I. Mục Tiêu:
- Học sinh hiểu phép trừ trong Z, biết tính đúng hiệu hai số nguyên.
- Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở thấy quy luật thay đổi của 1 loạt hiện tượng toán học liên tiếp và phép tương tự.
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng, bảng phụ bài 49/82.
- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (8)
Tính nhanh:
a) (-17) + 5 + 8 + 17 (đáp án: 13)
b) 215 + [43 + (-215) + (-13)] (đáp án: 30)
Tuần BÀI 7: PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN Tiết PPCT: 49 Mục Tiêu: Học sinh hiểu phép trừ trong Z, biết tính đúng hiệu hai số nguyên. Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở thấy quy luật thay đổi của 1 loạt hiện tượng toán học liên tiếp và phép tương tự. Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï, bảng phụ bài 49/82. Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (8’) Tính nhanh: a) (-17) + 5 + 8 + 17 (đáp án: 13) b) 215 + [43 + (-215) + (-13)] (đáp án: 30) Dạy bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt nội dung ghi bảng 10’ 5’ HĐ1: Hiệu của hai số nguyên: GV: giới thiệu phép toán: 3 – 1 = 3 + (-1) = 2 GV: tương tự, hãy làm ? GV: từ ? gợi ý HS phát biểu thành quy tắc công thức GV: cho HS tính: 5 – 9 = ? (-5) – (-9) = ? nhận xét HĐ2: Ví dụ: GV: Cho HS đọc ví dụ trong SGK/81 rồi nhận xét HS: Nghe giảng HS: làm ? HS: suy nghĩ phát biểu HS: giải HS: Nghe giảng HS: đọc ví dụ nhận xét 1/- Hiệu của hai số nguyên: ? 3 – 4 = 3 + (-4) = -(4 – 3) = -1 3 – 5 = 3 + (-5) = -(5 – 3) = -2 2 – (-1) = 2 + (+1) = 3 2 – (-2) = 2 + (+2) = 4 Quy tắc: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b a – b = a + (-b) VD: 5 – 9 = 5 + (-9) = - (9 – 5) = -4 (-5) – (-9) = (-5) + (+9) = +(9 – 5) = 4 2/- Ví dụ: SGK/81 Giải: Do nhiệt độ giảm 40C, ne6n ta có: 3 – 4 = 3 +(-4) = --1 Trả lời: Vậy nhiệt độ hôm nay ở SaPa là -10C. * Nhận xét: Phép trừ trong N khơng phải bao giờ cũng thực hiện được, cịn trong Z luơn thực hiện được. Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (20’) Cho HS giải bài 47/82; bài 48/82; bài 49/82 Đáp án: Bài 47/82 2 – 7 = 2 + (-7) = -(7 – 2) = -5 1 – (-2) = 1 + (+2) = 3 (-3) – 4 = (-3) + (-4) = -7 (-3) – (-4) = (-3) + (+4) = 1 Bài 48/82 0 – 7 = 0 + (-7) = -7 7 – 0 = 7 + 0 = 7 a – 0 = a + 0 = a 0 – a = 0 + (-a) = -a Bài 49/82: a -15 2 0 -3 -a 15 -2 0 -(-3) Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (2’) Về nhà học quy tắc trừ hai số nguyên, xem lại các bài tập đã giải. BTVN: bài 50/82 Xem trước các bài tập trang 82 để tiết sau luyện tập. Cần ôn lại: + các quy tắc cộng hai số nguyên (cùng dấu và khác dấu) + quy tắc trừ hai số nguyên. + đem theo máy tính bỏ túi.
Tài liệu đính kèm: