HS đọc. - Làm vở : Các số tròn nghìn có 6 chữ số và bé hơn 110 000 là : 100 000; 101 000; 102 000; 103 000; 104 000; .......; 109 000. 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Toán Luyện tập về hàng và lớp – So sánh các số có nhiều chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về hàng và lớp trong số có 6 chữ số. Củng cố cách so sánh các số có nhiều chữ số. Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. Đồ dùng dạy học: Sách bài tập toán 4, luyện giải toán 4, ôn tập và tự kiểm tra đánh giá toán 4. III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: Bài mới: gtb HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 1 – trang 6 sách ôn tập và KT toán 4) -Y/ c HS đọc đề bài – GV kẻ bảng BT - Y/c HS tự làm bài - Cho HS chữa bài, nhận xét. Củng cố cho HS về hàng và lớp trong số có 6 chữ số. 1 HS đọc Làm bài vào nháp – 4 HS lên bảng chữa bài. Lớp nghìn Lớp đơn vị HTN HCN HN HT HC HĐV 3 0 7 5 8 9 5 9 0 8 7 7 4 9 6 3 * Bài 2: ( bài 2– trang 6 sách ôn tập và KT toán 4) - Nêu Y/c và cho HS tự làm. - Cho HS nêu lại cách thực hiện 1 vài phép so sánh. Làm vở – 2 HS lên bảng làm bài. 90979 100 000 4756 + 327 5083 5083 758 x 5 22 740 : 6 .................................... - Nêu *Bài 3: ( bài 4 trang 5 sách ôn tập và KT toán 4) - Cho HS đọc và phân tích bài toán. - Cho HS làm bài vào vở. - GV chấm, chữa bài , nhận xét. - 1 HS đọc & nêu. -Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. Giải: Ngày thứ hai sửa được số mét đường là : 2454 + 320 = 2774 ( m ) Ngày thứ ba sửa được số mét đường là : ( 2454 + 2774 ) : 2 = 2614 ( m) Cả ba ngày sửa được só mét đường là : 2454 + 2774 + 2614 = 7842 ( m ) Đáp số : a) 2614 m b) 7842 m 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ. Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về kĩ năng thực hiện các phép tính trong phạm vi 100 000 và tính giá trị của biểu thức có chứa 1 chữ. Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. Đồ dùng dạy học: Sách BT toán 4, bài tập phát triển toán 4. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: gtb HDHS làm bài tập * Bài 1: ( bài 5 – trang 4 sách BT toán 4) -Y/ c HS đọc đề bài -Yêu càu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét. Củng cố cho HS cách tính giá trị của BT. 1 HS đọc Làm bài vào bảng con. a) 7500 – 1500 x 5 = 7500 – 7500 = 0 b)(7500 – 1500 ) x 5 = 6000 x 5 = 30 000 ............................ * Bài 2: ( bài 6– trang 4 sách BT toán 4) - Nêu Y/c và cho HS tự làm. - Cho HS nêu lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Làm nháp – 2 HS lên bảng làm bài. a) x + 725 = 1209 x = 1209 – 725 x = 484 b) x – 417 = 6384 x = 6384 + 417 x = 6801 ............................ - Nêu *Bài 3: ( bài 10 - trang 5 sách BT toán 4) - Cho HS nêu Y/c và tự làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài, nhận xét. - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. a) Với m = 7 ta có : 6412 + 513 x m = 6412 + 513 x 7 = 6412 + 3591 = 10 003. b) Với b = 3 ta có : 1500 – 1500 : b = 1500 – 1500 : 3 = 1500 – 500 = 1000. * Bài 4:(bài 12- trang 7 sách BT 4) - Y/c HS đọc bài toán. - HD HS dựa vào từng biểu thức để tính - Chấm, chữa bài, nhận xét. *Bài 5 :( bài 8 phần b– trang 7 sách BT phát triển toán 4) - Gv nêu y/c bài tập và y/ c HS tự làm - Cho HS chữa bài , nhận xét. *Bài 6:( bài 14– trang 8 sách BT PT toán 4) -Gọi HS đọc và phân tích bài toán. - Y /c HS tóm tắt và giải vào vở . - GV chấm, chữa bài ,nhận xét. - Đọc và phân tích bài. - Làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. - HS đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. a ) Với x = 745 ta có : A = 500 ... ra: 2.Bài mới: gtb HDHS làm bài tập *Bài 1: bài 263 trang 47 - Cho HS đọc và phân tích đề bài -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét Củng cố cho HS về cách giải bài toán, nêu lại các bước giải - 1 HS đọc và nêu - Làm nháp – 1 HS lên bảng làm Giải : Nếu coi số tem của Dũng là 5 phần bằng nhau thì số tem của Hùng là 7 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 5 + 7 = 12 ( phần ) Số tem Dũng sưu tầm được là : 180 : 12 x 5 = 75 ( cái tem ) Đáp số : 75 cái tem *Bài 2: bài 264 - trang 47 - Cho HS quan sát sơ đồ, nêu bài toán rồi tự giải -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở Giải : Nếu coi số học sinh lớp 4A là 5 phần bằng nhau thì số học sinh của lớp 4B là 6 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 5 + 6 = 11 ( phần ) Số học sinh của lớp 4A là : 55 : 11 x 5 = 25 (học sinh) Số học sinh của lớp 4 B là : 55 – 25 = 30 ( Học sinh ) Đáp số : Lớp 4A : 25 học sinh Lớp 4 B : 30 học sinh *Bài 3 : bài 265 - trang 47 - Cho HS đọc và phân tích bài toán - Y/c HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài, nhận xét- Củng cố cách tính. - GV chấm 1 số bài, nhận xét - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. Giải : Vì số thứ nhất giảm đi 7 lần thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp 7 lần số thứ nhất. Vậy nếu coi số thứ nhất là 7 phần bằng nhau thì số thứ hai là 1 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 7 + 1 = 8 ( phần ) Số thứ hai là : 96 : 8 = 12 Số thứ nhất là : 96 – 12 = 84 Đáp số : 84 và 12 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ Toán Luyện tập về dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về cách thực hiện dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó qua làm 1 số bài tập có liên quan. Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. Đồ dùng dạy học: Sách Bài tập toán 4 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: gtb HDHS làm bài tập *Bài 1: bài 266 trang 48 - Cho HS đọc và phân tích đề bài -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét Củng cố cho HS về cách giải bài toán, nêu lại các bước giải - 1 HS đọc và nêu - Làm nháp – 1 HS lên bảng làm Giải : Nửa chu vi sân vận động là : 400 : 2 = 200 ( m ) Nếu coi chiều rộng là 2 phần bằng nhau thì chiều dài là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều rộng của sân vận động là : 200 : 5 x 2 = 80 ( m ) Chiều dài của sân vận động là : 200 – 80 = 120 ( m ) Đáp số : Chiều rộng : 80 m Chiều dài : 120 m *Bài 2: bài 267 - trang 48 - Cho HS quan sát sơ đồ, nêu bài toán rồi tự giải -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở *Bài 3 : bài268 - trang 48 - Cho HS đọc và phân tích bài toán - Y/c HS làm bài vào vở - Gọi HS chữa bài, nhận xét- Củng cố cách tính. - GV chấm 1 số bài, nhận xét - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. Giải : Vì nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ hai gấp 10 lần số thứ nhất. Vậy nếu coi số thứ nhất là 1 phần bằng nhau thì số thứ hai là 10 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 1 + 10 = 11 ( phần ) Số thứ nhất là : 231 : 11 = 21 Số thứ hai là : 231 – 21 = 210 Đáp số : 21và 210 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ Toán Luyện tập về dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về cách thực hiện dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó qua làm 1 số bài tập có liên quan. Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. Đồ dùng dạy học: Sách Bài tập toán 4 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: gtb HDHS làm bài tập *Bài 1: bài 269 trang 48 - Cho HS đọc và phân tích đề bài -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét Củng cố cho HS về cách giải bài toán, nêu lại các bước giải - 1 HS đọc và nêu - Làm nháp – 1 HS lên bảng làm Giải : Nếu coi số bé là 5 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là : 8 – 5 = 3 ( phần ) Số bé là : 36 : 3 x 5 = 60 Số lớn là : 60 + 36 = 96 Đáp số : Số lớn : 96 Số bé : 60 *Bài 2: bài 270 - trang 48 - Cho HS nêu bài toán rồi tự giải -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở Giải : Nếu coi tuổi em là 3 phần bằng nhau thì tuổi chị là 5 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 3 = 2 ( phần ) Tuổi chị năm nay là ; 8 : 2 x 5 = 20 ( tuổi ) Đáp số : 20 tuổi *Bài 3 : bài274 - trang 49 - Cho HS quan sát sơ đồ, nêu bài toán rồi tự giải -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính - GV chấm 1 số bài, nhận xét - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. Giải : Nhìn vào sơ đồ ta thấy hiệu số phần bằng nhau là : 3 – 1 = 2 ( phần ) Số vở của Lan là : 16 : 2 = 8 ( quyển ) Số vở của Huệ là : 8 + 16 = 24 ( quyển ) Đáp số : Lan : 8 quyển Huệ : 24 quyển 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ Tuần 30 Toán Luyện tập về dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về cách thực hiện dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó qua làm 1 số bài tập có liên quan. Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. Đồ dùng dạy học: Sách Bài tập toán 4 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: gtb HDHS làm bài tập *Bài 1: bài 275 trang 48 - Cho HS đọc và phân tích đề bài -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét Củng cố cho HS về cách giải bài toán, cách tính diện tích hình chữ nhật - 1 HS đọc và nêu - Làm nháp – 1 HS lên bảng làm *Bài 2: bài 277 - trang 48 - Cho HS nêu bài toán rồi tự giải -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở Giải : Vì hiệu số tuổi giữa hai người không thay đổi theo thời gian nên sau 3 năm mẹ vẫn hơn con 28 tuổi. Nếu coi tuổi con là 1phần thì tuổi mẹ là 5 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là : 5 – 1 = 4 ( phần ) Tuổi con sau 3 năm nữa là ; 28 : 4 = 7 ( tuổi ) Tuổi con hiện nay là : 7 - 3 = 4 ( tuổi ) Tuỏi mẹ hiện nay là : 4 + 28 = 32 ( tuổi ) Đáp số : Con : 4 tuổi Mẹ : 32 tuổi *Bài 3 : bài276 - trang 49 - Cho HS đọc bài toán phân tích rồi tự giải. - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính - GV chấm 1 số bài, nhận xét - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. Giải : Số lớn nhất có hai chữ số là 99 nên hiệu hai số là 99. Biểu thị số bé là 9 phần bằng nhau thì số lớn là 20 phần như thế . Hiệu số phần bằng nhau là : 20 – 9 = 11 ( phần ) Số bé là : 99 : 11 x 9 = 81 Số lớn là : 81 + 99 = 180 Đáp số : 81 và 180 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ Toán Luyện tập về dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về cách thực hiện dạng toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó qua làm 1 số bài tập có liên quan. Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. Đồ dùng dạy học: Sách Luyện giải toán 4 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: gtb HDHS làm bài tập *Bài 1: bài 1 - đề 2 trang 44 - Cho HS đọc và phân tích đề bài -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét Củng cố cho HS về cách giải bài toán. - 1 HS đọc và nêu - Làm nháp – 1 HS lên bảng làm Giải: Biểu thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 8 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là : 8 – 3 = 5 ( phần ) Số bé là : 2005 : 5 x 3 = 1203 Số lớn là : 1203 + 2005 = 3208 Tổng của hai số là : 3208 + 1203 = 4411 Tích của hai số là : 3203 x 1203 = 3859224 Đáp số : 4411 và 3859224 *Bài 2: bài 2 - đề 2 - trang 44 - Cho HS nêu bài toán rồi tự giải -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở Giải : Vì hiệu số tuổi giữa hai người không thay đổi theo thời gian nên sau 2 năm mẹ vẫn hơn con 24 tuổi. Nếu coi tuổi con là 1 phần thì tuổi mẹ là 4 phần như thế. Hiệu số phần bằng nhau là : 4 – 1 = 3 ( phần ) Tuổi con sau 2 năm nữa là ; 24 : 3 = 8 ( tuổi ) Tuổi con hiện nay là : 8 - 2 = 6 ( tuổi ) Tuỏi mẹ hiện nay là : 6 + 24 = 30 ( tuổi ) Đáp số : Con : 6 tuổi Mẹ : 30 tuổi *Bài 3 : bài 4 đề 2 - trang 44 - Cho HS đọc bài toán phân tích rồi tự giải. - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính - GV chấm 1 số bài, nhận xét - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS : Củng cố về cách thực hiện dạng toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của hai số đó qua làm 1 số bài tập có liên quan. Vận dụng làm bài tập nhanh ,đúng. II. Đồ dùng dạy học: Sách Luyện giải toán 4 III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: gtb HDHS làm bài tập *Bài 1: bài 1 - đề 2 trang 43 - Cho HS đọc và phân tích đề bài -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét Củng cố cho HS về cách giải bài toán. - 1 HS đọc và nêu - Làm nháp – 1 HS lên bảng làm Giải: Tổng của hai số là : 70 x 2 = 140 Nếu coi số bé là 2 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 5 = 7 ( phần ) Số bé là : 140 : 7 x 2 = 40 Số lớn là : 140 - 40 = 100 Hiệu của hai số là : 100 – 40 = 60 Đáp số : 60 *Bài 2: bài 2 - đề 2 - trang 43 - Cho HS nêu bài toán rồi tự giải -Yêu cầu HS tự làm. - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở Giải : Cạnh hình vuông là 10 cm ( Vì 100 = 10 x 10 ) Chu vi hình vuông ( Hay chu vi hình chữ nhật ) là : 10 x 4 = 40 ( cm ) Nửa chu vi hình chữ nhật là : 40 : 2 = 20 ( cm ) Nếu coi chiều rộng là 2 phần bằng nhau thì chiều dài là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là : 2 + 3 = 5 ( phần ) Chiều rộng của hình chữ nhật là : 20 : 5 x 2 = 8 ( cm ) Chiều dài của sân vận động là : 20 – 8 = 12 ( cm ) Diên tích hình chữ nhật là : 12 x 8 = 96 ( cm2 ) Đáp số : 96 cm2 *Bài 3 : bài 4 đề 1 - trang 44 - Cho HS đọc bài toán phân tích rồi tự giải. - Cho HS chữa bài, nhận xét – Nêu lại cách tính - GV chấm 1 số bài, nhận xét - 1 HS đọc và nêu - Làm bài vào vở – 1 HS làm bảng phụ. 3. Củng cố, dặn dò : - Hệ thống kiến thức - Nhận xét giờ
Tài liệu đính kèm: