Giáo án Số học 6 - Tuần 12 - Tiết 36: Luyện tập 2 - Trần Thị Kim Vui

Giáo án Số học 6 - Tuần 12 - Tiết 36: Luyện tập 2 - Trần Thị Kim Vui

I. Mục Tiêu:

- Củng cố cho HS cách tìm x, tìm BC, tìm BCNN của hai hay nhiều số.

- Rèn luyện cho HS vận dụng được việc tìm x, tìm BCNN để giải các bài toán thực tế đơn giản

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.

II. Chuẩn Bị:

- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng.

- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.

III. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10)

Câu 1: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN?

Câu 2: Áp dụng tìm BC(12,21,28) (Đáp án: BCNN(12,21,28) = 84)

 

doc 2 trang Người đăng dtquynh Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tuần 12 - Tiết 36: Luyện tập 2 - Trần Thị Kim Vui", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần (Tiết PPCT: 36)	 	 LUYỆN TẬP 2
Mục Tiêu:
Củng cố cho HS cách tìm x, tìm BC, tìm BCNN của hai hay nhiều số.
Rèn luyện cho HS vận dụng được việc tìm x, tìm BCNN để giải các bài toán thực tế đơn giản
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác khi giải toán.
Chuẩn Bị: 
Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï.
Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.
Tiến Trình Bài Dạy: 
Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (10’)
Câu 1: Nêu cách tìm BC thông qua tìm BCNN?
Câu 2: Áp dụng tìm BC(12,21,28) (Đáp án: BCNN(12,21,28) = 84)
Tổ chức luyện tập:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSø
Tóm tắt nội dung ghi bảng
GV: x12 vậy x gọi là gì của 12?
GV: x21 vậy x gọi là gì của 21?
GV: x28 vậy x gọi là gì của 28?
GV: x vừa là bội của 12, vừa là bội của 21, vừa là bội của 28 vậy x gọi là gì của 12, 21, 28 ?
GV: dùng lại bài giải trong phần kiểm tra bài cũ, cho HS tìm x?
GV: nếu gọi a là số ngày cần tìm thì a có quan hệ như thế nào so với 10 ? (so với 12 ?)
GV: Vậy a gọi là gì của 10 và 12
GV: Lưu ý HS: đề yêu cầu tìm số ngày ít nhất, vậy số ngày phải tìm gọi là gì của 10 và 12 ?
GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày 
bài giải, cả lớp làm vào vở
GV: Nếu gọi a là số cây mỗi đội phải trồng thì a có quan hệ như thế nào với số cây đội I trồng (8 cây) ? a có quan hệ như thế nào với số cây đội II trồng (9 cây) ?
GV: Từ giả thiết số cây mỗi đội phải trồng trong khoảng từ 100 đến 200, vậy ta có điều gì? (điều kiện của a là gì?)
GV: gọi 1 HS lên bảng giải
HS: x là bội của 12
HS: x là bội của 21
HS: x là bội của 28
HS: x là bội chung của 12, 21, 28
HS: tìm x
HS: a10 (a là bội của 10) ; a12 (a là bội của 12)
HS: a là BC(10,12)
HS: a là BCNN(10,12)
HS: giải
HS: trả lời:
a8 (a là bội của 8) a9 (a là bội của 9)
HS: aBC(8,9) và 
100 a 200
HS: giải
Bài 156/60:
xBC(12,21,28) , 150 < x < 300
BCNN(12,21,28) = 84
Vậy x
Bài 157/60
Số ngày phải tìm là BCNN(10,12)
10 = 2 . 5 ; 12 = 22 . 3
BCNN(10,12) = 22 . 3 . 5 = 60
Bài 158/60:
Gọi a là số cây mỗi đội phải trồng
Ta có: aBC(8,9) và 100 a 200
8 = 23 ; 9 = 32
vậy BCNN(8,9) = 23 . 32 = 72
do đó BC(8,9) = 
vì 100 a 200 nên a = 144 cây
Đáp số: 144 cây
Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (8’)
* Để tìm BC của hai hay nhiều số có mấy cách? 
Đáp: có 2 cách: + tìm bội của từng số rồi tìm BC bằng cách lựa ra các số chung
 + phân tích các số ra thừa số nguyên tố để tìm BCNN rồi tìm BC
* So sánh cách tìm ƯCLN và BCNN
Đáp: 
Tìm ƯCLN
Tìm BCNN
Phân tích các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố:
chung
chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ:
nhỏ nhất
lớn nhất
Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’)
Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã giải.
Ôn tập lại các bài học đã học ở chương I
Xem trước các bài tập trang 63, 64 để tiết sau ôn tập chương I
Chuẩn bị:
+ các câu hỏi từ câu 1 đến câu 4 trang 61
+ Xem trước các bảng thống kê kiến thức chương ở trang 62

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12,36.doc