I. Mục Tiêu:
- Học sinh nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó.
- Học sinh vận dụng các dấu hiệu đó vào bài tập
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác khi phát biểu và vận dụng vào bài tập.
II. Chuẩn Bị:
- Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳng.
- Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng.
III. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5)
Câu 1: Cho biểu thức: 16 + 42 + 50.
* Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 2 không ?
* Không làm phép cộng, hãy cho biết tổng đó có chia hết cho 2 không?
Câu 2: Cho biểu thức: 80 + 45.
* Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 5 không?
* Không làm phép cộng, hãy cho biết tổng đó có chia hết cho 5 không?
Tiết PPCT: 20 (Tuần ) DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5 Mục Tiêu: Học sinh nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó. Học sinh vận dụng các dấu hiệu đó vào bài tập Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác khi phát biểu và vận dụng vào bài tập. Chuẩn Bị: Giáo viên: Giáo án, phấn màu, thước thẳngï. Học sinh: Tập, viết, SGK 6, thước thẳng. Tiến Trình Bài Dạy: Kiểm tra bài cũ và đặt vấn đề chuyển tiếp vào bài mới: (5’) Câu 1: Cho biểu thức: 16 + 42 + 50. * Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 2 không ? * Không làm phép cộng, hãy cho biết tổng đó có chia hết cho 2 không? Câu 2: Cho biểu thức: 80 + 45. * Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 5 không? * Không làm phép cộng, hãy cho biết tổng đó có chia hết cho 5 không? Dạy bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tóm tắt nội dung ghi bảng 2’ 10’ 10’ HĐ1: Nhận xét mở dầu: GV: từ kiểm tra bài cũ, rút ra nhận xét các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5 HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 2: GV: từ kiểm tra bài cũ: 162 ; 422 ; 502 + Làm thế nào nhận biết 1 số có chia hết cho 2 ? + Làm thế nào nhận biết 1 số không chia hết cho 2 ? dấu hiệu chia hết cho 2 GV: Cho HS làm ? 1 (gợi ý: sử dụng dấu hiệu 2) HĐ2: Dấu hiệu chia hết cho 5 GV: từ kiểm tra bài cũ: 805 ; 455 + Làm thế nào nhận biết 1 số có chia hết cho 5 ? + Làm thế nào nhận biết 1 số không chia hết cho 5 ? GV: Cho HS làm ? 2 (gợi ý: sử dụng dấu hiệu5 ) HS: nghe giảng HS: Nghe giảng + số có chữ số tận cùng là số chẵn + số có chữ số tận cùng là số lẽ HS: Nghe giảng HS: giải ? 1 HS: Nghe giảng HS: số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 HS: số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 HS: giải ? 2 1/- Nhận xét mở đầu: SGK/37 2/- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2 ? 1 + Các số chia hết cho 2 là: 328 ; 1234 + Các số không chia hết cho 2 là: 1437; 895 3/- Dấu hiệu chia hết cho 5 Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5 ? 2 số chia hết cho 5 là: 370 hoặc 375 Củng Cố Và Luyện Tập Bài Học: (15’) GV: Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? GV: Cho HS giải bài 91/38 ; bài 92/38. Đáp án: Bài 91/38: + Các số chia hết cho 2 là: 652; 850; 1546; + Các số chia hết cho 5 là: 850; 785; Bài 92/38: số chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 là: 234 số chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là: 1345 Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 4620 Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 là: 2141 Hướng Dẫn Học Sinh Học Ở Nhà: (3’) Về nhà học bài, xem lại các bài tập đã giải. BTVN: bài 94/38 ; bài 95/38 Hướng dẫn: bài 94/38: Đối với số chia hết cho 2? + Số 2 có chữ số tận cùng là những số nào? (0; 2; 4; 6; 8). Khi đó số dư là mấy? (là 0) + Số 813 có chữ số tận cùng là mấy? (số 3) + số dư sẽ là: lấy chữ số tận cùng đó trừ cho số liền trước của nó. (3 – 2 = 1) Đối với số chia hết cho 5? + Số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là những số nào? (là 0 hoặc 5). Khi đó số dư là mấy? (là 0) + Số 813 có chữ số tận cùng là mấy? (là số 3) + số dư sẽ là chữ số tận cùng đó nếu số đó nhỏ hơn 5, ngược lại lấy chữ số tận cùng đó trừ cho 5 Xem trước các bài tập trang 39 để tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: