I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng đọc tự hào, ca ngợi
2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4, trong SGK )
GDKNS : Tự nhận thức xác định giá trị bản thân ;Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng .
II/ Đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng
III/ Hoạt động dạy học:
TẬP ĐỌC : HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I/ Mục tiêu:Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng đọc tự hào, ca ngợi 2. Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4, trong SGK ) GDKNS : Tự nhận thức xác định giá trị bản thân ;Giao tiếp : trình bày suy nghĩ, ý tưởng . II/ Đồ dùng dạy học: Ảnh chân dung Ma-gien-lăng III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài Trăng ơi từ đâu đến và trả lời câu hỏi: - Nhận xét cho điểm HS 2/Bài mới Giới thiệu bài HĐ1Hướng dẫn luyên đọc - Viết bảng các tên riêng và chỉ số ngày tháng: Xê-vi-la, Ma-gien-lăng Ma-tan - Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài ( Ma- tan, sứ mạng). - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc HĐ2 Tìm hiểu bài + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đưòng? + Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào ? + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã theo hành trình nào? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm? * GV nêu câu hỏi gợi ý để HS rút ra nội dung bài học. Qua bài , em trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về việc thám hiểm ? HĐ3 Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài + GV đọc mẫu đoạn văn + Y/c HS luyện đọc theo cặp + Tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò Hạm đội của Ma-gien-lăng đã theo hành trình nào? - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân Bài sau : Dòng sông mặc áo - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Nhận xét - 5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự: + HS1: Ngày 20 vùng đất mới + HS2: Vựơt Đại Tây Dương ... Thái Bình Dương + HS3: Thái Bình Dương tinh thần + HS4: Đoạn đuờng đó mình làm + HS5: Những thuỷ thủ Tây Ban Nha + HS6: Chuyến đi đầu tiên vùng đất mới. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu +Nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới + Cạn thực ăn, hết nước ngọt, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng ra để ăn. Mỗi ngày có 3 người chết ném xác xuống biển + Đoàn thám hiểm có 5 chiếc thuyền đã bị mất 4 chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng, lchỉ còn lại 18 thuỷ thủ con sống sót + Châu Âu - Đại Tây Dương – châu Mỹ - Thái Bình Dương – châu Á - Ấn Độ Dương – châu Âu + Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình dương và nhiều vùng đất mới + Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt khó khăn để đạt mục đích đặt ra * Nôi dung:Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: Khẳng định Trái Đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. - HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm - 3 – 5 HS thi đọc CHÍNH TẢ : ( Nhớ- viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu:- Nhớ và viết lại đúng đoạn văn Đường đi Sa Pa ; biết trình bày đúng đoạn văn trích - Làm đúng các BT phương ngữ 2 a /b ,3 II/ Đồ dùng dạy - học: -Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2a hoặc 2b -Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3 III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS tự tìm và đố 2 bạn viết lên bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp 5 – 6 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng tr/ch hoặc êt/êch - Nhận xét 2. Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1 Hướng dẫn HS nhớ - viết + GV đọc bài văn sau đó gọi HS đọc lại - Hỏi: Phong cảnh ở Sa Pa thay đổi như thế nào ? - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết : thoắt cái , diệu kì , quà tặng ,hây hẩy , nồng nàn , hiếm quý , -Cho HS viết GV chấm bài, nhận xét. HĐ2 Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2:- Gọi HS đọc y/c bài tập Tìm những tiếng có nghĩa ứng với mỗi ô trống dưới đây ? - Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc phiếu cho các nhóm khác nhận xét b) Tiến hành tương tự như phần a) Bài 3:Tìm những tiếng có nghĩa ứng với mỗi ô trống dưới đây ? - Y/c HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành. HS dưới lớp nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng 3. Củng cố dặn dò: - Y/c HS ghi nhớ các các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT2 vào vở 2 HS thực hiện + Phong cảnh SaPa thay đổi theo thời gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa liên tục - Luyện viết từ khó (1HS viết bảng lớp, cả lớp viết ở bảng con) - Viết bài chính tả vào vở (nhớ viết) - HS đổi vở chấm. - 1 HS đọc y/c của bài trước lớp - 4 HS ngồi .2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, trao đổi và thảo luận phiếu - Đọc phiếu nhận xét bổ sung - 1 HS đọc trước lớp - 1 HS làm bảng lớp, HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK Thế giới - rộng - biên giới - dài TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Thực hiện được các phép tính về phân số, -Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành -Giải được bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) và tỉ số của 2 số đó II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 145 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1 Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1:Tính a// + ; b/ c/ +Nêu cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2:Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - GV y/c HS làm bài - GV chữa bài: Chiều cao của HBH là Diện tích của HBN là 18 x 10 = 180 cm² Bài 3: - GV gọi HS đọc đề - Bài toán thuộc dạng gì? - Y/c HS làm bài - GV chữa bài Bài 4, 5 : ( HS khá giỏi ) - Tiến hành tương tự như BT3 3. Củng cố dặn dò:- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà ôn lại các nội dung để kiểm tra bài sau:Tỉ lệ bản đồ - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT ĐD Đ là : 18 cm ; chiều cao : độ dài đáy Diện tích của HBN ? - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT - 1 HS đọc + Bài toán thuộc dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ của 2 số đó - 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT Tổng số phần bằng nhau là 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong hàng là 63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu:Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ( BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch và thám hiểm viết một đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3) II/ Đồ dùng dạy học: -Một số tờ phiếu viét nội dung BT1,2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Kiểm tra bài cũ: 2HS lên bảng làm BT3, 4 của bài Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị 2. Bài mới:Giới thiệu bài HĐ1 Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1:Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch a/Đồ dùng cần cho chuyến du lịch : b/ Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông c/Tổ chức nhân viên phục vụ du lịch d/Địa điểm thăm quan du lịch : Bài 2:Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm a/Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm b/ Những khó khăn , nguy hiểm cần vượt qua c/Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm : - Cho HS thi tìm từ - Nhận xét, tổng kết nhóm được nhiều từ, từ đúng nội dung Bài 3Viết một đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm - Mỗi em tự chọn nội dung viết về du lịch hay thám hiểm - GV chữa thật kĩ cho HS về cách dùng từ, đặt câu - Nhận xét và cho điểm HS viết tốt - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình 3. Củng cố dặn dò:- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại vào vở đoạn văn ở BT3 - 1 HS đọc y/c - 4 HS trao đổi, làm bài vali, cần câu, dao , tàu thủy , bến tàu , xe, .. ..khách sạn , hướng dẫn viên , bãi biển , phố cổ , núi , hang động ,.. - 1 HS đọc thành tiếng y/c la bàn , lều trại bão , thú dữ , .. kiên trì ,dũng cảm , - 5 – 7 HS đọc đoạn văn của mình viết LUYỆN TỪ VÀ CÂU : CÂU CẢM I/ Mục tiêu:Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm ( ND Ghi nhớ ) ;Biết chuyển các câu kể đã cho thành câu cảm ( BT1 mục III) ; bước đầu đặt được câu cảm theo các tình huống cho trước ( BT2) , nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm ( BT3) II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở BT1 -Một vài tờ giấy khổ to để các nhóm thi làm BT2 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm 2/Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1 Phần nhận xét - Gọi HS đọc y/c của các BT 1, 2, 3 + Hai câu văn trên dùng để làm gì? + Cuối câu văn trên có dấu gì? +Câu cảm dùng để làm gì ? +Trong câu cảm , thường có những từ ngữ nào ? * Gọi HS đọc phần ghi nhớ HĐ2: Luyện tập Bài 1: Chuyển các câu kể đã cho thành câu cảm - Y/c HS tự làm bài Bài 2: Đặt câu cảm theo các tình huống sau: a/ Cô giáo ra một bài toán khó ,..Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự thán phục . b/ Vào ngày sinh nhật của em .Hãy đặt câu cảm để bày tỏ sự ngạc nhiên, vui mừng Bài 3Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì ? + - Nhận xét từng tính huống của HS 3. Củng cố dặn dò: Y/c HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ ; về nhà tự đặt 3 câu cảm, viết vào vở Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu - 2 HS lên bảng thực hiện y/c - 3 HS đọc thành tiếng + Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo + Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo - Có dùng dấu chấm than .dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng ,thán phục .. của người nói ôi chao , ái chà , , quá ,lắm , thật , - 3 – 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK - 1 HS đọc a/ Con mèo này bắt chuột giỏi quá ! b/ Trời rét lắm ! c - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến trước lớp a/vui mừng b/.. thán phục c/ngạc nhiê ... ác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp + Hàng do ĐN làm ra được chở đi chủ yếu là nguyên, vật liệu do các ngành khác như: Xây dựng, chế biến thuỷ sản, hải sản HĐ3: Đà Nẵng - địa điểm Du lịch - GV y/c HS tìm trên hình 1 trả lời: + Cho biết những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể thu hút khách du lịch, những địa điểm đó nằm ở đâu? - Y/c HS nêu được lí do Đà Nẵng thu hút khách du lịch 3/Củng cố dặn dò:- Y/c HS lên chỉ TPĐN trên bản đồ - Dặn HS chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt Nam - HS quan sát lượt đồ nêu: + Đà Nẵng nằm ở phía Nam của Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN, bán đảo Sơn Trà + ĐN có cảng biển Tiên Sa, cảng Sông Hàn gần nhau - HS quan sát hình 1 và nêu phương tiện giao thông đến ĐN + Tàu biển, tàu sông (đến cảng sông Hàn, cảng Tiên Sa) + Ô tô (theo quốc lộ 1A đi qua thành phố) + Tàu hoả (có nhà ga xe lửa) + Máy bay (có sân bay) * HS làm việc theo nhóm hoặc từng cặp là sản phẩm của ngành công nghiệp,làm ra được chở đi chủ yếu là nguyên, vật liệu do các ngành khác như: Xây dựng, chế biến thuỷ sản, hải sản - Do Đa Nẵng nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi - Do Đà Nẵng là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại du khách, có bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến thăm quan, tìm hiểu về đời sống văn hoá của người Chăm - HS đọc ghi nhớ trong SGK ATGT An toàn khi đi tàu , đi xe I/Mục tiêu : HS vận dụng kiến thức về an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng HS xác định được phương tiện giao thông công cộng là một hình thức giao thông phổ biến của xã hội văn minh . II/Hoạt động dạy học ; 1/ KTBC : Nêu biển báo hiệu giao thông đường thuỷ ? Mô tả biển chỉ dẫn của giao thông đường thuỷ ? 2/ Bài mới : GTB : GV giới thiệu các loại phương tiện giao thông công cộng *Giao thông đường bộ : ôtô chở khách , ô tô buýt *Giao thông đường thuỷ có : tàu thuỷ , phà , thuyền , *Giao thông đường sắt có : tàu hoả *Giao thông đường không có : máy bay Bến xe , nhà ga, bến tàu , sân bay , là nơi bán vé và chờ đợi ,lên xuống khi đi tàu xe Khi đi tàu , đi xe cần nhớ để đảm bảo an toàn ? ( phải giữ gìn trật tự , không đùa nghịch , chạy nhảy làm ảnh hưởng đến người khác , không vứt rác bừa bãi ) Cả lớp theo dõi , bổ sung Kết luận ; GV chỉ ra và phân tích cho HS hiểu cần an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng Dặn dò : Chuẩn bị bài : Thực hành Nhận xét tiết học NGLL: TÌM HIỂU VỀ NGÀY THÀNH LẬP ĐỘI I/ Mục tiêu : HS biết về ngày tháng là ngày thành lập Nhớ ơn anh bộ đội cụ Hồ vì nước quên thân ,vì dân quên mình . II/ Lên lớp : Giới thiệu bài GV giới thiệu sơ lược về ngày thành lập Ngày tháng làm ngày thành lập Gv cho hs hiểu về thành tích mà Quân đội đã đạt được trong thời kháng chiến ,cũng như thời bình Các em được học dưới mái trường là nhờ sự hi sinh của các anh chiến sĩ ,đã đổ xương máu để giành lại nền độclập cho dân tộc GV giáo dục cho hs về lòng biết ơn ,tự hào về Quân đội ra sức học tập để xây dựng Tổ quốc . *Củng cố dặn dò : Cả lớp hát bài hát về Đội Nhận xét tiết học . L.TOÁN : LUYỆN TẬP VỀ TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu : - Củng cố HS nắm được tỉ lệ bản đồ và làm được các bài tập về tỉ lệ . II/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ôn luyện tỉ lệ bản đồ Bài 1: (Làm bài 2 trang 78) Nối tương ứng giữa độ dài thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 1000 với độ dài thật Bài 2: ( (Làm bài 2 trang 79 Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Gợi ý: Cứ 1cm trên bản đồ ứng với 2 500 000 cm độ dài thật . Vậy 27 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật ? ta làm tính gì ? Bài 3: ( (Làm bài 2 trang 80) Tương tự phân tích như bài trên Bài 4: ( (Làm bài 1 trang 80) Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Nhận xét chữa bài *Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lên bảng làm bài, 1mm ứng với 1000mm 1cm ứng với 1000cm ..... ...tỉ lệ bản đồ 1: 2 500 000 Quãng đường từ HCM đến Quy Nhơn đo 27 cm ...độ dài thật của Quãng đường từ HCM đến Quy Nhơn quãng đường từ HCM đến Quy Nhơn HS lên bảng làm bài, lớp làmVBTT ...ta làm tính nhân 27 x 2 500 000 = 67 500 000 cm = 675km - HS lên bảng làm bài, lớp làmVBTT - HS lên bảng làm bài, lớp làmVBTT - Nhận xét, chữa bài KHOA HỌC: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I/Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II/Đồ dùng dạy học : tranh SGK / 118-119 III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra: Có phải tất cả các loài cây đều có nhu cầu nước như nhau không? Cho VD B. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu vai trò của chất khoáng đối với thực vật: Cho HS quan sát hìmh SGHK và trả lời các câu hỏi: + Các cây cà chua ở H b, c, d thiếu chất khoáng gì ? Kết quả ra sao? + Cây cà chua nào phát triển tốt nhất ? vì sao? +Cây cà chua nào phát triển kém nhất ? vì sao? * Kết luận: Trong quá trình sống , nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng , cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có , sẽ cho nâng suất thấp . điều đó chưúng tỏ các chất khoáng đã tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni tơ ( có trong phân đạm ) là chất khoáng quan trọng mà cây cây cần nhiều HĐ2: tìm hiểu về nhu cầu chất khoáng của thực vật: -Gv phát phiếu bài tập ( mẫu SGV/ 196) -Cho HS hoạt động nhóm trình bày -Gv giảng nội dung trang 197/ SGVvà rút ra kết luận C. Củng cố -Dặn dò: Trao đổi chất ở thực vật HS trả bài Hs quan sát tranh SGK b/ Thiếu ni tơ c/ Thiếu ka li d/ Thiếu phốt pho + Cây a . + cây b. HS làm bài theo nhóm - Đại diện các nhóm trìmh bày HS đọc mục bạn cần biết SGK KHOA HỌC: NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I/Mục tiêu: - Biết mỗi loài thựuc vật , mỗi giai đoạn phát triển của thựuc vật có nhu cầu về không khí khác nhau. II/ Đồ dùng dạy học: Tranh SGK- phiếu học tập III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra:: - Nêu vai trò của chất khoáng đối với thực vật?: - Nêu nhu cầu chất khoáng của thực vật? B. Bài mới: HĐ1:Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp : + Không khí gồm những thành phần nào? + Kể tên những chất khí quan trọng của đời sống của cây? + Trong quang hợp thực vật hút khí gì và thải ra khí gì? + Trong hô hấp thực vật hút ra khí gì và thải ra khí gì? +Quá trình quan hợp và hô hấp xảy ra khi nào? + Nếu 1 trong 2 quá trình trên ngừng hoạt động thì sẽ như thế nào? GV kết luận như SGV/ 199 HĐ2: Tìm hiểu một số ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu của không khí : + Thực vật “ăn gì để sống” ? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điêù kì diệu đó? + Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí cac bô níc của thực vật? *GV kết luận như SGV/ C. Củng có – Dặn dò: Bài sau: Trao đổi chất ở thực vật 2 HS trả bài + ô- xy và ni tơ + HS trả lời + HS quan sát hình SGK + Hút các bô níc thải khí ô xy +Hút ô xy thải khí cac bô níc + Quang hợp ban ngày – hô hấp ban đêm + Cây sẽ không sống được + Thực vật “ăn” “ uống” khí ô xy có trong không khí . + HS trả lời như mục bạn cần biết + Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng .. LUYỆN TV : ÔN : LUYỆN TỪ VÀ CÂU I/ Mục tiêu : - Ôn luyện về câu II/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ôn luyện về câu Bài 1: Có mấy câu trong đoạn văn sau và nêu tác dụng của từng câu : Gia đình Tùng có ông bà , cha mẹ và hai anh em Tùng . Mọi người trong gia đình Tùng rất hòa thuận, thương yêu nhau. Tùng làm anh nên thường chăm sóc và nhường nhịn em làm ba má rất vui lòng. Khi có món gì ngon Tùng dạy em mang đến biếu ông bà.Ông bà xoa đầu khen các cháu hiếu thảo. Hai anh em Tùng đều là những đứa con ngoan nhất xóm. - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Viết một vài câu giới thiệu về bố mẹ(ông bà) với một người bạn mới quen của em,trong đó có sử dụng câu kể Ai là gì? - Nhận xét, chữa bài - Nhận xét tiết học - HS đọc bài 1- Nêu yêu cầu của bài - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở ...6 câu Câu 1 là câu kể dùng để giới thiệu Câu 2 : Câu kể Ai thế nào ? Câu 3 :Câu kể Ai thế nào ? Câu 4: Câu kể Ai Ai thế nào ? ? Câu 5 : Câu kể Ai làm gì ? Câu 6 : Câu kể Ai là gì ? - HS viết câu giới thiệu về bố, mẹ - HS nối tiếp nhau giới thiệu LUYỆN TV: ÔN : LUYỆN TẬP VIẾT VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I/ Mục tiêu : - Luyện tập viết bài văn miêu tả con vật II/ Các hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ôn luyện 1/ MB: Giới thiệu con vật em chọn để tả .( Nhà em hay hàng xóm nuôi nó từ bao giờ ? ) 2/TB : a/ Tả hình dáng Tả bao quát: Thân hình nó ra sao ? mập hay ốm ? Lông nó màu gì ? - Tả từng bộ phận: Tả đầu , mắt , tai ,miệng có gì đặc biệt ? b/Tả tính nết , hoạt động của nó 3/ KB : Nêu tình cảm và sự chăm sóc đối với con vật . - HS viết 1 bài văn tả một con vật mà em thích. - Nhận xét tiết học - Tả con chó của nhà em - HS nêu - HS làm bài. Giáo án môn : SHL Tuần 30 Tiết 30 Tên bài dạy : Tổng kết các hoạt động trong tuần 30 I/ Mục tiêu : - HS tổng kết các hoạt động trong tuần 30 rút ra những ưu ,khuyết điểm để phát huy ,sữa chữa . -Phương hướng cho tuần đến 31 II/ Lên lớp : GT tiết sinh hoạt lớp Tổng kết công tác trong tuần -Lớp trưởng điều khiển chương trình : +Ổn định nề nếp + Văn nghệ mở đầu +Giới thiệu Đại biểu Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua : Đạo đức , nề nếp , học tập ,thể dục , vệ sinh , chấp hành nội quy . -Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công *Lớp phó Học tập : đa số các bạn đều chuẩn bị bài chu đáo , đầy đủ ,thuộc bài trước khi đến lớp . Việc thi giải toán trên mạng các bạn rất tốt : Tất cả các bạn đều tham gia giải hết vòng 15 *Lớp phó lao động : Tổ 3 trực nhật tốt ,đúng giờ ,vệ sinh khu vực đảm bảo Các bạn đều xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn ,nhanh nhẹn , Vệ sinh lớp ,khu vực sạch sẽ , trực đúng giờ -Lớp phó văn thể mĩ : hát đầu giờ ,giữa giờ ,cuối giờ nghiêm túc.Lớp đã tham gia -Cả lớp tham gia ý kiến -Lớp trưởng đánh giá chung : Thống nhất sự đánh giá của các bạn . Các hoạt động khác :lớp tham gia tích cực như đọc báo ,đọc sách ở thư viện , Triển khai công tác tuần đến : Phổ biến kế hoạch hoạt động của Chi đội : Sinh hoạt trò chơi dân gian , HSSS của Chi đội , tập nghi thức đội và múa hát tập thể . tổng lao động vệ sinh trường lớp
Tài liệu đính kèm: