I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
- Giúp HS:
1. Kiến thức: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động cảu tác giả đã tạo nênnhững hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá.
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật ( hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu ) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ.
II- CHUẨN BỊ:
1- GIÁO VIÊN: SGK, giáo án.
2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn.
III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1- ỔN ĐỊNH LỚP:
2- KIỂM TRA BÀI CŨ: ( Kiểm tra 15 phút )
Chép lại hai khổ thơ đầu trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Phân tích hình ảnh của người chiến sĩ lái xe trong hai khổ thơ đó?
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 9 - HỌC KỲ I TUẦN 11 Tiết 51,52: Đoàn thuyền đánh cá Tiết 53:Tổng kết về từ vựng ( Từ tượng thanh, từ tượng hình...) Tiết 54: Tập làm thơ 8 chữ Tiết 55: Trả bài kiểm tra văn TIẾT 51-52: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ ( Huy Cận ) I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS: 1. Kiến thức: Thấy và hiểu được sự thống nhất của cảm hứng về thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng về lao động cảu tác giả đã tạo nênnhững hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc lãng mạn trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật ( hình ảnh, ngôn ngữ, âm điệu ) vừa cổ điển vừa hiện đại trong bài thơ. II- CHUẨN BỊ: 1- GIÁO VIÊN: SGK, giáo án. 2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1- ỔN ĐỊNH LỚP: 2- KIỂM TRA BÀI CŨ: ( Kiểm tra 15 phút ) Chép lại hai khổ thơ đầu trong Bài thơ về tiểu đội xe không kính. Phân tích hình ảnh của người chiến sĩ lái xe trong hai khổ thơ đó? 3- GIỚI THIỆU BÀI MỚI: 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung. HỎI: Nêu những nét chính về nhà thơ Huy Cận? HỎI: Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? - GV hướng dẫn HS đọc bài thơ. HỎI: Bài thơ được chia mấy đoạn? Nêu nội dung của từng đoạn? HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn phân tích. HỎI: Hai câu thơ đầu sử dụng nghệ thuật gì? HỎI: Em có nhận xét gì về thiên nhiên của hai câu thơ trên? HỎI: Trong cảnh thiên nhiên đó, con người ra khơi với khí thế như thế nào? HỎI: Hình ảnh con thuyền đánh cá trong đêm xuất hiện như thế nào? Thể hiện cảm hứng gì của nhà thơ? HỎI: Khổ thơ thứ tư sử dụng nghệ thuật gì? Cho ta thấy biển giàu đẹp như thế nào? HỎI: Qua khổ thơ thứ 5, em hiểu thế nào về khúc ca lao động của người đánh cá? HỎI: Khổ thơ thứ 6 thể hiện tinh thần lao động của con người như thế nào? HỎI: Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của những khổ thơ đó? HỎI: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về như thế nào? Kết quả ra sao? HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết. HỎI: Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ. HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn luyện tập. - GV cho HS đọc diến cảm bài thơ. - HS phát biểu dựa vào chú thích. - HS phát biểu dựa vào chú thích. - HS đọc bài thơ. - Chia 3 đoạn: + 2 khổ thơ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra khơi và tâm trạng của con người. + 4 khổ thơ tiếp: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển. + Khổ thơ cuối: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. - So sánh, nhân hóa. - Thiên nhiên hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ đã đi vào trạng thái nghỉ ngơi. - Khí thế hào hùng, phấn chấn, lạc quan. - Cảm hứng lãng mạn. Con thuyền bé nhỏ trở nên kì vĩ khổng lồ, hòa nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên, vũ trụ. - Nghệ thuật điệp từ, bút pháp lãng mạn. Biển rất giàu và đẹp. - Công việc nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui, nhịp nhàng cùng thiên nhiên. - Tinh thần lao động hăng say, khẩn trương, phấn chấn. - HS phát biểu dựa vào các phần đã phân tích. - Đoàn thuyền trở về trong cảnh niềm vui phấn chấn, thu được kết quả thắng lợi. - Tự nêu - HS phát biểu dựa vào ghi nhớ. - HS đọc diễn cảm bài thơ. I- TÌM HIỂU CHUNG 1- TÁC GIẢ: - Huy Cận quê ở Hà Tĩnh, là nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới. - Ông được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh năm 1996. 2- TÁC PHẨM: Bài thơ viết năm 1958, khi Miền Bắc xây dựng cuộc sống mới. 3- ĐỌC – CHÚ THÍCH: a- ĐỌC: b- CHÚ THÍCH: ( SGK ) 4- BỐ CỤC: - 2 khổ thơ đầu: Cảnh đoàn thuyền ra khơi và tâm trạng của con người. - 4 khổ thơ tiếp: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trên biển. - Khổ thơ cuối: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về. II- PHÂN TÍCH: 1- CẢNH ĐOÀN THUYỀN RA KHƠI VÀ TÂM TRẠNG CỦA CON NGƯỜI - Mặt trời.. sập cửa. -> hình ảnh so sánh, nhân hóa => Thiên nhiên hùng vĩ, mênh mông, tráng lệ đã đi vào trạng thái nghỉ ngơi. - Câu hát. . Cùng gió khơi. => Khí thế hào hùng, phấn chấn, lạc quan. 2- CẢNH ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ TRÊN BIỂN: - Thuyền ta . Vây giăng. -> Cảm hứng lãng mạn => Con thuyền bé nhỏ trở nên kì vĩ khổng lồ, hòa nhập với kích thước rộng lớn của thiên nhiên, vũ trụ. - Cá nhụ. .Hạ Long. ->Điệp từ cá, bút pháp lãng mạn => Biển rất giàu và đẹp. - Ta hát.. buổi nào. => Công việc nặng nhọc của người đánh cá đã thành bài ca đầy niềm vui, nhịp nhàng cùng thiên nhiên. - Sao mờ.. . Nắng hồng. => Tinh thần lao động hăng say, khẩn trương, phấn chấn. * Bằng bút pháp lãng mạn và sự tưởng tượng phong phú, điệp từ đoạn thơ thể hiện niềm say sưa hào hứng và ước mơ bay bổng của con người muốn hòa hợp với thiên nhiênvà chinh phục thiên nhiên bằng công việc lao động của mình. 3- CẢNH ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ TRỞ VỀ - Câu hát. gió khơi. => Niềm vui phấn chấn. - Đoàn thuyền . .dặm phơi. => Kết quả thắng lợi, con người làm chủ thiên nhiên. III- TỔNG KẾT * GHI NHỚ ( SGK ) IV- LUYỆN TẬP 5- CỦNG CỐ : - Cho biết đôi nét về tác giả Huy Cận? - Đọc diễn cảm lại bài thơ. 6. DẶN DÒ HS học bài, soạn bàitổng kết về từ vựng. IV. Rút kinh nghiệm .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TIẾT 53 TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG ( tiếp ) I- MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: 1.Kiến thức: Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9: Từ tượng thanh và từ tượng hình, một số biện pháp tu từ về từ vựng. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hành, lấy VD, nhận biết và sử dụng khi nói, viết. II- CHUẨN BỊ 1- GIÁO VIÊN: SGK, giáo án. 2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- ỔN ĐỊNH LỚP 2- KIỂM TRA BÀI CŨ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3- GIỚI THIỆU BÀI MỚI 4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn ôn tập từ tượng thanh và từ tượng hình. HỎI: Nêu khái niệm về từ tượng thanh và từ tượng hình? HỎI: Hãy tìm tên của loài vật là từ tượng thanh? HỎI: Hãy xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng của chúng trong doạn trích? HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn ôn tập một số phép tu từ từ vựng. - GV cho HS nhắc lại khái niệm của một số phép tu từ về từ vựng. HỎI: Hãy phân tích nét độc đáo của các câu thơ ở bài tập 2? - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. - tắc kè, cú, mèo, bò - Các từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ=> có tác dụng mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và sống động. - HS nhắc lại khái niệm của các phép tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, hoán dụ, nói quá, nói giãm nói tránh, chơi chữ a- Phép ẩn dụ: từ hoa, cánh chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng; từ cây, lá chỉ gia đình của Kiều. b- Phép so sánh: từ như so sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa. c- Phép nói quá: Biện pháp nói quá nhằm gây ấn tượng về nhân vật tài sắc vẹn toàn. d- Phép nói quá: gấp mười quan sang->tả sự xa cách giữa thân phận và cảnh ngộ của Thúy Kiều với Thúc Sinh. e- Phép chơi chữ: tài và tai I- TỪ TƯỢNG THANH ,TỪ TƯỢNG HÌNH 1- KHÁI NIỆM - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. - Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. 2- TÌM HIỂU TỪ TƯỢNG THANH tắc kè, cú, mèo, bò=> có tiếng kêu giống như tên của nó. 3- XÁC ĐỊNH TỪ TƯỢNG HÌNH Các từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ=> có tác dụng mô tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và sống động. II- MỘT SỐ PHÉP TU TỪ TỪ VỰNG 1- KHÁI NIỆM - So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng kháccó nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. -Hoán dụ là tên gọi sự vật, hiện tượng, khái niêm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi cảm, gợi hình cho sự diễn đạt. - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. - Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự. - Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị. 2- NÉT ĐỘC ĐÁO CỦA CÁC CÂU THƠ a- Phép ẩn dụ: từ hoa, cánh chỉ Thúy Kiều và cuộc đời của nàng; từ cây, lá chỉ gia đình của Kiều. b- Phép so sánh: từ như so sánh tiếng đàn của Kiều với tiếng hạc, tiếng suối, tiếng gió thoảng, tiếng trời đổ mưa. c- Phép nói quá: Biện pháp nói quá nhằm gây ấn tượng về nhân vật tài sắc vẹn toàn. d- Phép nói quá: gấp mười quan sang->tả sự xa cách giữa thân phận và cảnh ngộ của Thúy Kiều với Thúc Sinh. e- Phép chơi chữ: tài và tai 5- CỦNG CỐ – DẶN DÒ: HS học bài, làm bài tập 3, chuẩn bị bài Tập làm thơ tám chữ. TIẾT 54 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS: 1.Kiến thức: - Nắm được đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ. - Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ cho HS phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập 2.Kĩ năng: Rèn luyện năng lực cảm thụ thơ ca, tập làm (thể thơ 8 chữ). II- CHUẨN BỊ 1- GIÁO VIÊN: SGK, giáo án. 2- HỌC SINH: SGK, tập ghi, bài soạn. III- TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1- ỔN ĐỊNH LỚP 2- KIỂM TRA BÀI CŨ Đọc 2 khổ thơ đầu trong bài thơ Đoàn thuyền đánh cá? Cho biết thể thơ của bài thơ đó? 3- GIỚI THIỆU BÀI MỚI 4- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn nhận diện thể thơ tám chữ. HỎI: Nhận xét về số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ trên? HỎI: Tìm hiểu từ ngữ có chức năng gieo vần ở mỗi đoạn? Nhận xét về cách gieo vần? - GV chốt lại ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 2: luyện tập HỎI: Hãy chọn và điền vào chỗ trống cuối các dòng thơ cho phù hợp? HỎI: Tìm từ chép sai ở bài tập 3? HOẠT ĐỘNG 3: - GV cho HS cử đại diện nhóm đọc trước lớp những bài thơ HS đã chuẩn bị ở nhà. - Mỗi dòng thơ có tám chữ. a- tan- ngàn ; mới- gội b- về- nghe ; học- nhọc c- ngát- hát -> cách nhau => cách gieo vần chân liên tiếp. - Đọc ghi nhớ. 1- Hãy ca hát - Những ngày qua - nâng đón.bát ngát - Của ngày. muôn hoa 2- Mà xuân..cũng mất - Nói làm chi. tuần hoàn - Nên bâng.. đất trời - Dòng thứ 3, sai từ rộn rã, thay thế bằng từ vào trường - HS đọc bài thơ tự làm. I- NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ 1- VÍ DỤ * Mỗi dòng thơ có tám chữ. * Cách gieo vần chân liên tiếp: a- tan- ngàn ; mới- gội b- về- nghe ; học- nhọc c- ngát- hát -> cách nhau * Mỗi khổ thơ có 4 dòng. 2- GHI NHỚ ( SGK ) II- NHẬN DIỆN THỂ THƠ TÁM CHỮ BÀI TẬP 1: Điền từ - Hãy ca hát - Những ngày qua - nâng đón.bát ngát - Của ngày. muôn hoa BÀI TẬP 2: Điền từ - Mà xuân..cũng mất - Nói làm chi. tuần hoàn - Nên bâng.. đất trời BÀI TẬP 3 Dòng thứ 3, sai từ rộn rã, thay thế bằng từ vào trường III- THỰC HÀNH TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ 5- CŨNG CỐ – DẶN DÒ: HS học bài và làm bài tập còn lại. TIẾT 55 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I- MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Giúp HS: 1. Kiến thức:Nhận thức được việc tiếp thu kiến thức vận dụng vào bài làm, từ đó đánh giá bài làm. Sửa cho HS các lỗi sai về ý, từ, câu, cách diễn đạt. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết bài, kĩ năng nhớ sự kiện... II- CHUẨN BỊ: 1- GIÁO VIÊN: Bài kiểm tra đã chấm. 2- HỌC SINH: 3- TỔ CHỨC TRẢ BÀI CHO HS: HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG - GV Đọc lại đề bài và nêu đáp án. - GV Nhận xét những ưu điểm và hạn chế trong bài làm của HS. - GV Gọi HS phát bài kiểm tra. - Quan sát và theo dõi - Nghe và sửa chữa theo nhận xét của GV. - HS nhận bài kiểm tra và đổi bài làm cho nhau đọc, đối chiếu kết quả bài làm. 1- ĐỀ BÀI: ( Tiết 48 ) 2- ĐÁP ÁN: ( Tiết 48 ) 3- NHẬN XÉT: * ƯU ĐIỂM: - Phần trắc nghiệm đa số HS làm được bài. - Phần tự luận có một số bài làm các em đã biết cách phân tích diễn biến tâm trạng của Kiều. * HẠN CHẾ: - Một số bài viết diễn đạt còn sơ sài, chưa phân tích được diễn biến tâm trạng của Kiều. - Đa số bài làm còn sai lỗi chính tả. - Một số bài làm chỉ chép lại các câu thơ, chưa biết cách phân tích. 4- TRẢ BÀI CHO HS: 4- CỦNG CỐ: Nhận xét chung 5. DẶN DÒ: HS soạn bài Bếp lửa. IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt tuần 11
Tài liệu đính kèm: