I. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 121.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
II. Dạy - học bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật
- GV nêu bài toán : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m
- GV hỏi : Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ?
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên.
3. Tính dịên tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan
- GV đưa ra hình minh họa.
- GV giới thiệu hình minh họa : Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu ?
- Chia hình vuông có diện tích 1m² thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông ?
Tuần 25 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2014 Toán PHÉP NHÂN PHÂN SỐ A. Mục tiêu Giúp HS : - Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật. - Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số. B. Đồ dùng dạy - học - Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK. C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động học Hoạt động dạy I. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 121. - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài mới 2. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật - GV nêu bài toán : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m - GV hỏi : Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào ? - Hãy nêu phép tính để tính diện tích của hình chữ nhật trên. 3. Tính dịên tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan - GV đưa ra hình minh họa. - GV giới thiệu hình minh họa : Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu ? - Chia hình vuông có diện tích 1m² thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông? - Hình chữ nhật được tô màu gồm bao nhiêu ô ? - Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông ? 4. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số - Dựa vào cách tính diện tích HCN bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết = ? - Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình chữ nhật mà ta phải tính diện tích? - Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy ô ? - Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế? - Chiều dài hình chữ nhật bằng 4 ô, hình chữ nhật xếp được 2 hàng ô như thế. Vậy để tính tổng số ô của hình chữ nhật ta tính bằng phép tính nào ? - 4 và 2 là gì của các phân số trong phép nhân - Vậy trong phép nhan hai phân số khi thực hiện nhân 2 tử số với nhau ta được gì ? - Quan sát hình minh họa và cho biết 15 là gì. - Hình vuông diện tích bằng 1 m² có mấy hàng, mấy ô ? - Vậyđể tính tổng số ô có trong hình vuông diện tích 1 m² ta có phép tính gì? - 5 và 3 là gì của các phân số trong phép nhân ? - Như vậy,khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số. 5. Luyện tập - thực hành Bài 1 - GV yêu cầu HS tự tính , sau đó gọi HS đọc bài làm trước lớp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các phần còn lại của bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán. - GV chữa bài và cho điểm HS. III. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết gìơ học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS đọc lại bài toán. - Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng. - Diện tích hình chữ nhật là : - Diện tích hình vuông là 1m². - Mỗi ô có diện tích là m². - Hình chữ nhật được tô màu gồm 8 ô. - Diện tích hình chữ nhật bằng m². - HS nêu : = . - 8 là tổng số ô của hình chữ nhật. - 4 ô. - có 2 hàng. - 4 x 2 = 8. - 4 và 2 là các tử số của các phân số trong phép nhân - Ta được tử số của tích hai phân số đó. - 15 là tổng số ô của hình vuông có diện tích 1 m² - Hình vuông diện tích 1 m² có 3 hàng ô, trong mỗi hàng có 5 ô. - Phép tính 5 x 3 = 15 (ô) - 5 và 3 là mẫu số của các phân số trong phép nhân - Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số. - HS nêu trước lớp. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tập đọc KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN A. Mục tiêu: Giúp học sinh Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn, phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. - Hiểu nội dung bài : ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung dữ. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung hãm, bạo ngược. B. Đồ dùng dạy học: - Thầy: bảng phụ, tranh minh hoạ. - Trò: đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra: Hai HS đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá” và trả lời câu hỏi SGK II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới * Luyện đọc: - GV nghe kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ và hướng dẫn cách ngắt nghỉ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: + KNS : ứng phó, thương lượng, tư duy sáng tạo, bình luận, phân tích. + Tính hung hãn của tên chúa tàu được thể hiện qua những chi tiết nào? + Lời nói và cử chỉ của bác Ly cho thấy bác là người như thế nào? + Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sỹ Ly và tên cướp biển? + Vì sao Ly lại khuất phục được tên cướp biển hung ác? Chọn ý trả lời đúng? + Truyện đọc trên giúp em hiểu ra điều gì ? * kĩ năng ra quyết định. + Nội dung bài là gì ? * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV đọc mẫu 1 đoạn diễn cảm. - GV nhận xét và cho điểm những em đọc hay. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. HS: Đọc nối tiếp theo đoạn (2 – 3 lượt). HS: Luyện đọc theo cặp. 1, 2 em đọc cả bài. HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sỹ Ly “Có câm mồm không?” rút dao ra lăm lăm chực đâm bác Ly. - Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác bất chấp nguy hiểm. - Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. - Vì bác sỹ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. - Phải đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. - HS phát biểu, nhận xét. => Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. HS: 3 em đọc theo phân vai. - Đọc theo cặp 1 đoạn. - Thi đọc diễn cảm. Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2014 Toán LUYỆN TẬP A. Mục tiêu - Củng cố phép nhân phân số. - Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên. B. Đồ dùng dạy học C. các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào ? - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài mới 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV viết bài mẫu lên bảng : 5. Nêu yêu cầu : Hãy tìm cách thực hiện phép nhân trên. - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó giảng cách viết gọn như bài mẫu trong SGK. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài, sau đó hỏi HS : Em có nhận xét gì về phép nhân của phần c ? - Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần d ? Bài 2 - GV tiến hành tương tự như bài tập 1. - Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c và d để rút ra kết luận : + 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là chính phân số đó. + 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS so sánh 3 và + + III. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập. - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS viết 5 thành phân số sau đó thực hiện phép tính nhân. - HS nghe giảng. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Phép nhân phần c là phép nhân phân số với 1 cho ra kết quả là chính số đó. - Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0, cho kết quả là 0. - HS thực hiện tính : 3 = = + + = = - Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, - Theo dõi bài chữa của GV, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. Chính tả (nghe- viết) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN A. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng bài chính tả 2a. B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập 2 C. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Bài cũ: HS đọc ND bài 2a Nhận xét, ghi điểm II. Dạy hoc bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới a. Hướng dẫn HS nghe- viết. - HS đọc bài viết ở SGK. + Bài viết gồm mấy câu? Nêu dấu hiệu của mỗi câu. + HS đọc thầm lại bài, nêu các từ khó, dễ viết lẫn. - HS viết bảng con theo yêu cầu của GV. - HS nhẩm lại bài, ghi nhớ những chữ viết hoa. - HS nhắc nhở HS trước khi viết bài. - GV đọc HS viết bài theo quy trình. - GV chấm một số bài, nhận xét bài viết của HS. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a: Điền vào chỗ trống ên hay ênh - HS làm bài theo nhóm 4 vào phiếu. - Các nhóm trình bày kết quả làm việc. GV nhận xét chốt ý đúng ở bảng lớp. - HS đọc lại bài đã hoàn chỉnh. III. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS thực hiện - 2 HS đọc bài chính tả - Bài gồm có 7 câu. - Đằng, nanh ác, hung hăng, gườm gằm, làu bàu... - HS thực hiện viết bài vào vở. Đáp án: Thứ tự các từ cần điền là: Mênh mông, lênh đênh, triều lên, lên chín mười, lênh đênh, ngã kềnh Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? A. Mục tiêu - HS hiểu được ý nghĩa, cấu tạo của bộ phậnchủ ngữ trong câu kể Ai là gì? - Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được; biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học; đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN. B. Đồ dùng dạy – học: - Bảng phụ viết các câu văn BT1 ở phần luyện tập. - Bảng phụ viết cột B ở BT2 phần luyện tập và các thẻ ghi các từ ở cột A. - Bảng lớp viết sẵn đoạn thơ, câu văn ở phần nhận xét. C. Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra: - 2 em lên bảng xác định VN trong các câu kể Ai là gì? (viết vào giấy khổ to). - Nhận xét cho điểm HS. + VN trong câu kể Ai là gì? Có đặc điểm gì? II. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài Bài mới Bài 1. - Trong các câu trên, những câu nào có dạng Ai là gì? - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 2: - Gọi 2 em lên bảng xác định CN trong các câu kể vừa tìm được, yêu cầu Hs dưới lớp làm bằng chì vào SGK. - Nhận xét kết luận lời giải đúng. Bài 3: H: Chủ ngữ trong các câu trên do những loại từ nào tạo thành? * Ghi nhớ. - Yêu cầu Hs đọc ghi nhớ SGK. - Yêu cầu H ... b. Tìm hiểu nội dung : - Qua bài thơ em hình dung ra diều gì về các chiến sĩ lái xe? - Những hình ảnh nào nói lên các anh bộ đội bình thản, ung dung. - Tiểu kết rút ý chính. - Gọi Hs đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi. - Hình ảnh những chiếc xe không có kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? - Tiểu kết rút ý chính. - Đọc khổ thơ 3. - Tìm những chi tiét cho thấy các chiến sĩ Trường Sơn coi thường gian khổ? - Nội dung chính khổ thơ 3: - Đọc khổ thơ 4. - Những câu thơ mào trong bài thể hiện tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ. - Các câu thơ đó cho ta biết điều gì? - Tiểu kết rút ý chính. - Tiểu kết rút nội dung chính của bài. c. Luyện đọc diễn cảm: - Đọc nối tiếp lần 3 - Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL. III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Cả lớp đọc thầm. - Đọc từ khó. - Giải nghĩa các từ trong chú giải. - 2 Hs đọc và sửa lỗi cho nhau. - Đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi. - Qua bài thơ em thấy các chiến sĩ lái xe rất dũng cảm, lạc quan, yêu đời, hăng hái đi chiến đấu. - ý 1: Tâm thế bình thản, ung dung của người chiến sĩ lái xe Tường Sơn. - Hình ảnh cho thấy các chú bọ đội thật dũng cảm, lạc quan yêu đời, coi thường khó khăn, gian khổ, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - ý2 : Tinh thần lạc quan, yêu đời của các chiến sĩ Trờng Sơn. - Không có kính- ướt áo Mưa tuôn, mưa xối, chưa cần thay- lái trăm cây số nữa- hết mưa gió sẽ lùa khô. - ý3 : Sự coi thường gian khổ của anh chiến sĩ. Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi. - Tình đồng chí đồng đội thân thiết của các chiến sĩ Trường Sơn. - ý4: Tình đồng chí đồng đội của các chiến sĩ Trường Sơn. - Nêu, đọc nội dung chính - Nêu cách đọc toàn bài. Tập làm văn LUYỆN TẬP VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI A. Mục tiêu - Củng cố về cách viết đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. Vận dụng tả một cây cảnh mà em yêu thích. - Rèn kỹ năng viết văn. B. Đồ dùng - Bảng nhóm viết bài tập 2. C. Các hoạt động dạy học chủ yêu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Kiểm tra: GV kiểm tra nội dung cần ghi nhớ giờ trước. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập: Hoạt động 1: Ôn lại cách mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. - Có mấy cách mở bài, kết bài là những cách nào? - Ở những cách đó em cần phải nêu những gì? Hoạt động 2: HS làm bài tập. Bài 1: Em hãy viết đoạn mở bài cho các bài văn tả: a. Cây cau b. Cây hoa phượng Bài 2: Có các đoạn mở bài dưới đây, em hãy viết tiếp đoạn kết bài sao cho phù hợp với đoạn mở bài. a. Trong vườn nhà em có rất nhiều loại cây. Nào nhãn, nào ổi, nào dong riềng, nhưng sao em ưa thích nhất vẫn là cây chuối. b. Mùa thu về mang theo bao nhiêu trái chín đến tất cả các khu vườn. Trong khoảng sân nhỏ của em, cây cam cũng đã trĩu vàng bao nhiêu trái chín. Hoạt động 3: HS chữa bài tập. - GV lưu ý sửa từ ngữ, câu văn không phù hợp. Động viên, khen ngợi em có câu văn hay. III. Củng cố – dặn dò: 2 cách: Gián tiếp và trực tiếp HS đọc yêu cầu trên bảng Xác định đề bài mình định làm. Thực hiện yêu cầu HS lắng nghe, viết kết bài cho mỗi đề bài trên - Lắng nghe nhận xét – Sửa bài Khoa học NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ A. Mục tiêu : sau bài học học sinh có thể - Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao thấp - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan - Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế B. Đồ dùng dạy học - Chuẩn bị chung : Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, một ít nước đá - Chuẩn bị theo nhóm : nhiệt kế, 3 chiếc cốc C. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Kiểm tra : Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ đôi mắt II- Dạy bài mới Giới thiệu bài Bài mới + HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt * Cách tiến hành B1: Cho học sinh kể tên một số vật nóng lạnh thường gặp B2: H/S quan sát hình 1vàtrả lời: cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất ? Thấp nhất ? B3: Cho học sinh tìm thêm ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn.... + HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế * Cách tiến hành B1: Giới thiệu về hai loại nhiệt kế B2: Thực hành đo nhiệt độ - Giáo viên cho học sinh tiến hành làm thí nghiệm đo nhiệt độ của các cốc nước; Sử dụng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể - Gọi học sinh báo cáo kết quả - Giáo viên nhận xét và kết luận - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết III. Củng cố, dặn dò - Có mấy loại nhiệt độ ? Nhiệt độ cơ thể người bình thường là bao nhiêu - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh kể : nước sôi, bàn là,.....; Nước đá, tuyết...... - Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất; Cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất - Học sinh nêu - Nhận xét và bổ xung - Học sinh quan sát và theo dõi - Thực hành làm thí nghiệm theo nhóm : Đo nhiệt độ cơ thể người; Đo nhiệt độ của cốc nước sôi, cốc nước đá - Đại diện nhóm báo cáo - Vài em đọc Thứ sáu ngày 21 tháng 2 năm 2014 Toán PHÉP CHIA PHÂN SỐ A. Mục tiêu Giúp HS : - Biết cách thực hiện phép chia cho phân số. B. Đồ dùng dạy - học - Hình vẽ minh họa như phần trong bài học SGK vẽ sẵn trên bảng phụ. C. các họat động dạy - học chủ yếu Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 125. - GV nhận xét và cho điểm HS. II. Dạy - học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: a) Hướng dẫn thực hiện phép chia phân số - GV nêu bài toán : Hình chữ nhật ABCD có diện tích m² , chiều rộng là m.Tính chiều dài của hình chữ nhật đó - GV hỏi : Khi đã biết diện tích và chiều rộng của hình chữ nhật muốn tính chiều dài chúng ta làm như thế nào? - Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật ABCD ? - GV hỏi : Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? - GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau đó hướng dẫn : - Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét ? - GV : Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia cho phân số b) Luyện tập - Thực hành Bài 1 - GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS làm miệng trước lớp. - GV nhận xét bài làm của HS. Bài 2 - GV cho HS nêu lại cách thực hiện chia cho phân số sau đó làm bà - GV chữa bài trên bảng lớp. Bài 3 - GV yêu cầu HS tự làm bài. GV chữa bài trên bảng lớp. - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính trong phần a và hỏi : là tích của các phân số nào - Vậy khi lấy tích của hai phân số chia cho một phân số thì ta được thương là gì ? Bài 4 - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - GV yêu cầu HS tự giải bài toán. - GV gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp - GV nhận xét và cho điểm HS. III. Củng cố - dặn dò - GV tổng kết giờ học - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Nghe GV giới thiệu bài. - HS nghe và nêu lại bài toán. - Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật chia cho chiều dài. - HS : Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là : - HS thử tính, có thể tính đúng hoặc sai. - HS nghe giảng và thực hiện lại phép tính. - Chiều dài của hình chữ nhật là m - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - viết phân số đảo ngược của các phân số đã cho. - 5 HS lần lượt nêu 5 phân số đảo ngược của các phân số đã cho trước lớp. - 1 HS nêu trước lớp, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS theo dõi bài chữa của GV sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - là tích của phân số và . - Khi lấy tích của hai phân số chia cho 1 phân số thì ta được thương là phân số còn lại. - 1 HS đọc - HS làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và kiểm tra . bài. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM A. Mục tiêu: - TIếp tục mở rộng hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. B. Đồ dùng dạy học - Viết sẵn bảng phụ bài tập 4.1 - Từ điểm trái nghĩa, đồng nghĩa. C. Các hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy học bài mới Giới thiệu bài Bài mới Bài 1: H đọc yêu cầu của bài G giải thích: - Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. - Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau Bài 2: - Hs đọc yêu cầu của bài - Gọi các nhóm đặt câu. Bài 3: Hs đọc yêu cầu của bài tập Bài 4: Tìm từ ngữ trong ngoặc đơn hợp với mỗi chỗ trống trong đoạn văn sau. III. Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học – CB bài sau - Hs đọc yêu cầu của bài: tìm những từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ dũng cảm - Hs nêu - Hs nhận xét - Hs đọc thảo luận nhóm đôi để đặt câu. - Hs nhận xét chữa. - Tìm từ (ở cột A ) phù hợp với lời giải nghĩa ở cột B - Hs nhận xét chữa. - Hs đọc thảo luận và điền vào chỗ trống - Các từ cần điền là: Người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm nghèo, tấm gương. - Hs nhận xét chữa. Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI A. Mục tiêu bài học: - Sau bài học, HS có khả năng: HS nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối . - Vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả một cây mà em thích. B. Đồ dùng Tranh ảnh để quan sát, bảng phụ ghi dàn ý. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra: Hai bạn lên làm bài 3. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới + Bài 1: - GV nhận xét, chốt lời giải: Cách 1: Mở bài trực tiếp - giới thiệu ngay cây hoa. Cách 2: Mở bài gián tiếp - nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn rồi mới giới thiệu cây hoa. + Bài 2: - GV và cả lớp nhận xét, GV chấm điểm cho những đoạn mở bài hay. + Bài 3: GV nhận xét, góp ý. + Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài. GV và cả lớp nhận xét, chấm điểm cho những em viết hay III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. HS: Đọc yêu cầu của bài, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài của 2 đoạn. - HS:phát biểu ý kiến. HS: Nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ làm bài. - Nối tiếp nhau đọc đoạn viết của mình. HS: Đọc yêu cầu của đề bài. - Suy nghĩ trả lời từng câu hỏi trong SGK để hình thành các ý cho đoạn mở bài hoàn chỉnh. - HS: Nối tiếp nhau phát biểu. HS: Viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của bài 3. - Viết đoạn văn, nối tiếp đọc đoạn văn của mình. Nhận xét của BGH ..
Tài liệu đính kèm: